Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 1 - Tuần 25 - Năm 2023-2024 - Trần Thị Hồng Thúy

docx 22 trang Bảo Anh 13/12/2025 30
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 1 - Tuần 25 - Năm 2023-2024 - Trần Thị Hồng Thúy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_1_tuan_25_nam_2023_2024_tra.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 1 - Tuần 25 - Năm 2023-2024 - Trần Thị Hồng Thúy

  1. TUẦN 25 Thứ 2 ngày 4 tháng 3 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: VUI CHƠI NGÀY TẾT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng Xác định rõ qua bài học này HS đạt được các yêu cầu sau: - Biết được 1 số phong tục mừng tuổi, tặng quà ngày Tết. - Biết ứng xử phù hợp khi được mừng tuổi, tặng quà thể hiện tình yêu thương đối với mọi người. 2. Phẩm chất, năng lực - Năng lực đặc thù: HS phát triển hiểu biết ban đầu về ứng xử thân thiện - Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển các năng lực năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Giáo viên: SGK, SGV, Bài giảng điện tử, - Băng đĩa bài hát Ngày Tết quê em hoặc thiết bị phát nhạc 2. Học sinh: SGK; Một số bài hát về ngày Tết; thẻ màu xanh/ đỏ hoặc mặt cười/ mếu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu - TPT điểu khiển lễ chào cờ. - HS thực hiện nghi lễ: chào cờ, hát Quốc ca. - GV trực tuần hoặc TPT/ đại diện BGH - Lớp trực tuần nhận xét thi đua. nhận xét, bổ sung, phát cờ thi đua và phổ biến kế hoạch hoạt động tuần mới. 2. Hình thành kiến thức mới * Hoạt động 1: Biểu diễn văn nghệ - HS các lớp biểu diễn văn nghệ TPT giới thiệu các tiết mục văn nghệ các hưởng ứng chủ đề “Ngày Tết quê lớp đã chuẩn bị về chủ đề Ngày Tết quê em”. em 3.Luyện tập thực hành * Hoạt động 2: Tổ chức chơi trò chơi - GV hướng dẫn và phổ biến luật chơi : - HS lắng nghe Các đội lắng nghe câu hỏi nêu ra, sau khi có tín hiệu “Bắt đầu” mới được bấm chuông. Đội nào bấm chuông nhanh nhất được quyển trả lời. Trả lời đúng được - 2 HS dẫn chương trình:
  2. cắm một cờ đỏ. Đội nào bấm chuông khi + Một bạn đọc câu hỏi rõ ràng. chưa có tín hiệu “Bắt đầu” là mất lượt. +Một bạn quan sát, lắng nghe tín hiệu chuông của các đội chính xác, mời đội bấm chuông nhanh nhất trả lời câu hỏi. - HS trả lời câu hỏi GV nhận xét câu trả lời đúng hay sai. + Nếu trả lời đúng : dẫn chương trình phát một bông hoa và mời đội trả lời đúng dán hoa lên vị trí trên bảng của đội mình. + Nếu trả lời sai : mời các đội còn lại bấm chuông giành quyển trả lời. Thi xong mời các đội trở về vị trí lớp ngồi. 4.Vận dụng trải nghiệm Nhận xét giờ sinh hoạt dưới cờ Nhắc nhở các lớp xếp hàng lên lớp IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) Tiếng Việt BÀI 6: GIỜ RA CHƠI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ - Nhận biết một số tiếng cùng vần với nhau , củng cố kiến thức về vần , thuộc lòng một số khổ thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vần và hình ảnh thơ, quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. 2. Phẩm chất, năng lực - Góp phần hình thành cho HS năng lực chung: Tự chủ và tự học, HS tự hoàn thành nhiệm vụ học tập. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. Góp phần hình thành phẩm chất Nhân ái cho HS: bổi dưỡng cho HS tình cảm và sự gắn kết với bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: Sgk, vở bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Hoạt động mở đầu - - Ôn : HS nhắc lại tên bài học trước - HS nhắc lại
  3. - Khởi động - Một số ( 2 - 3 ) HS trả lời + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi câu hỏi nhóm để trả lời các câu hỏi . a . Trong giờ ra chơi , em và các bạn thường làm gì ? b . Em cảm thấy thế nào khi ra chơi + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời , sau đó dần vào bài thơ Giờ ra chơi . 2.Hình thành kiến thức mới GV đọc mẫu bài thơ . Chủ ý đọc diễn cảm , ngắt nghỉ đúng nhịp thơ . HS đọc từng dòng thơ + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần - HS đọc từng dòng thơ 1 , GV hướng dẫn HS luyện đọc một số tử ngữ có thể khó đối với HS . + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2. GV hướng dẫn HS cách đọc , ngất nghỉ đúng dòng thơ , nhịp thơ - HS đọc từng khổ thơ HS đọc từng khổ thơ + GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ . + Một số HS đọc nối tiếp từng khố , 2 lượt . + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ +1 - 2 HS đọc thành tiếng củ hải trong bài thơ ( nhịp nhàng : rất đều ; vun thơ vút : rất nhanh ) . + HS đọc từng khổ thơ theo nhóm , + Một số HS đọc khổ thơ , mỏi HS đọc một khổ thơ . Các bạn nhận xét , đánh giá . HS đọc cả bài thơ + Lớp học đồng thanh cả bài thơ . 3. Luyện tập thực hành GV hướng dẫn HS làm việc nhóm , cùng - HS làm việc nhóm , cùng đọc lại bài thơ vả tìm tiếng cùng vần với đọc lại bài thơ vả tìm tiếng nhau ở cuối các dòng thơ cùng vần với nhau ở cuối các dòng thơ - HS viết những tiếng tìm đượC vào vở . GV yêu cầu . GV và HS thống nhất câu trả lời ( trắng - một số HS trình bày kết quả , nắng , gái - ái - tai - tải , nhàng - vang - GV và HS nhận xét , đánh vàng - trang ) . giá TIẾT 2
  4. HĐ trả lời câu hỏi - - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm - HS làm việc nhóm ( có thể hiểu bài thơ và trả lời các câu hỏi đọc to từng câu hỏi ) , cùng a . Những trò chơi nào được nói tới trong nhau trao đổi và trả lời từng bài ? cấu hỏi . GV đọc từng câu hỏi b . Những từ ngữ nào cho biết các bại chơi và gọi một số HS trình bày trò chơi rất giỏi ? câu trả lời . Các bạn nhận xét c . Giờ ra chơi của các bạn như thế nào ? , đánh giá - GV và HS thống nhất câu trả lời HĐ học thuộc lòng GV treo bảng phụ hoặc trình chiểu khổ - Một HS đọc thành tiếng khổ thơ thứ hai và thứ ba . thơ thứ hai và thứ ba - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng khổ thơ thứ hai và thứ ba bằng cách xoả che dần một số từ ngữ trong hai khổ thơ cho đến khi xoả che hết .. HĐ Trò chơi Nhìn hình đoán tên trò chơi - Chuẩn bị : GV chuẩn bị một số thẻ tranh - HS tham gia trò chơi về trò chơi dân gian như Bịt mắt bắt dê , Chơi chuyển , Trốn tìm , Cướp cờ , Kéo co , Nhảy bao bố , Tranh bóng Cách chơi : GV tạo một số nhóm chơi , số HS trong mỗi nhóm có thể linh hoạt , GV gọi 1 HS đại diện cho nhóm 1 lên bàng quan sát tranh ( Lưu ý : mặt sau của tranh quay về phía lớp học sao cho HS trong lớp không quan sát được tranh ) . Sau khi quan sát tranh , HS này có nhiệm vụ dùng ngôn ngữ cơ thể để mô tả trò chơi được vẽ trong tranh . Các thành viên còn lại của nhóm có nhiệm vụ quan sát và nói được tên trỏ chơi . Phần thắng thuộc về nhóm trả lời đúng , nhanh , mô phỏng trò chơi chính xác . Lần lượt đến nhóm 2 , nhóm 3 và các nhóm tiếp theo , - Thời gian quy định cho mỗi lượt chơi : 1 phút Nhóm mất lượt chơi là nhóm trả lời sai hoặc hết thời gian quy định nhưng chưa tìm được đáp án , Trò chơi được tổ chức thành hai vòng . Mỗi nhóm quan sát một
  5. tranh , 4. Vận dụng trải nghiệm - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung - HS nhắc lại những nội dung đã học đã học . . - - HS nêu ý kiến về bài học ( hiểu hay chưa hiểu , thích hay không thích , cụ thể ở những - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về nội dung hay hoạt động nào ) bài học . - GV nhận xét , khen ngợi , động viên IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ( NẾU CÓ) Toán LUYỆN TẬP CHUNG (Trang 40) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Cảm nhận đúng về dài hơn - ngắn hơn, cao hơn - thấp hơn. - Thực hành giải quyết được các vấn đề thực tế đơn giản liên quan đến đo độ dài. - HS biết thực hiện làm bài tập theo cặp đôi hay theo nhóm. -Thực hiên thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, đặc biệt là khả năng quan sát, - Bước đầu biết chỉ ra chứng cứ và lập luận có cơ sở, có lí lẽ trước khi kết luận. 2. Phẩm chất, năng lực - Xác định cách thức giải quyết vấn đề. - Thực hiện và trình bày giải pháp cho vấn đề. - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS : Bộ đồ dung toán 1, bảng con, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động mở đầu - Yêu cầu HS dùng thước có vạch chia xăng- ti -HS thực hành đo. -mét đê đo độ dài các đồ dùng học tập của mình (sách, vở, bút chì, hộp đựng bút, ). - Gọi 2-3 HS trình bày kết quả làm việc của mình. -HS trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương 2. Luyện tập thực hành -HS lắng nghe. * Bài 1: Đồ vật nào dài hơn?
  6. - GV cho HS nêu tên các đồ vật trong tranh. - GV nêu lưu ý bài này HS không dùng thước - HS nêu: Bút chì, bút sáp màu, cục để đo độ dài mà chỉ ước lượng. tẩy, cái ghim. - GV hỏi từng câu một cho HS trả lời. - HS lắng nghe. - HS trả lời. - Gọi HS khác nhận xét. a. Bút chì dài hơn bút sáp. - GV nhận xét, kết luận b. Cục tẩy dài hơn cái ghim. a. Bút chì dài hơn bút sáp. - HS nhận xét. b. Cục tẩy dài hơn cái ghim. - HS lắng nghe. * Bài 2: Bạn nào cao nhất? Bạn nào thấp nhất? - GV nêu yêu cầu bài tập. - GV hỏi: + Trong tranh gồm những bạn nào? - HS lắng nghe. + Bạn nào cao nhất? + Bạn nào thấp nhất? - HS trả lời: Nam, Mi, Việt, Mai. -Yêu cầu HS nhận xét. - HS trả lời: Bạn Nam - GV nhận xét, kết luận. - HS trả lời: Bạn Mi a. Bạn Nam cao nhất. - HS nhận xét. b. Bạn Mi thấp nhất. - HS lắng nghe. * Bài 3:Ngựa hay hươu cao cổ cao hơn? Thước hay bút chì dài hơn? - GV nêu yêu cầu của bài. - GV hỏi: a. Ngựa hay hươu cao cổ cao hơn? - HS lắng nghe. + Trong bức tranh thứ nhất, có con gì? + Con nào cao hơn? + Con nào thấp hơn? - HS trả lời: Hươu cao cổ, ngựa vằn - Yêu cầu HS nhận xét. - HS trả lời: Hươu cao cổ - GV nhận xét, kết luận. - HS trả lời: Ngựa + Hươu cao cổ cao hơn. - HS nhận xét. + Ngựa thấp hơn. - HS lắng nghe. b. Thước hay bút chì dài hơn? + Trong tranh có những đồ vật nào? - GV lưu ý cho HS: bút chì đặt đứng, thước kẻ -HS trả lời: Sách toán 1, bút chì, thước đặt ngang nên không so sánh trực tiếp chiều dài kẻ. của hai vật với nhau được. Vì thế các em so -HS lắng nghe. sánh gián tiếp thông qua vật trung gian là quyển sách Toán 1.
  7. + Bút chì hay quyển sách Toán 1 dài hơn? + Thước kẻ hay quyển sách Toán 1 dài hơn? + Thước kẻ hay bút chì dài hơn? -HS trả lời: Sách Toán 1dài hơn. - Yêu cầu HS nhận xét câu trả lời của bạn. - GV nhận xét, kết luận. -HS trả lời: Thước kẻ dài hơn Thước kẻ dài hơn quyển sách Toán 1, quyển sách Toán 1 dài hơn bút chì. Vậy thước kẻ dài -HS TL: Thước kẻ dài hơn bút chì hơn bút chì. -HS nhận xét. * Bài 4: Đo độ dài mỗi đồ vật -HS lắng nghe. - GV nêu yêu cầu của bài 4. - GV yêu cầu HS quan sát tranh. + Trong tranh có những đồ vật nào? - GV yêu cầu HS dùng thước có chia vạch cm -HS lắng nghe. để đo đúng độ dài mỗi đồ vật. -HS quan sát tranh. - GV yêu cầu HS nêu đồ dài mỗi đồ vật. Một -HS trả lời: Bút chì, bút sáp màu, đồng HS nêu một đồ vật. hồ, điện thoại. -HS lắng nghe. - HS trả lời. - Yêu cầu HS nhận xét. + Bút chì dài 8cm - GV nhận xét, kết luận: + Bút sáp màu dài 6cm + Bút chì dài 8cm + Đồng hồ dài 12cm + Bút sáp màu dài 6cm + Điện thoại dài 10cm. + Đồng hồ dài 12cm - HS nhận xét. + Điện thoại dài 10cm. - HS lắng nghe. * Bài 5: Đồ vật nào dưới đây cho được vào trong hộp bút? - GV yêu cầu HS nêu các đồ vật trong tranh và hỏi độ dài của từng đồ vật. + Đồ vật nào cho được vào trong hộp bút? - GV nhận xét, kết luận: Bút chì, cục tẩy cho - HS lắng nghe, trả lời: Hộp bút: 15cm, được vào trong hộp bút. bút chì: 9cm, thước kẻ: 20cm, cục tẩy: 3. Vận dụng, trải nghiệm 3cm. - GV nhận xét chung giờ học, tuyên dương - HS trả lời: Bút chì, cục tẩy. những em học tốt, nhắc nhở các em chưa chú ý - HS lắng nghe. - Dặn dò về nhà làm VBT và xem bài Luyện tập chung tiết 2. - HS lắng nghe. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ)
  8. Buổi chiều: Tiếng Việt ÔN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Củng cố và nâng cao một số kiến thức, kĩ năng đã học trong bài Mái trường mến yêu thông qua thực hành nhận biết và đọc những tiếng có vần khó vừa được học - Ôn và mở rộng vốn từ ngữ dùng để nói về nhà trường; thực hành đọc mở rộng một bài thơ, một câu chuyện hay hát bài hát về trường học, nói cảm nghĩ về bài thơ, câu chuyện hoặc bài hát 2. Phẩm chất, năng lực Năng lực ngôn ngữ: : Góp phần hình thành năng lực ngôn ngữ cho HS thông qua đọc những tiếng có vần khó vừa được học; ôn và mở rộng vốn từ ngữ dùng để nói về nhà trường; thực hành đọc mở rộng một bài thơ, thực hành nói và viết sáng tạo về chủ điểm nhà trường. Góp phần hình thành năng lực Giao tiếp và hợp tác thông qua việc làm việc nhóm của HS. Góp phần hình thành cho HS phẩm chất nhân ái thông qua việc đoàn kết và cùng giúp nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1. 1.Hoạt động mở đầu - GV cho HS hát bài “Em yêu trường em”. - HS hát - GV nhận xét dẫn dắt vào bài mới. 2. Luyện tập thực hành Tìm từ ngữ có tiếng chứa vẫn yêm , iêng , -HS thực hiện nhiệm vụ theo eng , uy , oay từng nhóm vần - GV nêu nhiệm vụ và lưu ý HS từ ngữ cần tim có thể đã học hoặc chưa học. Tuy nhiên, do một số vần trong các văn trên không thật phổ biến nền HS chủ yếu tìm trong các văn bản đã học. GV nên chia các vần này thành 2 nhóm (để tránh việc HS phải ôn một lần nhiều vần ) và HS thực hiện nhiệm vụ theo từng nhóm vần - HS làm việc nhóm. . Nhóm vần thứ nhất : + HS nêu những từ ngữ tìm + HS làm việc nhóm đối để tìm và đọc từ ngữ được .
  9. có tiếng chữa các vần về yêm, iêng, eng - Cả lớp đọc đồng thanh một + HS nêu những từ ngữ tìm được,GV viết số lần. những từ ngữ này lên bảng . + YC HS đánh vần , đọc trơn ; mỗi HS chỉ đọc - HS làm việc nhóm. một số từ ngữ. - Nhóm vần thứ hai : + HS nêu những từ ngữ tìm + HS làm việc nhóm đôi để tìm và đọc từ ngữ được . có tiếng chữa các vần uy, oay - Cả lớp đọc đồng thanh một -GV viết những từ ngữ này lên bảng số lần + Một số ( 2 – 3 ) HS đánh vần, đọc trơn; mỗi HS chỉ đọc một số từ ngữ Tìm từ ngữ về trường học - GV có thể gợi ý: Trong các từ ngữ đã cho, từ - HS làm việc nhóm đôi để ngữ nào chỉ những người làm việc ở trường? thực hiện nhiệm vụ . Từ ngữ nào chỉ đồ vật dùng để dạy và học? Từ ( 2 - 3 ) HS trình bày kết quả ngữ nào chỉ không gian, địa điểm trong trường ... GV và HS thống nhất phương án đúng . Những từ ngữ về trường học lớp học, thầy giáo, cô giáo, hiệu trưởng, bút , vở, sách, bảng . Kể về một ngày ở trường của em - GV có thể gợi ý: Em thưởng đến trường lúc - HS làm việc nhóm đôi để mấy giờ?Rời khỏi trường lúc mấy giờ? Ở thực hiện nhiệm vụ . trường, hằng ngày, em thường làn những việc gì? Việc gì em thấy thú vị nhất?... -Một số HS trình bày trước lớp, nói về một ngày ở trường của mình. -HS khác nhận xét , đánh giá -GV nhận xét , đánh giá chung và khen ngợi -HS lắng nghe. Tiết đọc thư viện ĐỌC TO NGHE CHUNG TRUYỆN : HỔ VÀ THỎ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Bước đầu HS làm quen với truyện , biết một số nhân vật tiêu biểu qua câu truyện được nghe. - Nâng cao kĩ năng lắng nghe, nắm được tên nhân vật và tô màu nhân vật yêu thích - Giúp HS bước đầu làm quen với truyện và yêu thích đọc truyện 2. Phẩm chất, năng lực
  10. - Phẩm chất : chăm chỉ, trách nhiệm - Năng lực: NL giao tiếp và hợp tác II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Truyện khổ nhỏ, tranh các nhân vật tiêu biểu, nam châm . - Một số tranh photo khổ giấy A4, sáp màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - GV cho HS hát vui - Cả lớp hát - GV dẫn dắt vào bài học - HS lắng nghe 2. Hình thành kiến thức mới * Trước khi đọc: - Em có thích đọc truyện không ? Tại - Lắng nghe và trả lời sao ? - Truyện khuyên ta điều gì ? - Dẫn nhập vào truyện - Giáo viên giới thiệu bìa quyển truyện cho học sinh quan sát và hỏi: - HS trả lời + Các em thấy bìa vẽ những gì ? + Hình vẽ có đẹp không ? + Hình vẽ nói lên điều gì ? Em thử đoán tên truyện xem ? - Giáo viên giới thiệu tên truyện, tác giả, nhà xuất bản. - Cả lớp theo dõi * Trong khi đọc: GV đọc lần 1: - GV đọc to truyện kết hợp giải nghĩa từ. - HS chú ý theo dõi - Khi đọc kết hợp biện pháp phỏng đoán nhằm gây sự tò mò cho HS. GV đọc lần 2: Kết hợp chỉ tranh - HS trả lời tự do * Sau khi đọc : + Vừa rồi cô kể cho em nghe chuyện - Học sinh theo dõi. gì? + Truyện có những nhân vật nào? (Kết hợp đính tranh minh họa ở bảng lớp) + Em yêu thích nhân vật nào? Tô màu + Học sinh trả lời tự do. nhân vật yêu thích theo nhóm + Câu chuyện này nói lên điều gì? - GV liên hệ giáo dục. - HS tô theo ý thích
  11. + Ở nhà em có hiếu thảo, vâng lời ông bà, cha mẹ không ? * Các em phải biết thương yêu, kính trọng, vâng lời ông bà, cha mẹ khi ông bà, cha mẹ còn ở bên cạnh chúng ta, + Học sinh trả lời tự do. đừng để khi mất rồi mới biết hối hận thì đã muộn màng - HS nghe 3. Vận dụng – Trải nghiệm - Nhận xét tiết học. Về kể lại câu - HS lắng nghe và thực hiện chuyện cho gia đình nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có Giáo dục thể chất Bài 1: LÀM QUEN VỚI BÓNG ( tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện và chuẩn bị dụng cụ tập luyện. Thực hiện được các động tác làm quen với bóng trong bóng rổ, vận dụng vào các hoạt động tập thể, hoạt động thể dục thể thao . Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được các động tác làm quen với bóng trong bóng rổ. 2. Phẩm chất, năng lực Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Tích cực trong tập luyện thể dục thể thao và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động và các bài tập phát triển thể lực, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi. - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện các động tác làm quen với bóng trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện các lỗi sai thường mắc khi thực hiện động tác và tìm cách khắc phục. II. Địa điểm – phương tiện - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, bóng rổ, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
  12. LVĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung Thời Số Hoạt động GV Hoạt động HS gian lượng I. Phần mở đầu 5 – 7’ 1. Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học  sinh phổ biến nội  dung, yêu cầu giờ  học - Cán sự tập trung lớp, điểm số, báo 2. Khởi động cáo sĩ số, tình hình a) Khởi động chung 2x8N lớp cho GV. - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, vai, hông, Đội hình khởi động gối,...        b) Khởi động chuyên môn 2x8N - Gv HD học sinh  - Các động tác bổ trợ khởi động. - HS khởi động theo chuyên môn hướng dẫn của GV c) Trò chơi - Trò chơi “tiếp sức con 16-18’ thoi” - GV hướng dẫn II. Phần cơ bản: chơi - HS tích cực, chủ Hoạt động 1 (tiết 1) động tham gia trò * Kiến thức. chơi Bài tập hai tay chuyền bóng cho nhau Cho HS quan sát - Đội hình HS quan tranh  sát tranh   - ĐT: Đứng thẳng, hai     tay cầm bóng đưa ra    GV làm mẫu động trước mặt chuyển bóng    tác kết hợp phân    liên tục từ tay này sang HS quan sát GV tích kĩ thuật động     tay kia. làm mẫu     tác.  Bài tập tung bóng lên       cao – bắt bóng                                                                                                                                                   
  13. - ĐT: Hai chân đứng rộng bằng vai, hai tay cầm bóng tung lên cao sau đó bắt bóng lại. Động tác tung bóng lên cao đón bóng nảy. - ĐT: Hai chân đứng rộng bằng vai, hai tay cầm bóng tung lên cao 4 lần để bóng rơi xuống đất rồi bắt bóng nảy. Động tác chuyền bóng qua lại. - Y,c Tổ trưởng cho các bạn luyện tập ĐH tập luyện theo 4 lần theo khu vực. tổ - Gv quan sát, sửa     sai cho HS.   4 lần      1 lần  - ĐT: Hai bạn đứng  GV quay lưng vào nhau - GV yêu cầu 2 HS  một bạn cầm bóng xoay 3-5’ tạo thành từng cặp -ĐH tập luyện theo thân chuyển bóng cho để tập luyện. cặp bạn kia.     *Luyện tập Tập theo tổ nhóm - GV tổ chức cho    HS thi đua giữa các tổ. - Từng tổ lên thi - GV nêu tên trò đua - trình diễn 4- 5’ chơi, hướng dẫn cách chơi.
  14. - Cho HS chơi thử Tập theo cặp đôi và chơi chính thức.  - Nhận xét, tuyên  dương, và sử phạt Tập cá nhân người (đội) thua Thi đua giữa các tổ cuộc - GV hướng dẫn * Trò chơi “Chuyển bóng tiếp sức” - HS thực hiện thả - Nhận xét kết quả, lỏng ý thức, thái độ học - ĐH kết thúc của HS.   - VN ôn bài và chuẩn bị bài sau  III. Kết thúc * Thả lỏng cơ toàn thân. * Nhận xét, đánh giá chung của buổi học. Hướng dẫn HS Tự ôn ở nhà * Xuống lớp IV.ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY(NẾU CÓ) Buổi chiều Thứ 3 ngày 5 tháng 3 năm 2024 Tiếng Việt ÔN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng Củng cố và nâng cao một số kiến thức, kĩ năng đã học trong bài Mái trường mến yêu thông qua thực hành nhận biết và đọc những tiếng có vần khó vừa được học - Ôn và mở rộng vốn từ ngữ dùng để nói về nhà trường; thực hành đọc mở rộng một bài thơ, một câu chuyện hay hát bài hát về trường học, nói cảm nghĩ về bài thơ, câu chuyện hoặc bài hát 2. Phẩm chất, năng lực Năng lực ngôn ngữ: : Góp phần hình thành năng lực ngôn ngữ cho HS thông qua đọc những tiếng có vần khó vừa được học; ôn và mở rộng vốn từ ngữ dùng để nói về nhà trường; thực hành đọc mở rộng một bài thơ, thực hành nói và viết sáng tạo về chủ điểm nhà trường.
  15. Góp phần hình thành năng lực Giao tiếp và hợp tác thông qua việc làm việc nhóm của HS. Góp phần hình thành cho HS phẩm chất nhân ái thông qua việc đoàn kết và cùng giúp nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Viết 1-2 câu về trường em - GV yêu cầu HS trình bày những gì đã trao đổi - HS làm việc nhóm đôi, quan về ngôi trường trong tranh và nói về ngôi sát tranh vẽ ngôi trường và trường của mình, từng HS tự viết 1- 2 câu về trao đổi với nhau về những gì trường theo suy nghĩ riêng của mình . Nội dung quan sát được , viết có thể dựa vào những gì mà các em đã trao đổi kết hợp với nội dung mà GV và một số bạn đã trình bày trước lớp . GV nhận xét một số bài , khen ngợi một số HS viết hay , sáng tạo Đọc mở rộng - Trong buổi học trước, GV đã giao nhiệm vụ - HS làm việc nhóm đôi hoặc cho HS tìm một bài thơ hoặc một câu chuyện nhóm 4. Các em đọc thơ, kể về trường học. GV cũng có thể chuẩn bị một số chuyện hay nói về bài thơ, câu bài thơ, câu chuyện phù hợp ( có thể lấy từ tủ chuyện mới đọc được cho bạn sách của lớp ) và cho HS đọc ngay tại lớp . nghe. - GV nhận xét, đánh giá và khen ngợi ( 3 – 4 ) HS đọc thơ, kể chuyện hoặc chia sẻ ý tưởng bài thơ, truyện kể đã đọc trước lớp . - Một số HS khác nhận xét , đánh giá 4. Vận dụng trải nghiệm GV tóm tắt lại nội dung chính; nhận xét, khen ngợi, động viên HS. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) __________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Luyện đọc bài Bác trống trường.
  16. - Sắp xếp các từ ngữ thành câu. - Nối để tạo câu, tạo từ, điền vần, chọn chữ. 2. Phẩm chất, năng lực Góp phần hình thành năng lực chung giao tiếp và hợp tác và khả năng làm việc nhóm. Chăm chỉ: Luyện viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài viết trong vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát Bắc kim thang GV dẫn dắt vào bài học 2. Luyện tập thực hành Hoạt động 1: Luyện đọc bài HS luyện đọc GV cho HS mở SGK trang 56 luyện đọc thầm bài, Cả lớp theo dõi, nhận sau đó GV gọi HS đọc trước lớp xét, tư vấn giúp bạn đọc GV nhận xét chung về tốc độ đọc của HS tốt hơn. Hoạt động 2: Nối tạo câu, tạo từ A B - HS đọc Anh chuông điện có thân hình mập mạp. Gọi HS nối Tiếng trống thay bác trống báo giờ học. HS khác nhận xét Bác trống trường dõng dạc vang lên trong ngày HS tìm khai trường. - 1 số HS nêu A B thân hình nâu bóng nước da đẫy đà tiếng trống tròn xoe mặt trống dõng dạc - GV cho HS đọc HS nối GV giải nghĩa một số từ để học sinh hiểu HS làm vào VBT. - Yêu cầu HS viết vào vở. - GV nhận xét. Hoạt động 3: Sắp xếp các từ ngữ trong từng dòng sau thành câu: + bàn ghế,, mùi, còn, gỗ, thơm - HS làm việc cá nhân. + người bạn, là, trống trường, của chúng tôi, thân thiết
  17. - GV mời 1 số HS trình bày kết quả - 1 số HS trình bày. - GV và HS thống nhất phương án đúng: - HS khác nhận xét Bàn ghế còn thơm mùi gỗ. Trống trường là người bạn thân thiết của chúng tôi. HS hoàn thành bài vào Hoạt động 4: Hoàn thành bài 2 trong VBT Chọn từ VBT ngữ đúng điền vào chỗ trống HS tự làm bài GV hướng dẫn GV chữa bài A, uôi - HS hoàn thành VBT. B, ươi Từ đúng điền vào lần lượt: trang, năm, run run, - HS ghi nhớ. trong, sao 2. Chấm bài: - GV thu 4-5 bài của HS chấm và nhận xét 3. Vận dụng trải nghiệm - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe - Dặn HS ôn lại bài ở nhà IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): Thứ 4 ngày 6 tháng 3 năm 2024 Tiếng việt Bài 1: RỬA TAY TRƯỚC KHI ĂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Phát triển kĩ năng đọc thông qua thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin ngắn và đơn giản; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; nhận biết được trình tự của các sự việc trong VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Thông qua hoạt động trò chơi HS có cơ hội phát triển các kĩ năng ngôn ngữ và mở rộng hiểu biết vể vấn để giữ gìn vệ sinh, sức khoẻ. 2. Phẩm chất, năng lực - Tự chủ và tự học: HS tự hoàn thành các nhiệm vụ học tập của mình. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong văn bản đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. Củng cố quy tắc chính tả g/gh. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của văn bản và nội dung được thể hiện trong tranh. - Trách nhiệm: HS có trách nhiệm với bản thân và ý thức giữ gìn vệ sinh thân thể. *Tích hợp dạy học quyền con người: - Quyền được chăm sóc sức khoẻ ( Điều 14 ) - Bổn phận: Sống trung thực, khiêm tốn; giữ gìn vệ sinh, rèn luyện thân thể
  18. II. ĐỒ DUNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT DỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để nhóm để trả lời các câu hỏi . trả lời các câu hỏi a . Vì sao các bạn phải rửa tay ? - HS trả lời. b . Em thường rửa tay khi nào ? - HS trả lời. - GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời , - Một số ( 2 – 3 ) HS trả lời câu hỏi sau đó dẫn vào bài đọc Rửa tay trước khi đi Các HS khác có thể bổ sung nểu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác - Em hãy nêu quy trình các bước rửa tay HS nêu quy trình các bước rửa tay 2. Hình thành kiến thức mới - GV đọc mẫu toàn VB . - HS đọc câu - HS đọc câu + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. GV hướng dẫn HS luyện đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS như vi trùng , xà phòng , phòng bệnh , vước sạch . + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài . ( VD : Tay cầm thức ăn , vi trùng tự tay theo thức ăn đi vào cơ thể để phòng bệnh , chúng ta phải rửa tay trước khi ăn , ) - HS đọc đoạn - HS đọc đoạn + GV chia VB thành 2 đoạn ( đoạn 1 : từ đầu đến mắc bệnh ; đoạn 2 : phần còn lại ) + Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn , 2 lượt GV giải thích nghĩa một số từ ngữ khó trong bài vi trùng : sinh vật rất nhỏ , có khả năng -1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB gây bệnh ; tiếp xúc : chạm vào nhau ( dùng cử chỉ mình hoạ ) ; mắc bệnh : bị một bệnh nào đó ; phòng bệnh ; ngăn ngừa để không bị bệnh ) . + HS đọc đoạn theo nhóm . HS và GV đọc toàn VB , + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang
  19. phần trả lời câu hỏi . TIẾT 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động trả lời câu hỏi GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và hiểu VB và trả lời các câu hỏi trả lời các câu hỏi a .Vi trùng đi vào cơ thể con người bằng cách - HS trả lời. nào ? b. Để phòng bệnh, chúng ta phải làm gì ? - HS trả lời. c . Cẩn rửa tay như thế nào cho đúng ? . - HS trả lời. - GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số - HS làm việc nhóm( có thể đọc to từng nhóm trình bày câu trả lời, các nhóm khác câu hỏi ), cùng nhau trao đổi về bức nhận xét, đánh giá . tranh , minh hoạ và câu trả lời cho từng - GV và HS thống nhất câu trả lời . câu hỏi a . Vì trùng đi vào cơ thể con người qua thức ăn ; b . Để phòng bệnh, chúng ta phải rửa tay đúng cách trước khi ăn ; C. Câu trả lời mở . ) Lưu ý : GV có thể chủ động chia nhỏ câu hỏi hoặc bổ sung câu hỏi để dẫn dắt HS ( nếu cần ) , 3. Hoạt động thực hành Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi b ở mục 3 - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi có - HS viết câu trả lời vào vở ( Để phòng thể trình chiếu lên bảng một lúc để HS quan bệnh , chúng ta phải rửa tay đúng cách sát ) và hướng dẫn trước khi ăn ; ) . - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu cầu , đặt dấu chấm, dấu phẩy đúng vị trí . - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS 4.Vận dụng , trải nghiệm - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã - HS nêu ý kiến về bài học ( hiểu hay học . chưa hiểu, thích hay không thích, cụ - GV tóm tắt lại những nội dung chính thể ở những nội dung hay hoạt động - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài nào ) . học - GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): ____________________________________ Toán LUYỆN TẬP (Trang 42) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  20. 1. Kiến thức, kĩ năng - Cảm nhận đúng về dài hơn - ngắn hơn, cao hơn - thấp hơn. - Thực hành giải quyết được các vấn đề thực tế đơn giản liên quan đến đo độ dài. - HS biết thực hiện làm bài tập theo cặp đôi hay theo nhóm. -Thực hiên thao tác tu duy ở mức độ đơn giản, đặc biệt là khả năng quan sát, - Bước đầu biết chỉ ra chứng cứ và lập luận có cơ sở, có lí lẽ trước khi kết luận. 2. Phẩm chất, năng lực - Xác định cách thức giải quyết vấn đề. - Thực hiện và trình bày giải pháp cho vấn đề. - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS : Bộ đồ dung toán 1, bảng con, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu - Yêu cầu HS so sánh xem mình và bạn ngồi - HS thực hành bên cạnh ai cao hơn, ai thấp hơn? 2. Luyện tập thực hành * Bài 1: - GV đọc nội dung bài 1. -HS lắng nghe. + Bục nào cao nhất? -HS trả lời: Bục 1. + Bục nào thấp nhất? -HS trả lời: Bục 3. GV nêu: Bạn về đích thứ nhất đứng ở bục cao -HS lắng nghe. nhất. Bạn về đích thứ ba đứng ở bục thấp nhất. + Bạn nào về đích thứ nhất? -HS trả lời: Bạn Thỏ + Bạn nào về đích thứ hai? -HS trả lời: Bạn Cáo + Bạn nào về đích thứ ba? -HS trả lời: Bạn Sóc - Yêu cầu HS nhận xét. -HS nhận xét. - GV nhận xét, kết luận: -HS lắng nghe. + Bạn Thỏ về đích thứ nhất. + Bạn Cáo về đích thứ hai. + Bạn Sóc về đích thứ ba. * Bài 2: - GV nêu yêu cầu bài tập. -HS lắng nghe. + Trong tranh gồm bao nhiêu cây? -HS trả lời: 10 cây + Số cây từ chỗ cáo tới chỗ sóc là bao nhiêu? -HS trả lời: 6 cây + Số cây từ chỗ cáo tới chỗ thỏ là bao nhiêu? -HS trả lời: 4 cây + Cáo đứng gần thỏ hay sóc gần hơn? -HS trả lời: Cáo đứng gần Thỏ