Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 1 - Tuần 24 - Năm 2023-2024 - Trần Thị Hồng Thúy
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 1 - Tuần 24 - Năm 2023-2024 - Trần Thị Hồng Thúy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_1_tuan_24_nam_2023_2024_tra.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 1 - Tuần 24 - Năm 2023-2024 - Trần Thị Hồng Thúy
- 1 TUẦN 24 Thứ 2 ngày 26 tháng 2 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ. CHỦ ĐỀ: VUI ĐÓN MÙA XUÂN. GIAO LƯU “ĐÓN TẾT CỔ TRUYỀN DÂN TỘC” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Nêu được những nét đẹp truyền thống trong Tết cổ truyền của dân tộc. - Nhận biết được được những nét đẹp truyền thống trong Tết cổ truyền của dân tộc. biết đánh giá kết quả hoạt động. 2.Phẩm chất năng lực - Thực hiện được các nhiệm vụ với những yêu cầu khác nhau. - HS tích cực tham gia vào hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Hệ thống âm thanh phục vụ hoạt động; - GV TPT chuẩn bị kịch bản cho buổi giao lưu, nội dung gồm có hai phần: + Chia sẻ về nét đẹp truyền thống trong Tết cổ truyền của dân tộc. + Biểu diễn văn nghệ theo làn điệu dân ca. - Tìm hiểu Tết cổ truyền của các dân tộc qua các kênh thông tin như: sách báo, ti- vi, internet. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động mở đầu * Chào cờ - Tham dự lễ chào cờ. - HS thực hiện nghi lễ: chào cờ, hát - HS điểu khiển lễ chào cờ. Quốc ca. - Lớp trực tuần nhận xét thi đua. - Lớp trực tuần nhận xét thi đua. - GV hoặc đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới. 2. Giao lưu “ Đón Tết cổ truyền của dân tộc”. - GV cho chạy nhạc nền các bài hát về - HS lắng nghe mùa xuân để tạo không khí tưng bừng, náo nhiệt, vui tươi. Bước 1: Dẫn chương trình tuyên bố lí do tổ chức hoạt động Bước 2: Chia sẻ về các nét đẹp truyền - HS dẫn chương trình giới thiệu lần thống trong Tết cổ truyền của dân tộc. lượt các cá nhân đại diện các lớp thuyết - HS toàn trường chú ý lắng nghe. Sau trình nội dung chuẩn bị của mình. mỗi phần thuyết trình có thể đặt câu hỏi để tìm hiểu thêm. - Nếu còn thời gian GV TPT có thể mời thêm HS toàn trường cùng tham
- 2 gia qua câu hỏi: Bạn nào có thể giới thiệu về đặc điểm Tết cổ truyền của các dân tộc khác mà mình đã biết? - GV phụ trách tổng hợp các ý kiến. - HS trả lời - HS hiểu ý nghĩa của Tết cổ truyền của dân tộc. - HS biết được “ Đón Tết cổ truyền của dân tộc”. - GV nhận xét tinh thần, thái độ, trách nhiệm của HS toàn trường trong việc chuẩn bị và tham gia giao lưu. - Khen các em HS tự tin, mạnh dạn khi tham gia giao lưu. - Tổ chức cho HS chia sẻ cảm xúc sau buổi giao lưu. - Cả trường cùng hát tập thể hoặc dân vũ. 3. Vận dụng – Trải nghiệm - GV yêu cầu HS về nhà tiếp tục tìm - HS lắng nghe hiểu đặc điểm Tết cổ truyền của các dân tộc Việt Nam. - Cùng gia đình dọn dẹp, sắp xếp nhà cửa chuẩn bị đón Tết. - Chuẩn bị quà tặng cho người thân trong gia đình theo khả năng của bản thân. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có ) Tiếng Việt BÀI 3: HOA YÊU THƯƠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB tự sự ngắn và đơn giản, kể lại một trải nghiệm từ ngôi thứ nhất; đọc đúng vần oay và những tiếng, từ ngữ có các vần này; hiểu và trả lời các câu hỏi có liên quan đến VB: quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc. 2.Phẩm chất năng lực - Góp phần hình thành và phát triển: + Năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân, khả năng làm việc cá nhân, khả năng làm việc nhóm.
- 3 + Phẩm chất: Tình cảm đối với thầy cô và bạn bè II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: *. Giáo viên: Máy tính có phần mềm dạy chữ. Bài giảng điện tử. Chữ hoa P. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: TIẾT 1 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - Ôn bài: Đi học + GV gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi: + Câu 1: a. Vì sao hôm nay bạn nhỏ đi học - 1 HS đọc - TLCH. một mình? + Câu 2: Trường của bạn nhỏ có đặc điểm - 1 HS đọc - TLCH. gì? - GV cùng cả lớp nhận xét. + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi: - HS quan sát các tranh trang 44 theo + Nói về việc làm của cô giáo trong tranh. nhóm cặp đôi và hỏi nhau theo câu + Nói về thầy giáo hoặc cô giáo của em. hỏi GV gợi ý. + GV và HS thống nhất câu trả lời, sau đó - HS trả lời GV dẫn vào bài đọc: Hoa yêu thương 2. Hình thành kiến thức - HS nhắc lại đồng thanh tên bài. - GV đọc mẫu toàn VB. - GV hướng dẫn HS luyện phát âm một số - HS lắng nghe. từ ngữ có vần mới khó: - GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi để tìm từ ngữ có tiếng chứa vần mới khó trong bài: - HS làm việc nhóm đôi để tìm từ oay ngữ có tiếng chứa vần mới trong bài - GV đưa những từ ngữ này lên bảng và hí hoáy hướng dẫn HS đọc. GV đọc mẫu lần lượt - HS luyện đọc theo hướng dẫn: 2 - 3 từng vần và từ ngữ chứa vần đó, HS đọc HS đánh vần, đọc trơn, sau đó cả lớp theo đồng thanh. đọc đồng thanh một số lần. - Đọc câu: + GV yêu cầu HS đọc từng câu nối tiếp lần 1. - HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. - GV hướng dẫn đọc các tiếng khó: yêu, hí hoáy, nhụy, thích, huy + GV hướng dẫn HS đọc những câu dài: - HS đọc câu khó – ĐT Chúng tôi / treo bức tranh / ở góc sáng tạo - HS đọc nối tiếp từng cầu lần 2. của lớp. + GV yêu cầu HS đọc nối tiếp câu lần 2. - HS đọc nối tiếp từng đoạn, 2 lượt - Đọc đoạn: + GV chia VB thành các đoạn (đoạn 1: từ - HS lắng nghe kết hợp tự giải nghĩa đầu đến cái riacong cong, đoạn 2: phần còn những từ mà mình biết. lại).
- 4 + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài (hí hoáy: chăm chú và luôn tay làm việc gì đó, tỉ mỉ: kĩ càng từng cái rất nhỏ,nắn nót:cẩn thận làm từng tí cho đẹp, sáng tạo:có cách làm mới, nhụy hoa: bộ phận của một bông hoa sau phát triển thành quả và hạt, thường nằm ở giữa hoa.) + HS đọc đoạn theo nhóm. + GV yêu cầu HS đọc đoạn theo nhóm. - Đọc toàn VB: + 1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB.. + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời cầu hỏi TIẾT 2 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 3. Hoạt động 3: Trả lời câu hỏi - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm - HS làm việc nhóm (có thể đọc to hiểu VB và trả lời các câu hỏi: từng câu hỏi), cùng nhau trao đổi về bức tranh minh hoạ và câu trả lời a. Lớp của bạn nhỏ có mấy tổ? cho từng câu hỏi. b. Bức tranh bông hoa bốn cánh được đặt a. Lớp của bạn nhỏ có 4 tổ. tên là gì? b. Bức tranh bông hoa bốn cánh c. Theo em có thể dặt tên nào khác cho bức được đặt tên là Hoa yêu thương tranh? c. Hoa tình thương; hoa doàn kết; - GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một Bông hoa yêu thương; Bức tranh đặc số nhóm trình bày câu trả lời. GV và HS biệt, . thống nhất câu trả lời. - Đại diện một số nhóm trả lời. Các + Lưu ý: GV có thể chủ động chia nhỏ cầu nhóm khác nhận xét, đánh giá. hỏi hoặc bổ sung cầu hỏi để dẫn dắt HS (nếu cần). 4. Hoạt động 4: Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi b ở mục 3 - HS trả lời - GV nêu lại câu hỏi: Theo em có thể đặt tên nào khác cho bức tranh? - HS nhắc lại câu trả lời ở câu - GV nhắc lại cầu trả lời đúng cho câu hỏi hỏi:Bức tranh bông hoa bốn cánh và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở: được đặt tên là + Trong câu: “Bức tranh bông hoa bốn cánh - HS nêu: Chữ B cần viết hoa. được đặt tên là ” có chữ nào cần viết hoa ? - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu cầu, đặt - HS quan sát dấu chấm đúng vị trí. + GV viết mẫu chữ hoa B, P (Viết mẫu cả hai kiểu chữ hoa và chữ in hoa). - GV kiểm tra và nhận xét bài của HS. - HS thực hành viết chữ hoa P, viết từ ứng dụng và viết câu vào vở. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có )
- 5 Toán XĂNG - TI - MÉT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Nhận biết được đơn vị đo độ đài dạng đơn vị tự quy ước và đơn vị đo cm (xăng-ti-mét). Có biểu tượng về “độ dài” của vật (theo số đo bằng đơn vị quy ước hoặc đơn vị đo cm). - Biết cách đo độ dài một số đồ vật theo đơn vị cm hoặc đơn vị tự quy ước. 2.Phẩm chất năng lực - Phẩm chất: Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, tự tin, chăm chỉ - Năng lực: Qua hoạt động thực hành đo, HS biết phân tích, so sánh độ đài các vật theo số đo của vật. + Phát triển tư duy qua ước lượng, so sánh độ đài của các vật trong thực tế. +Thông qua việc giải quyết tình huống ở hoạt động 3, học sinh có cơ hội phát triển năng lực giải quyết vấn đề, phát triển tư duy và suy luận. + Thông qua trò chơi, việc thực hành giải quyết các bài tập học sinh có cơ hội phát triển năng lực giao tiếp toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC * GV: Bài giảng điện tử, máy vi tính. Thước kẻ có vạch chia cm. Một số đồ vật thật để đo độ dài (như trong SGK). * HS: Thước kẻ có vạch chia cm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu Trò chơi: “Đoán ý đồng đội” - GV cho 1 học sinh sẽ lựa chọn đồ vật trong túi đưa - Quản trò lên tổ chức cho gợi ý cho các bạn đoán. Các đồ vật trong túi là đồ cả lớp cùng chơi . dùng học tập như bút, thước,........ - HS tham gia. GV: Cô muốn đo chiều dài cái bút viết phải thực hiện như thế nào? - GV giới thiệu vào bài. - HS nhắc lại tên bài 2. Hình thành kiến thức - GV giới thiệu để HS nhận biết được thước thẳng có vạch chia xăng -ti- mét, đơn vị đo xăng- ti-mét (ước lượng độ dài khoảng 1 đốt ngón tay của HS), cách viết tắt. 1 xăng-ti-mét là cm (1 cm đọc là một xăng-tỉ-mét). - HS quan sát - GV giới thiệu cách đo một vật (bút chỉ) bằng thước - HS thực hiện theo hướng có vạch chia xăng-ti-mét (đặt một đầu bút chì ở vạch 0 dẫn của GV. của thước, vạch cuối của bút chỉ ứng với số nào của thước, đó là số đo độ dài của bút chỉ). - Giáo viên nhận xét. 3. Luyện tập thực hành Bài 1 :
- 6 - HS kiểm tra cách đo độ dài bút chỉ của ba bạn (đặt thước thẳng và phải áp sát thước với bút chì thẳng hàng, đặt đấu vật cần đo vào đúng số 0 trên thước). Từ đó xác định được ai đặt thước đo đúng. HS nhắc lại cách đo. + Ai đặt thước sai? + Bút chì dài mấy xăng – ti – mét? Lưu ý: Bạn Mai, bạn Việt - Có thể chiếu hình hoặc vẽ to lên bảng để HS thấy rõ - 5 cm các trường hợp đặt thước của ba bạn. - GV yêu cầu HS thực hiện lại cách đo đúng giống như - HS tập đo đặt thước lại bạn Nam. giống bạn Nam. Bài 2: HS nêu yêu cầu - GV cho HS thực hành bài tập theo nhóm bốn. HS trong nhóm sẽ tự chọn 3 loại bút như yêu cầu trong bài - HS thực hành theo nhóm. tập. Ba bạn thay phiên nhau đo. a) Dựa vào cách đo độ dài ở phần khám phá, HS biết Một bạn làm thư kí kiểm đùng thước có vạch chia xăng-ti-mét để đo độ đài bút tra lại kết quả làm của chì, bút mực và bút màu sáp nêu số đo (cm) ở vào nhóm. trong mỗi ô tương ứng. - HS tự thảo luận nhận xét b) Từ các số đo độ dài tìm được, HS so sánh các số đo, trong nhóm. xác định được bút dài nhất, bút ngắn nhất. - HS ghi số ước lượng * Bài 3: HS nêu yêu cầu trong bảng. - GV đưa ra bốn đồ vật trên bảng lớp. - HS cùng nhau đo kiểm tra - HS quan sát rồi ước lượng độ dài mỗi vật (dài lại các vật dụng trong nhóm khoảng bao nhiêu cm). 4. - Sau đó HS biết "kiểm tra” lại bằng thước có vạch chia xăng-ti-mét (đo chính xác). Từ đó nêu “số đo độ dài ước lượng” và “số đo độ dài chính xác” thích hợp trong mỗi ô. Lưu ý: GV có thể sử dụng những vật đo khác, phù hợp - HS thực hành với điều kiện của trưởng lớp, xung quanh các em. Bài 4: Trò chơi: “Hoa tay” HS có thể đếm số ô trong mỗi băng giấy để biết mỗi băng giấy dài bao nhiêu xăng-ti-mét (ước lượng mỗi ô dài 1 cm). Sau đó học sinh sẽ cắt các băng giấy màu. Bảng giấy màu đỏ: 6 cm; Băng giấy màu xanh: 9 cm; - HS thực hành. Băng giấy màu vàng: 4 cm 4. Vận dụng - trải nghiệm - GV yêu cầu học sinh đo bằng thước đo cm để đo chiều dài và chiều rộng của cái bảng, quyển sách . - HS thực hành - Nhận xét tiết học. - Về đo chiều dài, chiều rộng của bàn học của em dưới sự HD của bố mẹ, PHHS - HS lắng nghe
- 7 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (NẾU CÓ) Buổi chiều: Tiếng Việt BÀI 3: HOA YÊU THƯƠNG ( TIẾT 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động nghe viết một đoạn ngắn; hoàn thiện câu và viết câu vào vở. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 2.Phẩm chất năng lực + Phẩm chất: tình cảm đối với thầy cô và bạn bè - Góp phần hình thành và phát triển: + Năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân, khả năng làm việc cá nhân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC * Giáo viên: Tranh minh hoạ có trong SHS được phóng to hoặc máy tính có phần mềm dạy chữ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU TIẾT 3 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu - GV cho HS hát bài “Em yêu trường em”. - HS hát - GV nhận xét dẫn dắt vào bài mới. 2. Luyện tập thực hành a. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết - HS làm việc theo cặp cùng thảo câu vào vở luận chọn từ ngữ cần điền vào câu. - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn Sau đó đại diện một số nhóm lên từ ngữ phù hợp và hoàn thiện cầu. trình bày: Phương ngắm nhìn dòng - GV yêu cẩu đại diện một số nhóm trình chữ nắn nót trên bảng bày kết quả. GV và HS thống nhất câu hoàn thiện. - Cá nhân học sinh viết câu vào vở - GV yêu cầu HS viết cầu hoàn chỉnh vào chính tả. vở. - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. b. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan - HS quan sát tranh sát tranh. - Yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh,
- 8 có dùng các từ ngữ đã gợi ý. - GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh. - HS và GV nhận xét. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (NẾU CÓ) Tiết đọc thư viện ĐỌC TO NGHE CHUNG TRUYỆN : TẤM CÁM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Bước đầu HS làm quen với truyện , biết một số nhân vật tiêu biểu qua câu truyện được nghe. - Nâng cao kĩ năng lắng nghe, nắm được tên nhân vật và tô màu nhân vật yêu thích - Giúp HS bước đầu làm quen với truyện và yêu thích đọc truyện 2. Phẩm chất, năng lực - Phẩm chất : chăm chỉ, trách nhiệm - Năng lực: NL giao tiếp và hợp tác II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Truyện khổ nhỏ, tranh các nhân vật tiêu biểu, nam châm . - Một số tranh photo khổ giấy A4, sáp màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - GV cho HS hát vui - Cả lớp hát - GV dẫn dắt vào bài học - HS lắng nghe 2. Hình thành kiến thức mới * Trước khi đọc: - Em có thích đọc truyện không ? Tại - Lắng nghe và trả lời sao ? - Truyện khuyên ta điều gì ? - Dẫn nhập vào truyện - Giáo viên giới thiệu bìa quyển truyện cho học sinh quan sát và hỏi: - HS trả lời + Các em thấy bìa vẽ những gì ? + Hình vẽ có đẹp không ? + Hình vẽ nói lên điều gì ? Em thử đoán tên truyện xem ? - Giáo viên giới thiệu tên truyện, tác giả, nhà xuất bản. - Cả lớp theo dõi * Trong khi đọc: GV đọc lần 1: - GV đọc to truyện kết hợp giải nghĩa
- 9 từ. - HS chú ý theo dõi - Khi đọc kết hợp biện pháp phỏng đoán nhằm gây sự tò mò cho HS. GV đọc lần 2: Kết hợp chỉ tranh - HS trả lời tự do * Sau khi đọc : + Vừa rồi cô kể cho em nghe chuyện - Học sinh theo dõi. gì? + Truyện có những nhân vật nào? (Kết hợp đính tranh minh họa ở bảng lớp) + Em yêu thích nhân vật nào? Tô màu + Học sinh trả lời tự do. nhân vật yêu thích theo nhóm + Câu chuyện này nói lên điều gì? - GV liên hệ giáo dục. - HS tô theo ý thích + Ở nhà em có hiếu thảo, vâng lời ông bà, cha mẹ không ? * Các em phải biết thương yêu, kính trọng, vâng lời ông bà, cha mẹ khi ông bà, cha mẹ còn ở bên cạnh chúng ta, + Học sinh trả lời tự do. đừng để khi mất rồi mới biết hối hận thì đã muộn màng - HS nghe 3. Vận dụng – Trải nghiệm - Nhận xét tiết học. Về kể lại câu - HS lắng nghe và thực hiện chuyện cho gia đình nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có Giáo dục thể chất Bài 5: VẬN ĐỘNG PHỐI HỢP CỦA CƠ THỂ (tiếp theo).(tiết 5) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động và các bài tập phát triển thể lực, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi. 2.Phẩm chất năng lực - Phẩm chất: Chăm chỉ luyện tập - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện các tư thế vận động phối hợp của cơ thể trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện các lỗi sai thường mắc khi thực hiện động tác và tìm cách khắc phục.
- 10 - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Thuộc tên động tác và thực hiện được các tư thế vận động phối hợp của cơ thể, vận dụng vào các hoạt động tập thể . - NL thể dục thể thao: Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được các tư thế vận động phối hợp của cơ thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU LVĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung Thời Số Hoạt động GV Hoạt động HS gian lượng I. Phần mở đầu 5 – 7’ 1.Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học sinh phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học 2. Khởi động - Cán sự tập trung a) Khởi động chung 2x8N lớp, điểm số, báo - Xoay các khớp cổ tay, cáo sĩ số, tình hình cổ chân, vai, hông, lớp cho GV. gối,... 2x8N Đội hình khởi động b) Khởi động chuyên môn - Gv HD học sinh - Các động tác bổ trợ khởi động. chuyên môn - HS khởi động c) Trò chơi theo hướng dẫn - Trò chơi “dung dăng - GV hướng dẫn chơi của GV dung dẻ” II. Phần cơ bản: 16-18’ * Kiến thức. - HS tích cực, chủ - Ôn các bài tập phát - Nhắc lại cách thực động tham gia trò triển năng lực phối hợp hiện các bài tập phát chơi vận động của cơ thể. triển năng lực phối hợp vận động của cơ 2 lần thể. *Luyện tập Tập đồng loạt - GV hô - HS tập
- 11 theo Gv. 4lần - Gv quan sát, sửa sai cho HS. Tập theo tổ nhóm HS quan sát GV - Y,c Tổ trưởng cho làm mẫu các bạn luyện tập - Đội hình tập 4lần theo khu vực. luyện đồng loạt. Tập theo cặp đôi 1 lần - GV cho 2 HS quay 3-5’ mặt vào nhau tạo ĐH tập luyện theo Thi đua giữa các tổ thành từng cặp để tổ tập luyện. * Trò chơi “ong về tổ” - GV tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ. - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn GV 4- 5’ cách chơi. - Cho HS chơi thử và III. Kết thúc chơi chính thức. -ĐH tập luyện theo * Thả lỏng cơ toàn - Nhận xét, tuyên cặp thân. dương, và sử phạt * Nhận xét, đánh giá người (đội) thua chung của buổi học. cuộc - GV hướng dẫn - Từng tổ lên thi Hướng dẫn HS Tự ôn ở đua - trình diễn nhà - Nhận xét kết quả, ý * Xuống lớp thức, thái độ học của HS. - VN ôn bài và chuẩn bị bài sau - HS thực hiện thả lỏng - ĐH kết thúc IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (NẾU CÓ)
- 12 Buổi chiều: Thứ 3 ngày 27 tháng 2 năm 2024 Tiếng Việt BÀI 3: HOA YÊU THƯƠNG ( TIẾT 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động nghe viết một đoạn ngắn; hoàn thiện câu và viết câu vào vở. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 2.Phẩm chất năng lực + Phẩm chất: tình cảm đối với thầy cô và bạn bè - Góp phần hình thành và phát triển: + Năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân, khả năng làm việc cá nhân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC * Giáo viên: Tranh minh hoạ có trong SHS được phóng to hoặc máy tính có phần mềm dạy chữ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU TIẾT 4 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 3. Nghe viết: - GV giới thiệu đoạn văn cần viết - HS lắng nghe - Gv đọc to hai câu cần viết “ Các bạn đều thích bức tranh bông hoa bốn cánh. Bức - HS nghe tranh được treo ở góc sáng tạo của lớp.” - HS đọc thầm - GV yêu cầu HS nhắc những điều cần chú ý khi viết chính tả: - GV chốt: Viết lùi đầu dòng. Viết hoa chữ - HS nhắc lại cái đầu câu, kết thúc câu có dấu chấm. + GV hướng dẫn HS chữ dễ viết sai chính tả: đường, nhiều,.. - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút - HS lắng nghe viết đúng cách. - GV đọc từng câu cho HS viết mỗi câu đọc theo cụm từ (Các bạn đều thích /bức tranh - HS nghe viết /bông hoa bốn cánh/ . Bức tranh/ được treo ở /góc sáng tạo/ của lớp.) - GV đọc lại toàn bài cho HS soát lỗi. - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số - HS soát lỗi HS. 4. Chọn chữ phù hợp thay cho bông hoa - HS lắng nghe
- 13 - GV nêu nhiệm vụ - HS trả lời hoặc lên điền - GV yêu cầu HS làm theo nhóm đôi. - 3- 4HS đọc trơn - ĐT. - GV cho HS đọc 5. Vẽ một bức tranh về lớp em (lớp học, thầy cô, bạn bè, ) và đặt tên cho bức tranh em vẽ - GV cho HS chuẩn bị sẵn dụng cụ vẽ, gợi ý - HS chuẩn bị sẵn đồ dùng nội dung vẽ: Vẽ cảnh lớp học, vẽ một số đồ - HS vẽ tranh và đặt tên tranh vật thân thiết, nhóm bạn bè, vẽ một bạn - HS lên bảng trình bày về nội dung trong lớp,.. tranh vẽ của mình. - GV cho HS trình bày sản phẩm - GV nhận xét 6. Vận dụng trải nghiệm - GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung đã học. - HS trả lời - GV tóm tắt các nội dung chính. - GV hỏi HS ý kiến về bài học (Nội dung nào chưa hiểu, thích hay không thích ) - GV nhận xét tiết học, khen ngợi, động viên HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ) Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Phát triển kĩ năng đọc, viết thông qua hoạt đọc và chép lại đoạn thơ. - Phát triển kĩ năng nói thông qua việc tar lời các câu hỏi ở các bài tập. - Phát triển kĩ năng viết đúng chính tả thông qua bài tập chépvà viết tiếp các từ ngữ có tiếng chứa vần ang, an, eo, au. - Phát triển kĩ năng giải đố thông qua quan sát tranh và suy luận từ tranh. 2.Phẩm chất năng lực - Chăm chỉ và trung thực hoàn thành các bài tập, trách nhiệm, tự tin,. - NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:: - GV: Vở LTV. SGK. - HS: Vở LTV, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu - GV cho HS hát bài: “Cái cây xanh xanh”. -HS hát. - GV hỏi về nội dung bài hát và dẫn dắt vào bài. 2. Luyện tập thực hành
- 14 - GV yêu cầu HS mở vở Luyện tập Tiếng Việt. -HS mở Luyện tập TV. Bài 1: - GV nêu yêu cầu bài tập: Tiếng trống - HS nêu yêu cầu bài, làm việc cá trường rất thân quen đã giúp học sinh điều nhân. gì? - Đọc câu đã làm, chữa bài.. - GV nhận xét, khen ngợi. + Tiếng trống trường rất thân quen * Lưu ý khuyến khích để đối tượng M1 đã giúp học sinh biết giờ truy bài, hoàn thành bài tập. giờ vào và giờ ra chơi, giờ về Bài 2: - GV nêu yêu cầu bài tập: Em thích kể tên - HS kể tên: kẻng, chiêng, , vật dụng thay thế tiếng trống trường ở 1 số trường? - GV cho HS nêu cá nhân. - GV nhận xét, khen ngợi. Bài 3: Sắp xếp và viết lại từ ngữ để tạo thành câu: - háo hức/ chờ đón/ ngày khai trường/ - HS thi chơi trò chơi. chúng em. + Chúng em háo hức chờ đón ngày - râm ran/ mùa hè đến/ báo hiệu/ tiếng ve. khai trường. để xếp thành các câu hoàn chỉnh. + Tiếng ve râm ran báo hiệu mùa hè - GV nhận xét, khen ngợi. đến. * Lưu ý khuyến khích để đối tượng M2 hoàn thành bài tập Bài 4: Viết tiếp từ ngữ có tiếng chứa vần ang, an, eo, au: - GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở rồi lên - HS suy nghĩ và chơi trò chơi. chia sẻ trước lớp qua trò chơi “Truyền - ang: bàng, chàng, vang, cảng, lảng, điện”. sảng, láng, cáng . - GV NX, chốt bài. Bài 5: Chép lại đoạn thơ Cái trống trường em của Thanh Hào - HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu 1 bạn đọc lại đoạn thơ, cho lớp -HS đọc đoạn thơ. đọc ĐT. -HS viết đoạn thơ vào vở: “ Cái -Yêu cầu HS viết đoạn thơ đó vào vở, lưu trống .ngẫm nghĩ”. ý các chữ đầu dòng thơ phải viết hoa. -Nhận xét tuyên dương -HS nêu: cây cối, bàn ghế, lớp học, 3. Vận dụng trải nghiệm trng trường, cột cờ, - GV cho HS thi nhau nêu tên những sự vật trong trường mà em biết. - Dặn HS về đọc lại bài và xem trước bài sau. - Nhậnxét, tuyên dương HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ)
- 15 Thứ 4 ngày 28 tháng 2 năm 2024 Tiếng Việt BÀI 4 : CÂY BÀNG VÀ LỚP HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng Giúp HS : - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ, quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát . 2.Phẩm chất năng lực + Phẩm chất: Tình yêu đối với trường lớp, thầy cô và bạn bè... + Năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL làm việc nhóm, khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Máy vi tính, bài giảng điện tử,... - HS SGK, VBT, VTV III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu Ôn : HS nhắc lại tên bài học trước và nói về HS nhắc lại một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đỏ Khởi động : + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi + Một số ( 2 - 3 ) HS trả lời câu hỏi . nhóm để trả lời các câu hỏi. Các HS khác có thể bổ sung nếu cáu a.Tranh vẽ cây gì ? trả lời của các bạn chưa thấy đủ hoặc b . Em thường thấy cây này ở đâu ? . có câu trả lời khác ... + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài thơ Cây bàng và lớp học. 2. Hình thành kiến thức GV đọc mẫu toàn bài thơ. Chú ý đọc diễn cảm , ngắt nghỉ đúng nhịp thơ . HS đọc từng dòng thơ + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần HS đọc từng dòng thơ 1. GV hướng dẫn HS luyện đọc một số tử ngữ có thể khó đối với HS ( xoe , xanh mướt quản , buổi, tưng bừng ) . + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2. GV hướng dẫn HS cách đọc, ngắt nghỉ HS đọc từng khổ thơ dùng dòng thơ, nhịp thơ HS đọc từng khổ thơ + GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ. + Một số HS đọc nối tiếp từng khổ, 2 lượt
- 16 + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài thơ (tán lá: là cây tạo thành hình như cái thân (GV nên trình chiếu hình ảnh HS đọc cả bài thơ minh hoạ): xanh mướt; rất xanh và trông thích mắt, tưng bừng: nhộn nhị, vui vẻ ). + HS đọc từng khổ thơ theo nhóm . + Một số HS đọc khó thở, mỗi HS đọc một khổ thơ. Các bạn nhận xét, đánh giá. HS đọc cả bài thơ +1 - 2 HS đọc thành tiếng cả bài thơ. + Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ. 3. Tìm ở cuối các dòng thơ những tiếng cùng vần với nhau - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, cùng HS làm việc nhóm , cùng đọc lại bài đọc lại bài thơ về tim những tiếng cùng vần thơ về tim những tiếng cùng vần với với nhau ở cuối các dòng thơ. HS viết nhau ở cuối các dòng thơ . HS viết những tiếng tìm được vào vở. những tiếng tìm được vào vở - GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả . GV và HS nhận xét , đánh giá. - GV và HS thống nhất câu trả lời ( giả - ra , bài – mai – lại , nắng - vắng , bừng - mừng) TIẾT 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Trả lời câu hỏi GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm - HS làm việc nhóm ( có thể đọc to hiểu bài thơ và trả lời các câu hỏi từng câu hỏi), cùng nhau trao đổi và a. Trong khổ thơ đầu, cây hàng như thế nào? trả lời từng câu hỏi. GV đọc từng câu b. Cây hàng ghé cửa lớp để làm gì? hỏi và gọi một số HS trình bày câu trả c. Thứ hai, lớp học như thế nào? lời. Các bạn nhận xét, đánh giá. - GV và HS thống nhất câu trả lời. (a. Cây bàng trồng đã lâu năm (già), nhưng vẫn xanh tốt (Tán lá xoè ra /Như ô xanh mướt ); b. Cây bàng ghé cửa lớp để nghe cô giáo giảng bài; c. Thứ hai, lớp học nhộn nhịp và vui vẻ (tưng bừng ). 2. Học thuộc lòng GV treo bảng phụ hoặc trình chiếu hai khổ - Một HS đọc thành tiếng hai khổ thơ thơ đầu. đầu. - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng hai khổ thơ đầu bằng cách xoả che cần một số từ ngữ trong hai khổ thơ này cho đến khi xoi / che hết. HS nhớ và đọc thuộc cả những từ HS nhớ và đọc thuộc cả những từ ngữ ngữ bị xoá/ che dần, Chủ ý để lại những từ bị xoá / che dần. ngữ quan trọng cho đến khi HS thuộc lòng cả hai khổ thơ.
- 17 3. Trò chơi Ngôi trường mơ ước: Nhìn hình nói tên sự vật - Nội dung: GV sử dụng những hình ảnh không gian trường học trên slide hoặc tranh vẽ , Chia nhóm để chơi, nhóm nào đoán nhanh HS nhìn hình ảnh để gọi tên không và trung nhiều nhất là thẳng. gian của trường học. 4. Vận dụng trải nghiệm - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung HS nhắc lại những nội dung đã học. đã học . HS nêu ý kiến về bài học ( hiểu hay - GV tóm tắt lại những nội dung chính. chưa hiểu, thích hay không thích, cụ - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về thể ở những nội dung hay hoạt động bài học nào ) - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ) Toán THỰC HÀNH ƯỚC LƯỢNG VÀ ĐO ĐỘ DÀI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Biết cách thực hiện ước lượng và đo độ dài những đồ vật thực tế ở trong lớp học, ở xung quanh, gần gũi các em theo đơn vị “tự quy ước” như gang tay, sải tay, bước chân và theo đơn vị xăng-ti- mét. - Có biểu tượng về độ dài các đơn vị đo “quy ước” (gang tay, sải tay, bước chân), đơn vị xăng -ti- mét. 2.Phẩm chất năng lực - Phẩm chất: Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, + Năng lực tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học. Biết phân tích, so sánh các độ đài ước lượng với độ dài thực tế. HS được trải nghiệm, vận dụng cách đo độ dài vào việc đo các đồ vật có trong thực tế, lớp học, qua đó rèn luyện năng lực giải quyết vấn đề trong thực tế. + Qua hoạt động thực hành đo, HS biết phân tích, so sánh độ đài các vật theo số đo của vật. + Phát triển tư duy qua ước lượng, so sánh độ đài của các vật trong thực tế. + Thông qua việc giải quyết tình huống ở hoạt động 3, học sinh có cơ hội phát triển năng lực giải quyết vấn đề. + Thông qua trò chơi, việc thực hành giải quyết các bài tập học sinh có cơ hội phát triển năng lực giao tiếp toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC * GV: Thước kẻ có vạch chia cm. * HS: Thước kẻ có vạch chia cm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- 18 1. Hoạt động mở đầu Trò chơi: “Đoán ý đồng đội” GV cho 1 học sinh sẽ lựa chọn đồ vật trong túi - Quản trò lên tổ chức cho cả lớp đưa gợi ý cho các bạn đoán. Các dồ vật trong túi cùng chơi. là đồ dùng học tập như bút, thước, gôm........ - HS tham gia. - GV giới thiệu bài mới. 2. Hình thành kiến thức - HS quan sát các đồ dùng học tập (SGK), ước lượng nhận biết độ dài mỗi đồ vật, từ đó lựa chọn một trong hai số đo đã cho, số đo nào phù hợp với độ dài thực tế của đồ vật đó. Lưu ý: GV cho HS quan sát những vật thật có - HS quan sát trong thực tế để miêu tả, cảm nhận, lựa chọn phù hợp. - GV tổ chức cho học sinh làm trong phiếu học tập sau đó sửa bài bằng trò chơi “Tìm bạn thân” chọn đồ vật và số đo phù hợp. - HS thực hiện theo hướng dẫn GV nhận xét. của GV. 3. Luyện tập thực hành -HS tham gia trò chơi * Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu - GV gọi một em lên làm mẫu. Hướng dẫn cho học sinh biết thế nào là một sải tay. -Dựa vào hình bài 1 đạt vấn đề: Các bạn Rôbốt HS trả lời. đo bảng lớp bằng hình thức nào? - Đo chiều dài bảng lớp em bằng sải tay. - HS quan sát HS được đo chiều dài bảng lớp bằng chính sải - HS thực hành đo bảng lớp tay của mỗi em, tử đó cho biết chiều theo nhóm 6. dài của bảng lớp là khoảng bao nhiêu sải tay của - HS thực hành theo nhóm. Một em đó. bạn làm thư kí kiểm tra lại kết Lưu ý: quả làm của nhóm. ¬ Hình ảnh Rô-bốt đo chiều dài bảng được - HS tự thảo luận nhận xét trong khoảng 4 sải tay chỉ là minh hoa gợi ý nhóm. cách đo cho HS. - HS ghi số ước lượng trong bảng. GVNX: Số đo chiều dài bảng lớp ở các em có thể khác nhau (vì độ dài sải tay của mỗi em có thể dài, ngắn khác nhau). Bài 2: HS nêu yêu cầu - GV cho hoc sinh quan sát tranh bài 2. Đưa ra nội dung cho học sinh phân tích, ngoài việc đo bằng sải tay còn đo bằng bước chân. Đo phòng học lớp em bằng bước chân. -HS được đo độ dài phòng học từ mép tường đến cửa ra vào bằng chính bước chân của mỗi em, từ đó cho biết một chiều phòng học của lớp
- 19 em dài khoảng bao nhiêu bước chân của em đó. - HS thực hành Lưu ý: - Hình ảnh trong SGK là minh hoạ gợi ý cách đo độ dài phòng học bằng bước chân (HS được đo thực tế ở lớp học). GV tránh sử dụng các khái - Đại diện 3 nhóm lên đo phòng niệm “chiều rộng” hay “chiều dài” mà chỉ giới học bằng bước chân. Các bạn thiệu là đo từ đâu đến đâu. khác quan sát. - Số đo độ dài phòng học của lớp ở các em có - HS thực hành theo nhóm. Một thể khác nhau (vì độ dài bước chân của mỗi em bạn làm thư kí kiểm tra lại kết có thể đài, ngắn khác nhau). quả làm của nhóm. b) Từ các số đo độ dài tìm được, HS so sánh các - HS tự thảo luận nhận xét trong số đo, xác định được bước dài nhất, bước ngắn nhóm. nhất. 4. Vận dụng trải nghiệm - GV yêu cầu học sinh đo bằng bước chân chiều - HS ghi số ước lượng trong bảng. dài và chiều rộng phòng thư viện, hay một khoảng sân trường - Báo cáo lớp vào tiết học sau. - Mỗi HS chuẩn bị 1 món đồ chơi cho tiết học sau - Nhận xét tiết học. - HS ghi nhớ để thực hiện. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (NẾU CÓ)

