Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 1 - Tuần 24 (Thứ 3-4) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Thanh Hương

docx 16 trang Bảo Anh 13/12/2025 30
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 1 - Tuần 24 (Thứ 3-4) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Thanh Hương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_1_tuan_24_thu_3_4_nam_hoc_2.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 1 - Tuần 24 (Thứ 3-4) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Thanh Hương

  1. 1 TUẦN 24 Thứ 2 ngày 26 tháng 2 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ. CHỦ ĐỀ: VUI ĐÓN MÙA XUÂN. GIAO LƯU “ĐÓN TẾT CỔ TRUYỀN DÂN TỘC” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Nêu được những nét đẹp truyền thống trong Tết cổ truyền của dân tộc. - Nhận biết được được những nét đẹp truyền thống trong Tết cổ truyền của dân tộc. biết đánh giá kết quả hoạt động. 2.Phẩm chất năng lực - Thực hiện được các nhiệm vụ với những yêu cầu khác nhau. - HS tích cực tham gia vào hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Hệ thống âm thanh phục vụ hoạt động; - GV TPT chuẩn bị kịch bản cho buổi giao lưu, nội dung gồm có hai phần: + Chia sẻ về nét đẹp truyền thống trong Tết cổ truyền của dân tộc. + Biểu diễn văn nghệ theo làn điệu dân ca. - Tìm hiểu Tết cổ truyền của các dân tộc qua các kênh thông tin như: sách báo, ti- vi, internet. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động mở đầu * Chào cờ - Tham dự lễ chào cờ. - HS thực hiện nghi lễ: chào cờ, hát - HS điểu khiển lễ chào cờ. Quốc ca. - Lớp trực tuần nhận xét thi đua. - Lớp trực tuần nhận xét thi đua. - GV hoặc đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới. 2. Giao lưu “ Đón Tết cổ truyền của dân tộc”. - GV cho chạy nhạc nền các bài hát về - HS lắng nghe mùa xuân để tạo không khí tưng bừng, náo nhiệt, vui tươi. Bước 1: Dẫn chương trình tuyên bố lí do tổ chức hoạt động Bước 2: Chia sẻ về các nét đẹp truyền - HS dẫn chương trình giới thiệu lần lượt thống trong Tết cổ truyền của dân tộc. các cá nhân đại diện các lớp thuyết trình - HS toàn trường chú ý lắng nghe. Sau nội dung chuẩn bị của mình. mỗi phần thuyết trình có thể đặt câu hỏi để tìm hiểu thêm. - Nếu còn thời gian GV TPT có thể mời thêm HS toàn trường cùng tham gia qua
  2. 2 câu hỏi: Bạn nào có thể giới thiệu về đặc điểm Tết cổ truyền của các dân tộc khác mà mình đã biết? - GV phụ trách tổng hợp các ý kiến. - HS trả lời - HS hiểu ý nghĩa của Tết cổ truyền của dân tộc. - HS biết được “ Đón Tết cổ truyền của dân tộc”. - GV nhận xét tinh thần, thái độ, trách nhiệm của HS toàn trường trong việc chuẩn bị và tham gia giao lưu. - Khen các em HS tự tin, mạnh dạn khi tham gia giao lưu. - Tổ chức cho HS chia sẻ cảm xúc sau buổi giao lưu. - Cả trường cùng hát tập thể hoặc dân vũ. 3. Vận dụng – Trải nghiệm - GV yêu cầu HS về nhà tiếp tục tìm - HS lắng nghe hiểu đặc điểm Tết cổ truyền của các dân tộc Việt Nam. - Cùng gia đình dọn dẹp, sắp xếp nhà cửa chuẩn bị đón Tết. - Chuẩn bị quà tặng cho người thân trong gia đình theo khả năng của bản thân. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có ) Tiếng Việt BÀI 3: HOA YÊU THƯƠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB tự sự ngắn và đơn giản, kể lại một trải nghiệm từ ngôi thứ nhất; đọc đúng vần oay và những tiếng, từ ngữ có các vần này; hiểu và trả lời các câu hỏi có liên quan đến VB: quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc. 2.Phẩm chất năng lực - Góp phần hình thành và phát triển: + Năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân, khả năng làm việc cá nhân, khả năng làm việc nhóm.
  3. 3 + Phẩm chất: Tình cảm đối với thầy cô và bạn bè II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: *. Giáo viên: Máy tính có phần mềm dạy chữ. Bài giảng điện tử. Chữ hoa P. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: TIẾT 1 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - Ôn bài: Đi học + GV gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi: + Câu 1: a. Vì sao hôm nay bạn nhỏ đi học - 1 HS đọc - TLCH. một mình? + Câu 2: Trường của bạn nhỏ có đặc điểm gì? - 1 HS đọc - TLCH. - GV cùng cả lớp nhận xét. + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi: + Nói về việc làm của cô giáo trong tranh. - HS quan sát các tranh trang 44 theo + Nói về thầy giáo hoặc cô giáo của em. nhóm cặp đôi và hỏi nhau theo câu hỏi + GV và HS thống nhất câu trả lời, sau đó GV GV gợi ý. dẫn vào bài đọc: Hoa yêu thương - HS trả lời 2. Hình thành kiến thức - GV đọc mẫu toàn VB. - HS nhắc lại đồng thanh tên bài. - GV hướng dẫn HS luyện phát âm một số từ ngữ có vần mới khó: - HS lắng nghe. - GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi để tìm từ ngữ có tiếng chứa vần mới khó trong bài: oay - HS làm việc nhóm đôi để tìm từ ngữ - GV đưa những từ ngữ này lên bảng và có tiếng chứa vần mới trong bài hí hướng dẫn HS đọc. GV đọc mẫu lần lượt hoáy từng vần và từ ngữ chứa vần đó, HS đọc theo - HS luyện đọc theo hướng dẫn: 2 - 3 đồng thanh. HS đánh vần, đọc trơn, sau đó cả lớp - Đọc câu: đọc đồng thanh một số lần. + GV yêu cầu HS đọc từng câu nối tiếp lần 1. - GV hướng dẫn đọc các tiếng khó: yêu, hí hoáy, nhụy, thích, huy - HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. + GV hướng dẫn HS đọc những câu dài: Chúng tôi / treo bức tranh / ở góc sáng tạo của lớp. - HS đọc câu khó – ĐT + GV yêu cầu HS đọc nối tiếp câu lần 2. - HS đọc nối tiếp từng cầu lần 2. - Đọc đoạn: + GV chia VB thành các đoạn (đoạn 1: từ đầu - HS đọc nối tiếp từng đoạn, 2 lượt đến cái riacong cong, đoạn 2: phần còn lại). + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong - HS lắng nghe kết hợp tự giải nghĩa bài (hí hoáy: chăm chú và luôn tay làm việc những từ mà mình biết. gì đó, tỉ mỉ: kĩ càng từng cái rất nhỏ,nắn
  4. 4 nót:cẩn thận làm từng tí cho đẹp, sáng tạo:có cách làm mới, nhụy hoa: bộ phận của một bông hoa sau phát triển thành quả và hạt, thường nằm ở giữa hoa.) + GV yêu cầu HS đọc đoạn theo nhóm. - Đọc toàn VB: + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang + HS đọc đoạn theo nhóm. phần trả lời cầu hỏi + 1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB.. TIẾT 2 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 3. Hoạt động 3: Trả lời câu hỏi - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm - HS làm việc nhóm (có thể đọc to hiểu VB và trả lời các câu hỏi: từng câu hỏi), cùng nhau trao đổi về bức tranh minh hoạ và câu trả lời cho a. Lớp của bạn nhỏ có mấy tổ? từng câu hỏi. b. Bức tranh bông hoa bốn cánh được đặt tên a. Lớp của bạn nhỏ có 4 tổ. là gì? b. Bức tranh bông hoa bốn cánh được c. Theo em có thể dặt tên nào khác cho bức đặt tên là Hoa yêu thương tranh? c. Hoa tình thương; hoa doàn kết; - GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số Bông hoa yêu thương; Bức tranh đặc nhóm trình bày câu trả lời. GV và HS thống biệt, . nhất câu trả lời. - Đại diện một số nhóm trả lời. Các + Lưu ý: GV có thể chủ động chia nhỏ cầu nhóm khác nhận xét, đánh giá. hỏi hoặc bổ sung cầu hỏi để dẫn dắt HS (nếu cần). 4. Hoạt động 4: Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi b ở mục 3 - HS trả lời - GV nêu lại câu hỏi: Theo em có thể đặt tên nào khác cho bức tranh? - HS nhắc lại câu trả lời ở câu - GV nhắc lại cầu trả lời đúng cho câu hỏi và hỏi:Bức tranh bông hoa bốn cánh hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở: được đặt tên là + Trong câu: “Bức tranh bông hoa bốn cánh - HS nêu: Chữ B cần viết hoa. được đặt tên là ” có chữ nào cần viết hoa ? - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu cầu, đặt - HS quan sát dấu chấm đúng vị trí. + GV viết mẫu chữ hoa B, P (Viết mẫu cả hai kiểu chữ hoa và chữ in hoa). - GV kiểm tra và nhận xét bài của HS. - HS thực hành viết chữ hoa P, viết từ ứng dụng và viết câu vào vở. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có ) Thứ ba ngày 27 tháng 2 năm 2024 Toán
  5. 5 XĂNG - TI - MÉT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Nhận biết được đơn vị đo độ đài dạng đơn vị tự quy ước và đơn vị đo cm (xăng-ti-mét). Có biểu tượng về “độ dài” của vật (theo số đo bằng đơn vị quy ước hoặc đơn vị đo cm). - Biết cách đo độ dài một số đồ vật theo đơn vị cm hoặc đơn vị tự quy ước. 2.Phẩm chất năng lực - Phẩm chất: Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, tự tin, chăm chỉ - Năng lực: Qua hoạt động thực hành đo, HS biết phân tích, so sánh độ đài các vật theo số đo của vật. + Phát triển tư duy qua ước lượng, so sánh độ đài của các vật trong thực tế. +Thông qua việc giải quyết tình huống ở hoạt động 3, học sinh có cơ hội phát triển năng lực giải quyết vấn đề, phát triển tư duy và suy luận. + Thông qua trò chơi, việc thực hành giải quyết các bài tập học sinh có cơ hội phát triển năng lực giao tiếp toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC * GV: Bài giảng điện tử, máy vi tính. Thước kẻ có vạch chia cm. Một số đồ vật thật để đo độ dài (như trong SGK). * HS: Thước kẻ có vạch chia cm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu Trò chơi: “Đoán ý đồng đội” - GV cho 1 học sinh sẽ lựa chọn đồ vật trong túi đưa gợi - Quản trò lên tổ chức cho cả ý cho các bạn đoán. Các đồ vật trong túi là đồ dùng học lớp cùng chơi . tập như bút, thước,........ - HS tham gia. GV: Cô muốn đo chiều dài cái bút viết phải thực hiện như thế nào? - GV giới thiệu vào bài. - HS nhắc lại tên bài 2. Hình thành kiến thức - GV giới thiệu để HS nhận biết được thước thẳng có vạch chia xăng -ti- mét, đơn vị đo xăng- ti-mét (ước lượng độ dài khoảng 1 đốt ngón tay của HS), cách viết tắt. 1 xăng-ti-mét là cm (1 cm đọc là một xăng-tỉ-mét). - HS quan sát - GV giới thiệu cách đo một vật (bút chỉ) bằng thước có - HS thực hiện theo hướng vạch chia xăng-ti-mét (đặt một đầu bút chì ở vạch 0 của dẫn của GV. thước, vạch cuối của bút chỉ ứng với số nào của thước, đó là số đo độ dài của bút chỉ). - Giáo viên nhận xét. 3. Luyện tập thực hành Bài 1 : - HS kiểm tra cách đo độ dài bút chỉ của ba bạn (đặt thước thẳng và phải áp sát thước với bút chì thẳng hàng,
  6. 6 đặt đấu vật cần đo vào đúng số 0 trên thước). Từ đó xác định được ai đặt thước đo đúng. HS nhắc lại cách đo. + Ai đặt thước sai? + Bút chì dài mấy xăng – ti – mét? Lưu ý: Bạn Mai, bạn Việt - Có thể chiếu hình hoặc vẽ to lên bảng để HS thấy rõ - 5 cm các trường hợp đặt thước của ba bạn. - GV yêu cầu HS thực hiện lại cách đo đúng giống như - HS tập đo đặt thước lại bạn Nam. giống bạn Nam. Bài 2: HS nêu yêu cầu - GV cho HS thực hành bài tập theo nhóm bốn. HS trong nhóm sẽ tự chọn 3 loại bút như yêu cầu trong bài tập. - HS thực hành theo nhóm. a) Dựa vào cách đo độ dài ở phần khám phá, HS biết Ba bạn thay phiên nhau đo. đùng thước có vạch chia xăng-ti-mét để đo độ đài bút Một bạn làm thư kí kiểm tra chì, bút mực và bút màu sáp nêu số đo (cm) ở vào trong lại kết quả làm của nhóm. mỗi ô tương ứng. - HS tự thảo luận nhận xét b) Từ các số đo độ dài tìm được, HS so sánh các số đo, trong nhóm. xác định được bút dài nhất, bút ngắn nhất. - HS ghi số ước lượng trong * Bài 3: HS nêu yêu cầu bảng. - GV đưa ra bốn đồ vật trên bảng lớp. - HS cùng nhau đo kiểm tra - HS quan sát rồi ước lượng độ dài mỗi vật (dài khoảng lại các vật dụng trong nhóm bao nhiêu cm). 4. - Sau đó HS biết "kiểm tra” lại bằng thước có vạch chia xăng-ti-mét (đo chính xác). Từ đó nêu “số đo độ dài ước lượng” và “số đo độ dài chính xác” thích hợp trong mỗi ô. Lưu ý: GV có thể sử dụng những vật đo khác, phù hợp - HS thực hành với điều kiện của trưởng lớp, xung quanh các em. Bài 4: Trò chơi: “Hoa tay” HS có thể đếm số ô trong mỗi băng giấy để biết mỗi băng giấy dài bao nhiêu xăng-ti-mét (ước lượng mỗi ô dài 1 cm). Sau đó học sinh sẽ cắt các băng giấy màu. Bảng giấy màu đỏ: 6 cm; Băng giấy màu xanh: 9 cm; - HS thực hành. Băng giấy màu vàng: 4 cm 4. Vận dụng - trải nghiệm - GV yêu cầu học sinh đo bằng thước đo cm để đo chiều dài và chiều rộng của cái bảng, quyển sách . - HS thực hành - Nhận xét tiết học. - Về đo chiều dài, chiều rộng của bàn học của em dưới sự HD của bố mẹ, PHHS - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (NẾU CÓ) Giáo dục thể chất
  7. 7 Bài 5: VẬN ĐỘNG PHỐI HỢP CỦA CƠ THỂ (tiếp theo).(tiết 5) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động và các bài tập phát triển thể lực, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi. 2.Phẩm chất năng lực - Phẩm chất: Chăm chỉ luyện tập - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện các tư thế vận động phối hợp của cơ thể trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện các lỗi sai thường mắc khi thực hiện động tác và tìm cách khắc phục. - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Thuộc tên động tác và thực hiện được các tư thế vận động phối hợp của cơ thể, vận dụng vào các hoạt động tập thể . - NL thể dục thể thao: Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được các tư thế vận động phối hợp của cơ thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU LVĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung Thời Số Hoạt động GV Hoạt động HS gian lượng I. Phần mở đầu 5 – 7’ 1.Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học sinh  phổ biến nội dung,  yêu cầu giờ học   - Cán sự tập trung lớp, điểm số, báo 2. Khởi động cáo sĩ số, tình hình lớp cho GV.                                                                                                                                                                                 
  8. 8 a) Khởi động chung 2x8N - Xoay các khớp cổ tay, Đội hình khởi động cổ chân, vai, hông,     gối,...     2x8N - Gv HD học sinh b) Khởi động chuyên khởi động. môn - HS khởi động - Các động tác bổ trợ theo hướng dẫn của chuyên môn GV c) Trò chơi - GV hướng dẫn chơi - Trò chơi “dung dăng dung dẻ” - HS tích cực, chủ II. Phần cơ bản: động tham gia trò chơi * Kiến thức. - Nhắc lại cách thực 16-18’ - Ôn các bài tập phát hiện các bài tập phát triển năng lực phối hợp triển năng lực phối vận động của cơ thể. hợp vận động của cơ thể.    - GV hô - HS tập theo  *Luyện tập Gv. HS quan sát GV Tập đồng loạt làm mẫu 2 lần - Gv quan sát, sửa sai cho HS. - Đội hình tập luyện đồng loạt. - Y,c Tổ trưởng cho  các bạn luyện tập Tập theo tổ nhóm  4lần theo khu vực.   ĐH tập luyện theo tổ     - GV cho 2 HS quay Tập theo cặp đôi mặt vào nhau tạo   4lần   
  9. 9 thành từng cặp để tập    luyện.   GV  - GV tổ chức cho HS Thi đua giữa các tổ 1 lần thi đua giữa các tổ. 3-5’ - GV nêu tên trò chơi, -ĐH tập luyện theo * Trò chơi “ong về tổ” hướng dẫn cách chơi. cặp    - Cho HS chơi thử và chơi chính thức.    - Nhận xét, tuyên dương, và sử phạt người (đội) thua cuộc - Từng tổ lên thi đua - trình diễn - GV hướng dẫn III. Kết thúc 4- 5’ - Nhận xét kết quả, ý * Thả lỏng cơ toàn thân. thức, thái độ học của HS. * Nhận xét, đánh giá chung của buổi học. - VN ôn bài và chuẩn bị bài sau - HS thực hiện thả Hướng dẫn HS Tự ôn ở lỏng nhà - ĐH kết thúc * Xuống lớp     IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (NẾU CÓ) Tiếng Việt BÀI 3: HOA YÊU THƯƠNG ( TIẾT 3, 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động nghe viết một đoạn ngắn; hoàn thiện câu và viết câu vào vở.
  10. 10 - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 2.Phẩm chất năng lực + Phẩm chất: tình cảm đối với thầy cô và bạn bè - Góp phần hình thành và phát triển: + Năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân, khả năng làm việc cá nhân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC * Giáo viên: Tranh minh hoạ có trong SHS được phóng to hoặc máy tính có phần mềm dạy chữ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU TIẾT 3 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu - GV cho HS hát bài “Em yêu trường em”. - HS hát - GV nhận xét dẫn dắt vào bài mới. 2. Luyện tập thực hành a. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết - HS làm việc theo cặp cùng thảo luận câu vào vở chọn từ ngữ cần điền vào câu. Sau đó - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn đại diện một số nhóm lên trình bày: từ ngữ phù hợp và hoàn thiện cầu. Phương ngắm nhìn dòng chữ nắn nót - GV yêu cẩu đại diện một số nhóm trình bày trên bảng kết quả. GV và HS thống nhất câu hoàn thiện. - GV yêu cầu HS viết cầu hoàn chỉnh vào vở. - Cá nhân học sinh viết câu vào vở - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. chính tả. b. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh. - Yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh, - HS quan sát tranh có dùng các từ ngữ đã gợi ý. - GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh. - HS và GV nhận xét. TIẾT 4 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 3. Nghe viết: - GV giới thiệu đoạn văn cần viết - HS lắng nghe - Gv đọc to hai câu cần viết “ Các bạn đều thích bức tranh bông hoa bốn cánh. Bức tranh - HS nghe được treo ở góc sáng tạo của lớp.” - HS đọc thầm - GV yêu cầu HS nhắc những điều cần chú ý khi viết chính tả:
  11. 11 - GV chốt: Viết lùi đầu dòng. Viết hoa chữ - HS nhắc lại cái đầu câu, kết thúc câu có dấu chấm. + GV hướng dẫn HS chữ dễ viết sai chính tả: đường, nhiều,.. - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút - HS lắng nghe viết đúng cách. - GV đọc từng câu cho HS viết mỗi câu đọc theo cụm từ (Các bạn đều thích /bức tranh - HS nghe viết /bông hoa bốn cánh/ . Bức tranh/ được treo ở /góc sáng tạo/ của lớp.) - GV đọc lại toàn bài cho HS soát lỗi. - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. - HS soát lỗi 4. Chọn chữ phù hợp thay cho bông hoa - GV nêu nhiệm vụ - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS làm theo nhóm đôi. - HS trả lời hoặc lên điền - GV cho HS đọc - 3- 4HS đọc trơn - ĐT. 5. Vẽ một bức tranh về lớp em (lớp học, thầy cô, bạn bè, ) và đặt tên cho bức tranh em vẽ - GV cho HS chuẩn bị sẵn dụng cụ vẽ, gợi ý nội dung vẽ: Vẽ cảnh lớp học, vẽ một số đồ - HS chuẩn bị sẵn đồ dùng vật thân thiết, nhóm bạn bè, vẽ một bạn trong - HS vẽ tranh và đặt tên tranh lớp,.. - HS lên bảng trình bày về nội dung - GV cho HS trình bày sản phẩm tranh vẽ của mình. - GV nhận xét 6. Vận dụng trải nghiệm - GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung đã học. - GV tóm tắt các nội dung chính. - HS trả lời - GV hỏi HS ý kiến về bài học (Nội dung nào chưa hiểu, thích hay không thích ) - GV nhận xét tiết học, khen ngợi, động viên HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ) Buổi chiều Tiếng Việt BÀI 4 : CÂY BÀNG VÀ LỚP HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng Giúp HS : - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ, quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát . 2.Phẩm chất năng lực + Phẩm chất: Tình yêu đối với trường lớp, thầy cô và bạn bè...
  12. 12 + Năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL làm việc nhóm, khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Máy vi tính, bài giảng điện tử,... - HS SGK, VBT, VTV III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu Ôn : HS nhắc lại tên bài học trước và nói về HS nhắc lại một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đỏ Khởi động : + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi + Một số ( 2 - 3 ) HS trả lời câu hỏi . nhóm để trả lời các câu hỏi. Các HS khác có thể bổ sung nếu cáu a.Tranh vẽ cây gì ? trả lời của các bạn chưa thấy đủ hoặc b . Em thường thấy cây này ở đâu ? . có câu trả lời khác ... + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài thơ Cây bàng và lớp học. 2. Hình thành kiến thức GV đọc mẫu toàn bài thơ. Chú ý đọc diễn cảm , ngắt nghỉ đúng nhịp thơ . HS đọc từng dòng thơ + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần HS đọc từng dòng thơ 1. GV hướng dẫn HS luyện đọc một số tử ngữ có thể khó đối với HS ( xoe , xanh mướt quản , buổi, tưng bừng ) . + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2. GV hướng dẫn HS cách đọc, ngắt nghỉ HS đọc từng khổ thơ dùng dòng thơ, nhịp thơ HS đọc từng khổ thơ + GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ. + Một số HS đọc nối tiếp từng khổ, 2 lượt + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài thơ (tán lá: là cây tạo thành hình như cái thân (GV nên trình chiếu hình ảnh minh hoạ): HS đọc cả bài thơ xanh mướt; rất xanh và trông thích mắt, tưng bừng: nhộn nhị, vui vẻ ). + HS đọc từng khổ thơ theo nhóm . + Một số HS đọc khó thở, mỗi HS đọc một khổ thơ. Các bạn nhận xét, đánh giá. HS đọc cả bài thơ +1 - 2 HS đọc thành tiếng cả bài thơ. + Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ.
  13. 13 3. Tìm ở cuối các dòng thơ những tiếng cùng vần với nhau - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, cùng đọc HS làm việc nhóm , cùng đọc lại bài lại bài thơ về tim những tiếng cùng vần với thơ về tim những tiếng cùng vần với nhau ở cuối các dòng thơ. HS viết những nhau ở cuối các dòng thơ . HS viết tiếng tìm được vào vở. những tiếng tìm được vào vở - GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả . GV và HS nhận xét , đánh giá. - GV và HS thống nhất câu trả lời ( giả - ra , bài – mai – lại , nắng - vắng , bừng - mừng) TIẾT 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Trả lời câu hỏi GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu - HS làm việc nhóm ( có thể đọc to bài thơ và trả lời các câu hỏi từng câu hỏi), cùng nhau trao đổi và trả a. Trong khổ thơ đầu, cây hàng như thế nào? lời từng câu hỏi. GV đọc từng câu hỏi b. Cây hàng ghé cửa lớp để làm gì? và gọi một số HS trình bày câu trả lời. c. Thứ hai, lớp học như thế nào? Các bạn nhận xét, đánh giá. - GV và HS thống nhất câu trả lời. (a. Cây bàng trồng đã lâu năm (già), nhưng vẫn xanh tốt (Tán lá xoè ra /Như ô xanh mướt ); b. Cây bàng ghé cửa lớp để nghe cô giáo giảng bài; c. Thứ hai, lớp học nhộn nhịp và vui vẻ (tưng bừng ). 2. Học thuộc lòng GV treo bảng phụ hoặc trình chiếu hai khổ - Một HS đọc thành tiếng hai khổ thơ thơ đầu. đầu. - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng hai khổ thơ đầu bằng cách xoả che cần một số từ ngữ trong hai khổ thơ này cho đến khi xoi / che hết. HS nhớ và đọc thuộc cả những từ ngữ bị HS nhớ và đọc thuộc cả những từ ngữ xoá/ che dần, Chủ ý để lại những từ ngữ quan bị xoá / che dần. trọng cho đến khi HS thuộc lòng cả hai khổ thơ. 3. Trò chơi Ngôi trường mơ ước: Nhìn hình nói tên sự vật - Nội dung: GV sử dụng những hình ảnh không gian trường học trên slide hoặc tranh vẽ , Chia nhóm để chơi, nhóm nào đoán nhanh và HS nhìn hình ảnh để gọi tên không trung nhiều nhất là thẳng. gian của trường học. 4. Vận dụng trải nghiệm - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã HS nhắc lại những nội dung đã học. học . HS nêu ý kiến về bài học ( hiểu hay - GV tóm tắt lại những nội dung chính. chưa hiểu, thích hay không thích, cụ
  14. 14 - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài thể ở những nội dung hay hoạt động học nào ) - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ) Thứ tư ngày 28 tháng 2 năm 2024 Tiếng Việt BÀI 5 : BÁC TRỐNG TRƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin ngắn viết dưới dạng tự sự ; đọc đúng vần eng và tiếng, từ ngữ có vần này, hiểu và trả lời các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 2.Phẩm chất năng lực + Phẩm chất: ý thức tuân thủ nền nếp học tập (đi học đúng giờ, theo hiệu lệnh ở trường học )... - Góp phần hình thành và phát triển: + Năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL làm việc nhóm, khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Máy vi tính, bài giảng điện tử,... - HS: vở tập viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước và nói về HS nhắc lại một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó. Khởi động + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi -HS quan sát tranh. nhóm để trả lời các câu hỏi: + Một số ( 2 - 3 ) HS trả lời câu hỏi. a. Em thấy những gì trong tranh ? Các HS khác có thể bổ sung nếu câu b. Trong tranh, đồ vật nào quen thuộc với trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc em nhất ? Nó được dùng để làm gì ? có câu trả lời khác. - GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài đọc Bắc trồng trường ( Gợi ý: Trong tranh, thấy hiệu trưởng đang đánh trống khai giảng. Đằng sau thầy là
  15. 15 phông chữ "Lễ khai giảng năm học 2020 - 2021". Phía dưới có HS dự lễ khai giảng tay cầm cờ nhỏ, ... Tuỳ theo ý kiến cá nhân, HS có thể nêu lên một hoặc một vài đồ vật mà các em cảm thấy quen thuộc và nói về chức năng của đồ vật đó. VD : trống trường - báo giờ học, sân khấu - nơi biểu diễn văn nghệ, ... ) 2. Hình thành kiến thức GV đọc mẫu toàn VB. - GV hướng dẫn HS luyện phát âm từ ngữ -HS luyện phát âm từ ngữ chứa vần chứa vần mới mới. + HS làm việc nhóm đôi để tìm từ ngữ chứa vần mới trong VB ( reng reng ) . + GV đưa từ reng reng lên bảng và hướng -HS theo dõi, nghe GV đọc mẫu; HS dẫn HS đọc. GV đọc mẫu vần eng và từ đọc theo đồng thanh.. reng reng. Cho HS đọc theo đồng thanh. - HS đọc câu - HS đọc câu. + Cho HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. GV + Một số HS đọc nối tiếp từng câu hướng dẫn HS luyện phát âm một số từ ngữ lần 1. HS luyện đọc các từ ngữ khó khó như: tiếng, dõng dạc, chuông điện , (cá nhân, đồng thanh). thỉnh thoảng, reng reng ... + Cho HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. GV + Một số HS đọc nối tiếp từng câu hướng dẫn HS đọc những câu dài. (VD: lần 2. HS luyện đọc các câu dài. Ngày khai trường / tiếng của tôi dõng dạc " tùng ... tùng ... tùng ... "/ báo hiệu một năm học mới; Bây giờ/ có thêm anh chuông điện,/thỉnh thoảng/ cũng " reng reng ... reng ” báo giờ học; Nhưng/ tôi vẫn là/ người bạn thân thiết/ của các cô cậu học trò.) -HS đọc đoạn -HS đọc đoạn. + GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1: từ +HS theo dõi. đầu đến bao giờ , đoạn 2: tiếp theo đến năm học mới, đoạn 3: phần còn lại ). + Gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn. + 1-2 HS đọc thành tiếng toàn VB . + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ -HS lắng nghe. trong bài ( đẫy đà: to tròn, mập mạp; nâu bóng: màu nâu và có độ nhẵn, bóng; báo hiệu: cho biết một điều gì đó sắp đến). + Cho HS đọc đoạn theo nhóm. -HS đọc đoạn theo nhóm. - HS và GV đọc toàn VB + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang -HS đọc bài. phần trả lời câu hỏi.
  16. 16 TIẾT 2 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3. Trả lời câu hỏi - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm - HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB hiểu VB và trả lời các câu hỏi: và trả lời các câu hỏi: a. Trống trường có vẻ ngoài như thế nào? - Trống trường có vẻ ngoài đẫy đà, nước da nâu bóng. b. Hằng ngày, trống trường giúp học sinh - Hằng ngày, trống trường giúp học việc gì? sinh ra vào lớp đúng giờ. c. Ngày khai trường, tiếng trống báo hiệu - Ngày khai trường, tiếng trống báo điều gì ? hiệu một năm học mới đã đến. - GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời của mình. Các nhóm khác nhận xét, đánh giá. GV và HS thống nhất câu trả lời ( a. Trống trường có vẻ ngoài đẫy đà, nước da nâu bóng: b. - HS làm việc nhóm ( có thể đọc to Hằng ngày, trống trường giúp học sinh ra từng câu hỏi ), cùng nhau trao đổi về vào lớp đúng giờ; c. Ngày khai trường, bức tranh minh hoạ và câu trả lời tiếng trống báo hiệu một năm học mới đã cho từng câu hỏi . đến.) Lưu ý: GV có thể chủ động chia nhỏ câu hỏi hoặc bổ sung câu hỏi để dẫn dắt HS (nếu cần). 4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi b ở mục 3 - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi b -HS quan sát và viết câu trả lời vào ( có thể trình chiếu lên bảng một lúc để HS vở: Hằng ngày, trống trường giúp quan sát ) và hướng dẫn HS viết câu trả lời học sinh ra vào lớp đúng giờ. vào vở. - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu cầu, -HS lắng nghe. đặt dấu chấm, dấu phẩy đúng vị trí GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. 5. Vận dụng trải nghiệm - Em hãy nói tác dụng của trống trường. - HS trả lời - Nhận xét và tổng kết tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ)