Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 1 - Tuần 23 (Thứ 5+6) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Thanh Hương

docx 15 trang Bảo Anh 13/12/2025 30
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 1 - Tuần 23 (Thứ 5+6) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Thanh Hương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_1_tuan_23_thu_56_nam_hoc_20.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 1 - Tuần 23 (Thứ 5+6) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Thanh Hương

  1. 1 TUẦN 23 Thứ 5 ngày 8 tháng 2 năm 2024 Buổi sáng Tiếng Việt LUYỆN TẬP ( TIẾT 1 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Luyện tập sắp xếp từ ngữ thành câu có nghĩa - Tập chép bài thơ Quạt cho bà ngủ 2. Phẩm chất, năng lực - Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm - Năng lực: NL giao tiếp và hợp tác, NL tự chủ và tự học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính - Học sinh: vở ô li, SHS III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - GV cho HS hát bài Sắp đến tết rồi - HS hát - GV dẫn dắt vào bài học - HS lắng nghe 2. Luyện tập, thực hành Bài 1: Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở a. Nam, mẹ, được, đến trường, đưa - HS nêu yêu cầu của bài b. Vân, bố mẹ, được, cho, về quê, chơi c. nghe, bà, cháu, kể chuyện, thường, cho - GV yêu cầu HS thực hiện làm 2 câu - HS thực hiện này vào vở - Mời 1 số HS chia sẻ - HS trả lời - GV nhận xét, chữa bài - HS lắng nghe Bài 2: Tập chép - GV hướng dẫn HS viết vào vở ô li khổ - HS viết vở ô li thơ 3 và 4 bài thơ Quạt cho bà ngủ - GV nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút - HS lắng nghe, sửa lỗi sai của HS khi viết - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng - HS lắng nghe 3. Vận dụng – Trải nghiệm - GV yêu cầu HS đặt câu với một số từ - HS đặt câu ngữ - GV nhận xét tiết học - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có ) Tiếng Việt
  2. 2 LUYỆN TẬP ( TIẾT 2 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Phát triển kĩ năng đọc và viết thông qua hoạt động đọc các bài đã học - HS biết sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở. 2. Phẩm chất, năng lực - Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm - Năng lực: NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. - Học sinh: Vở ô li III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - GV cho HS vận động theo nhạc - HS vận động - GV dẫn dắt vào bài học - HS lắng nghe 2. Luyện tập, thực hành HĐ1: Ôn đọc - GV cho HS luyện đọc lại các bài đọc đã - Học sinh luyện đọc được học - GV lắng nghe, sửa lỗi phát âm sai cho - HS lắng nghe sửa sai HS HĐ2: Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở a. rất, em, yêu thương, mẹ b. bác, Lan, bác sĩ, là c. em, thích, công viên, đi, chơi - Y/c HS làm việc nhóm đôi - Gọi HS trình bày KQ - HS trình bày - GV đưa ra đáp án - Y/c HS viết câu vào vở. - HS viết vở 3. Vận dụng - Trải nghiệm - GV hệ thống kiến thức đã học. - Tuyên dương những học sinh có ý thức học tốt. - Nhận xét giờ học - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có ) Toán CAO HƠN, THẤP HƠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Nhận biết được và biết cách xác định đồ vật nào cao hơn, đồ vật nào thấp hơn, hai đồ vật bằng nhau.
  3. 3 - Bước đầu làm quen với phương pháp đối chiếu, so sánh, xác định mối quan hệ ngược nhau - Thông qua hoạt động trong bài, HS làm quen với phương pháp đối chiếu, so sánh, xác định mối quan hệ ngược nhau để giải quyết các yêu cầu đề ra 2. Phẩm chất, năng lực - Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm - Năng lực: NL tư duy và lập luận, NL giải quyết vấn đề II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: slide bài dạy, máy tính - Học sinh: SHS III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - Cho HS vận động theo bài nhạc - HS vận động - GV cho HS quan sát hai cái cốc - HS quan sát 2 màu. GV hỏi cốc nào cao hơn, - HS trả lời cốc nào thấp hơn ? - GV nhận xét, dẫn dắt vào bài học - HS lắng nghe 2. Hình thành kiến thức mới - GV cho HS quan sát hình, dựa - HS quan sát hình vào đường vạch ngang ở chân và ở - HS trả lời đầu mỗi bạn để nhận biết được bạn nào thấp hơn, cao hơn hoặc cao hơn bằng bạn kia; bạn nào cao nhất, bạn nào thấp nhất - HS lắng nghe - GV nhận xét, kết luận 3. Luyện tập, thực hành * Bài 1: - GV gọi HS đọc yêu cầu bài - HS đọc YC - GV hướng dẫn HS xác định các - HS quan sát hình đường vạch ngang ở phía chân và phía đầu các con vật, từ đó so sánh, nêu được con vật nào cao hơn trong mỗi cặp - HS trả lời - GV gọi lần lượt HS trả lời - HS lắng nghe - GV nhận xét, kết luận a.Sư tử, b.Mèo, c.Đà điểu, d.Gấu - HS trả lời - GV hỏi thêm: Con vật nào thấp hơn trong mỗi cặp ? - HS lắng nghe - GV nhận xét, kết luận * Bài 2: - HS đọc yêu cầu - Gọi HS đọc yêu cầu bài
  4. 4 - GV tiến hành tương tự bài 1 giúp - HS quan sát hình HS xác định được lọ hoa nào thấp - HS lần lượt trả lời hơn trong mỗi cặp - GV nhận xét, kết luận - HS lắng nghe - GV hỏi thêm: Lọ hoa nào cao - HS trả lời hơn trong mỗi cặp - GV nhận xét, kết luận - HS lắng nghe * Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài - HS đọc yêu cầu - GV tổ chức hướng dẫn HS xác - HS quan sát hình định các vạch ngang ở gốc cây, - Làm việc theo N2 quan sát và tìm ra được cây nào - Lần lượt các nhóm trả lời cao hơn hoặc thấp hơn cây kia. Từ đó tìm được cây cao nhất, cây thấp nhất trong mỗi hàng - HS lắng nghe, ghi nhớ - GV nhận xét, kết luận a. Cao nhất D, thấp nhất A b. Cao nhất A, thấp nhất C c. Cao nhất A, thấp nhất C d. Cao nhất A, thấp nhất D e. Cao nhất C, thấp nhất D 4. Vận dụng – Trải nghiệm - GV cho HS tìm và thi đo chiều - HS thực hiện cao của các bạn trong lớp, bạn nào cao hơn ? Bạn nào thấp hơn ? - GV nhận xét tiết học - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có ) Buổi chiều Toán BÀI 26: ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Nhận biết được đơn vị đo độ dài dạng đơn vị tự quy ước và đơn vị đo cm (xăng-ti-mét). Có biểu tượng về “độ dài” của vật (theo số đo bằng đơn vị quy ước hoặc đơn vị đó cm). - Biết cách đo độ dài một số đồ vật theo đơn vị cm hoặc đơn vị tự quy ước 2. Phẩm chất, năng lực - Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm - Năng lực: NL tư duy và lập luận, NL giao tiếp và hợp tác II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Slide bài dạy, máy tính, một số đồ vật cho HS đo độ dài, mẫu phiếu khám phá lớp học
  5. 5 - Học sinh: SHS III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - GV cho HS hát múa để tạo tâm - HS hát thế hứng khởi vào bài mới - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe 2. Hình thành kiến thức mới - GV cho HS thực hành đo thước - HS thực hành đo. kẻ và bút chỉ của mình bằng bao nhiêu gang tay. - Gọi 3 HS đo và nêu kết quả - HS thực hiện trước lớp. HS trước lớp. khác nhận xét. - HS quan sát, thực hiện. - GV nhận xét, gọi thêm vài HS - HS phát biểu, lớp nhận xét. nữa đứng tại chỗ nêu kết quả. - GV lưu ý : Mỗi “gang tay” là một đơn vị “quy ước” (thường dùng để ước lượng độ dài) - HS quan sát tranh, đếm số gang a) YC HS quan sát tranh, đếm số tay ở mỗi vật rồi xác định đồ vật gang tay đo chiều cao của mỗi lọ nào dài nhất. hoa, rồi nêu số đo mỗi lọ hoa (bằng - HS phát biểu, lớp nhận xét. gang tay) - HS thực hành đo rồi trao đổi với - GV nhận xét, kết luận. bạn theo nhóm đôi. b) GV hướng dẫn HS thực hiện tương tự như câu a giúp các em nhận thấy bút chì dài hơn 1 gang - HS trình bày. tay, quyển sách dài hơn 2 gang tay, hộp bút chì bằng 2 gang tay, từ đó xác định được đồ vật nào - HS so sánh các số đo được rồi dài nhất. đưa ra kết quả. - GV nhận xét, kết luận. - HS thực hiện theo dướng dẫn của - GV yêu cầu HS lấy ra một số vật GV. thật mà mình đã chuẩn bị ở nhà, thực hành đo rồi nêu số đo của mỗi vật (bằng gang tay) với bạn - HS nêu theo nhóm đôi - GV theo dõi, giúp đỡ. - Gọi HS nêu kết quả. - Nhận xét và lưu ý HS: “Gang tay” là đơn vị quy ước của mỗi em nên số đo độ dài của đồ vật có thể khác nhau đối với mỗi em trong lớp.
  6. 6 - Dựa vào kết quả đã đo bằng - HS lắng nghe gang tay GV cho HS xác đinh trong các vật mình mang theo, vật nào dài nhất, vật nào ngắn nhất - Nhận xét. 3. Luyện tập, thực hành - GV cho HS lần lượt quan sát các - HS thực hiện đo và ghi vào đồ vật thường thấy ở lớp học như: phiếu đo lường khám phá lớp học Cạnh cửa sổ, cạnh bàn, chiều dài của ghế, chiều dài bảng lớp, chiều cao của bàn rồi tập ước lượng chiều dài hoặc chiều cao mỗi đồ vật theo “gang tay” của em (con số ước lượng này là “vào khoảng” mấy gang tay, chưa chính xác). - Gọi nhiều HS nêu số đo mà em - HS nêu số đo mình đo được và ước lượng. so sánh kết quả với số đo đã ước - GV cho HS đo thực tế mỗi đồ lượng. vật đó (xác định đúng chiều dài, chiều cao mỗi vật đó theo “gang tay”). - Cho HS so sánh số đo theo ước lượng với số đo thực tế để kiểm tra mình ước lượng đã đúng chưa. - GV nhận xét và nhắc lại “Gang - HS lắng nghe tay” là đơn vị quy ước của mỗi em nên số đo độ dài của đồ vật có thể khác nhau đối với mỗi em trong lớp. 4. Vận dụng – Trải nghiệm - GV cho HS đo thêm một số vật - HS thực hiện dụng khác có trong lớp - GV nhận xét tiết học - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có ) Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Luyện đọc được các bài tập đọc đã học - Luyện tập về khả năng sắp xếp từ thành câu 2. Phẩm chất, năng lực - Phẩm chất Chăm chỉ: Luyện viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài viết trong vở, Trách nhiệm
  7. 7 - Năng lực : NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. - Học sinh: bảng con, phấn, vở ô ly III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - GV cho HS vận động theo nhạc - HS vận động - GV dẫn dắt vào bài học - HS lắng nghe 2. Luyện tập, thực hành HĐ1: Ôn đọc - GV yêu cầu HS luyện đọc lại các bài đã - HS đọc bài được học - GV theo dõi, sửa lỗi sai phát âm cho HS - HS lắng nghe, sửa lỗi sai HĐ2: Luyện tập sắp xếp từ thành câu - GV chiếu lên bảng 1. Xếp các từ sau thành câu có nghĩa a. chơi, chúng em, bập bênh b. em, hôm nay, trường, đến c. em, phòng bệnh, để, rửa tay d. thơm, hồng, hoa, rất - Yêu cầu HS trình bày kết quả - HS trình bày - GV nhận xét - HS khác nhận xét HĐ3: Chọn từ ( lắng nghe, chơi đùa, sắp xếp ) điền các từ đó vào chỗ chấm cho thích hợp. a.Trong giờ học, các bạn chăm chú .cô giáo giảng bài. b. Giờ ra chơi, cả lớp ..vui vẻ. c. Mỗi khi học xong em ..sách vở gọn gàng. - Mời HS đọc yêu cầu - Cho HS thảo luận N2 để hoàn thành bài - HS trình bày kết quả, HS khác theo - GV yêu cầu HS báo cáo kết quả dõi nhận xét và bổ sung - GV nhận xét 3. Vận dụng - Trải nghiệm - GV cho HS luyện đặt câu với một số từ - HS thực hiện ngữ xinh, ngôi nhà - GV nhận xét giờ học. - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có ) Thứ 6 ngày 9 tháng 2 năm 2023 Buổi sáng Tiếng Việt
  8. 8 CHỦ ĐỀ 3: MÁI TRƯỜNG MẾN YÊU BÀI 2: ĐI HỌC ( TIẾT 1 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Biết đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ - Nhận biết một số tiếng cùng vần với nhau, củng cố kiến thức về vần - Quan sát nhận biết các chi tiết trong tranh 2. Phẩm chất, năng lực - Phẩm chất: nhân ái HS có tình cảm với thầy cô, trường lớp - Năng lực: NL giao tiếp và hợp tác HS biết bày tỏ ý kiến khi tham gia làm việc nhóm. * Tích hợp quyền con người: Quyền được giáo dục, học tập để phát triển và phát huy tốt tiềm năng bản thân ( Điềi 16 ) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. - Học sinh: SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước - HS nhắc lại - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời - HS quan sát tranh và trả lời các câu các câu hỏi hỏi a. Các bạn trông như thế nào khi đi học ? b. Nói về cảm xúc của ems au mỗi ngày đi học ? + Một số ( 2 - 3 ) HS trả lời câu hỏi . Các HS khác có thể bổ sung nếu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác - GV và HS thống nhất nội dung câu trả - HS lắng nghe lời, dẫn vào bài đọc Đi học 2. Hình thành kiến thức mới - GV đọc mẫu toàn VB. - HS nối tiếp nhau đọc câu lần 1. GV hướng dẫn HS luyện phát âm một số từ ngữ khó ( nương, thầm thì ) - HS đọc câu - HS nối tiếp nhau đọc câu lần 2. GV - HS lắng nghe, thực hiện theo hướng dẫn HS ngắt, nghỉ đúng dòng thơ, nhịp thơ - HS đọc câu - HS đọc khổ thơ - HS lắng nghe + GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ + GV cho HS đọc nối tiếp khổ thơ 2 lượt + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài ( nương là đất trồng trọt ở vùng - HS đọc khổ thơ
  9. 9 đồi núi, thầm thì là ở đây tiếng suối chảy nhẹ nhàng, khe khẽ như tiếng người nói thầm với nhau ( kết hợp với trực quan qua - HS lắng nghe tranh ) - Cho HS luyện đọc từng khổ theo nhóm bàn - HS và GV đọc toàn VB - HS đọc + 1- 2 HS đọc thành tiếng toàn bài + Lớp đọc đồng thanh - HS đọc - HS đọc 3. Vận dụng – Trải nghiệm * Tích hợp giáo dục quyền con người qua nội dung - GV cho HS thảo luận và chia sẻ với bạn - HS tham gia thảo luận, chia sẻ về những điều em thích nhất khi đi học - GV nhận xét tiết học - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có ) Tiếng Việt CHỦ ĐỀ 3: MÁI TRƯỜNG MẾN YÊU BÀI 2: ĐI HỌC ( TIẾT 2 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ - Thuộc long bài thơ và cảm nhận vẻ đẹp của bài thơ qua vần và hình ảnh thơ 2. Phẩm chất, năng lực - Phẩm chất: nhân ái HS có tình cảm với thầy cô, trường lớp - Năng lực: NL giao tiếp và hợp tác HS biết bày tỏ ý kiến khi tham gia làm việc nhóm. * Tích hợp quyền con người: Quyền được giáo dục, học tập để phát triển và phát huy tốt tiềm năng bản thân ( Điều 16 ) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. - Học sinh: SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - GV cho HS đọc lại bài thơ Đi học - HS đọc - GV dẫn dắt vào bài học - HS lắng nghe 2. Luyện tập, thực hành HĐ: Trả lời câu hỏi
  10. 10 - GV hướng dẫn học sinh làm việc nhóm - HS làm việc nhóm, đọc từng câu hỏi đôi để tìm hiểu và trả lời các câu hỏi : và trả lời a, Vì sao hôm nay bạn nhỏ đi học một mình ? b, Trường của bạn nhỏ có đặc điểm gì ? c, Cảnh trên đường đến trường có gì ? - GV mời HS lần lượt trả lời các câu hỏi - HS trả lời - GV thống nhất câu trả lời - HS khác nhận xét HĐ: Học thuộc lòng - GV trình chiếu hai khổ thơ đầu - HS theo dõi - GV mời một số HS đọc thành tiếng hai - HS đọc khổ thơ đầu - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng hai - HS lắng nghe khổ thơ đầu bằng cách xoá/ che dần một - HS đọc thuộc số từ ngữ trong bài thơ cho đến khi xoá/ che hết HĐ: Hát một bài hát về thầy cô - GV chiếu một clip bài hát về thầy cô để - HS hát cả lớp cùng hát theo - GV tổ chức cho HS hát theo từng đoạn - HS thực hiện và hát cả bài 3. Vận dụng – Trải nghiệm - GV tổ chức cho HS đọc thuộc toàn bài - HS thực hiện thơ - GV nhận xét tiết học - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có ) Giáo dục thể chất BÀI 5: VẬN ĐỘNG PHỐI HỢP CỦA CƠ THỂ (tiếp theo). (TIẾT 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động và các bài tập phát triển thể lực, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi. - Thuộc tên động tác và thực hiện được các tư thế vận động phối hợp của cơ thể, vận dụng vào các hoạt động tập thể . 2. Phẩm chất, năng lực - Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm - Năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi.
  11. 11 - Học sinh: Giày thể thao. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU LVĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung Thời Số Hoạt động GV Hoạt động HS gian lượng I. Phần mở đầu 5 – 7’ 1.Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học  sinh phổ biến nội  dung, yêu cầu giờ  học - Cán sự tập trung lớp, điểm số, báo cáo 2.Khởi động sĩ số, tình hình lớp a) Khởi động 2x8N cho GV. chung - Xoay các khớp Đội hình khởi động cổ tay, cổ chân,        vai, hông, gối,... 2x8N - Gv HD học sinh  b) Khởi động khởi động. - HS khởi động theo chuyên môn hướng dẫn của GV - Các động tác bổ trợ chuyên môn - GV hướng dẫn c) Trò chơi 16-18’ chơi - Trò chơi “dung - HS tích cực, chủ dăng dung dẻ” động tham gia trò chơi II. Phần cơ bản: * Kiến thức. - Ôn các bài tập - Nhắc lại cách thực phát triển năng 2 lần hiện các bài tập lực phối hợp vận phát triển năng lực động của cơ thể. phối hợp vận động của cơ thể. *Luyện tập    Tập đồng loạt 4lần - GV hô - HS tập  theo Gv.      - Gv quan sát, sửa       sai cho HS.                   Tập theo tổ            nhóm 4lần - Y,c Tổ trưởng cho                các bạn luyện tập            theo khu vực.                                                                                                                
  12. 12 HS quan sát GV làm 1 lần mẫu Tập theo cặp đôi 3-5’ - GV cho 2 HS - Đội hình tập luyện quay mặt vào nhau đồng loạt. tạo thành từng cặp  Thi đua giữa các để tập luyện.  tổ  - GV tổ chức cho HS thi đua giữa các ĐH tập luyện theo tổ * Trò chơi “ong 4- 5’ tổ.        về tổ” - GV nêu tên trò     chơi, hướng dẫn  GV  cách chơi. - Cho HS chơi thử -ĐH tập luyện theo và chơi chính thức. cặp - Nhận xét, tuyên    III. Kết thúc dương, và sử phạt * Thả lỏng cơ người (đội) thua.    toàn thân. - Từng tổ lên thi đua * Nhận xét, đánh - GV hướng dẫn - trình diễn giá chung của buổi học. - Nhận xét kết quả, ý thức, thái độ học Hướng dẫn HS của HS. Tự ôn ở nhà - VN ôn bài và * Xuống lớp chuẩn bị bài sau - HS thực hiện thả lỏng - ĐH kết thúc   IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có )  Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT LỚP: SINH HOẠT THEO CHỦ ĐỀ: THAM GIA HỘI CHỢ XUÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp trong 1 tuần học tập vừa qua. - GDHS chủ đề 6 “Vui đón tết” - Biết được bổn phận, trách nhiệm xây dựng tập thể lớp vững mạnh, hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện.
  13. 13 - HS biết thể hiện những việc mình đã làm và cảm xúc khi tham gia Hội chợ Xuân. 2. Phẩm chất, năng lực - Phẩm chất trách nhiệm: HS có ý thức giữ gìn nhà cửa luôn gọn gàng, sạch sẽ để đón Tết. - Năng lực: NL tự chủ và tự học: HS biết tự giác tham gia dọn dẹp nhà cửa, đồ dùng II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Slide bài dạy, thư khen thưởng - Học sinh : SHS III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - GV mở nhạc bài “Sắp đến Tết rồi” (nhạc - HS nghe nhạc và hát theo. và lời: Hoàng Vân) cho cả lớp nghe. - GV dẫn dắt vào bài học - HS lắng nghe 2. Sơ kết tuần và thảo luận kế hoạch tuần sau a/ Sơ kết tuần học - GV tổng kết tuần học, nhắc nhở, tuyên - HS lắng nghe dương, khen thưởng cho HS học tập tốt trong tuần, trọng tâm các mảng: - Lớp trưởng mời lần lượt các tổ + Nền nếp, kỷ luật khi sinh hoạt dưới cờ. trưởng lên báo cáo, nhận xét kết quả + Nền nếp mặc đồng phục và chuẩn bị đồ thực hiện các mặt hoạt động của lớp dùng học tập. trong tuần qua. + Nền nếp giữ vệ sinh cá nhân và trường, + Sau báo cáo của mỗi tổ trưởng, các lớp . thành viên trong lớp đóng góp ý kiến. - Lớp trưởng nhận xét chung tinh thần làm việc của các tổ trưởng. - Lớp trưởng tổng kết và đề xuất tuyên dương cá nhân, nhóm, ban điển hình của lớp; đồng thời nhắc nhở nhóm, ban nào cần hoạt động tích cực, trách nhiệm hơn (nếu có). - Lớp trưởng mời GV cho ý kiến. - GV góp ý, nhận xét và đánh giá về: - HS lắng nghe + Phương pháp làm việc của Cán bộ lớp; điều chỉnh để rèn luyện kỹ năng tự quản cho lớp. + Phát hiện và tuyên dương, động viên kịp thời các cá nhân đã có sự cố gắng phấn đấu trong tuần.
  14. 14 + Nhắc nhở chung và nhẹ nhàng trên tinh thần góp ý, động viên, sửa sai để giúp đỡ các em tiến bộ và hoàn thiện hơn trong học tập và rèn luyện + Tiếp tục rút kinh nghiệm với những kết quả đạt được đồng thời định hướng kế hoạch hoạt động tuần tiếp theo. b/ Xây dựng kế hoạch tuần tới - GV mời lớp trưởng lên ổn định, điều - Lớp trưởng yêu cầu các tổ trưởng dựa hành lớp vào nội dung GV vừa phổ biến, lập kế hoạch thực hiện. - Các tổ trưởng thảo luận đề ra kế hoạch tuần tới với nhiệm vụ phải thực hiện và mục tiêu phấn đấu đạt được trên tinh thần khắc phục những mặt yếu kém tuần qua và phát huy những lợi thế đạt được của tập thể lớp; phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên trong tổ. - Lần lượt các tổ trưởng báo cáo kế hoạch tuần tới. - Tập thể lớp trao đổi, góp ý kiến và thống nhất phương án thực hiện. - Lớp trưởng: Nhận xét chung tinh thần làm việc và kết qủa thảo luận của các tổ trưởng. - GV nhận xét, tuyên dương - Lớp trưởng: mời GV cho ý kiến. 3. Sinh hoạt theo chủ đề - GV nêu câu hỏi - HS lắng nghe + Kể về việc em đã làm khi tham gia Hội chợ Xuân + Chia sẻ cảm xúc của em khi tham gia Hội chợ Xuân ? + Những việc em đã tham gia cùng gia đình để sắp xêp nhà cửa gọn gàng đón Tết. - GV cho HS làm việc theo nhóm đôi - HS chia sẻ trước sau đó mới chia sẻ trước lớp - GV nhận xét, khen ngợi HS * Đánh giá a) Đánh giá cá nhân - HS tự đánh giá theo các mức độ GV - GV hướng dẫn HS đánh giá theo các đưa ra mức độ dưới đây:
  15. 15 * Tốt: Thực hiện được thường xuyên tất cả các yêu cầu sau: + Tham gia sắp xếp nhà cửa gọn gàng để đón Tết + Sắp xếp đồ dùng cá nhân gọn gàng + Tự giác làm những việc phù hợp với lứa tuổi để nhà cửa luôn gọn gàng + Rèn luyện thói quen gọn gàng, ngăn nắp * Đạt: Thực hiện được các yêu cầu trên nhưng chưa thường xuyên * Cần cố gắng: Chưa thực hiện được đầy đủ các yêu cầu trên, chưa thường xuyên b) Đánh giá theo tổ/nhóm - HS đánh giá theo nhóm - GV hướng dẫn tổ trưởng/nhóm trưởng điều hành để các thành viên trong tổ/nhóm đánh giá lẫn nhau về các nội dung sau: + Có chủ động thực hiện các nhiệm vụ được giao không +Thái độ tham gia hoạt động có tích cực, tự giác, hợp tác, trách nhiệm, hay không c) Đánh giá chung của GV - HS lắng nghe GV đánh giá chung - GV tổng hợp ý kiến, tuyên dương - HS cả lớp nhận xét, đánh giá - GV tổ chức cho HS bình chọn, đánh giá - HS nhận thư khen - GV phát thư khen 4.Vận dụng – Trải nghiệm - HS yêu quý gia đình, và luôn tham gia các việc làm vừa sức để dọn dẹp nhà cửa luôn sạch sẽ. Chuẩn bị đón Tết. - Nhận xét tiết học - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có )