Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 1 - Tuần 25 (Thứ 5-6) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Thanh Hương

docx 21 trang Bảo Anh 13/12/2025 40
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 1 - Tuần 25 (Thứ 5-6) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Thanh Hương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_1_tuan_25_thu_5_6_nam_hoc_2.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 1 - Tuần 25 (Thứ 5-6) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Thanh Hương

  1. TUẦN 25 Thứ 5 ngày 7 tháng 3 năm 2024 Tiếng việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Đọc đúng, rõ ràng một bài thơ ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ. Nắm được cách viết chính tả đối với d/gi.Viết đúng bài thơ. 2. Phẩm chất, năng lực Giao tiếp và hợp tác: Khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân. - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; - Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: Bút mực, vở ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu GV cho HS múa hát một bài: - HS múa hát Bài thể dục buổi sáng GV dẫn dắt vào bài học 2. Luyện tập thực hành Hoạt động 1:Đọc bài thơ: Em lớn lên rồi - GV đọc mẫu cả bài thơ. Chú ý đọc diễn cảm, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ. - HS đọc từng dòng thơ . - HS đọc từng dòng thơ - GV hướng dẫn HS cách đọc, ngắt nghỉ đúng dòng thơ, nhịp thơ . - HS đọc cả bài thơ. - HS đọc cả bài thơ +1 - 2 HS đọc thành tiếng cả bài thơ . + Lớp học đồng thanh cả bài thơ . Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài thơ và trả lời các câu hỏi
  2. a.Năm nay bạn nhỏ có gì thay đổi về hình - HS trả lời. dáng? b.Vì sao bài thơ được đặt tên là :Em lớn - HS trả lời. lển rồi? Hoạt động 3: Điền d hoặc gi vào chỗ trống. Đón bạn Dế con đi học ven đồng Tối về gặp cảnh mưa ông,..ó lùa. Đom đóm chẳng quản ó mưa Mang đèn, mang áo đi đưa ế về. - Y/c HS làm việc nhóm đôi - HS thực hiện - Gọi HS trình bày KQ - HS trình bày Hoạt động 4:Chép lại bài thơ đã hoàn thiện vào vở - GV đưa ra đáp án: - Y/c HS viết câu vào vở. - HS viết 3. Vận dụng trải nghiệm - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe - Dặn HS ôn lại bài ở nhà IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): ___________________________________ Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - HS biết sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở. 2. Phẩm chất, năng lực - Sắp xếp và viết đúng câu theo yêu cầu và trình bày sạch sẽ - Bước đầu hình thành về câu văn. - Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: Bút mực, vở ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
  3. 1. Hoạt động khởi động GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát Vui đến trường GV dẫn dắt vào bài học 2. Luyện tập thực hành Hoạt động 1: Tìm các từ tô đậm viết sai và sửa lại cho đúng. Chống báo dờ ra chơi - HS đọc Từng đàn chim áo chắng Sếp xách vở mau thôi Ùa ra ngoài sân lắng. - GV y/c HS làm việc nhóm đôi. - HS làm việc - Mời 1 số HS trình bày kết quả - 1 số HS nêu - GV nhận xét và kết luận - HS viết khổ thơ vào vở. Các từ ngữ được sửa lại : trống,giờ,trắng,xếp sách,nắng Hoạt động 2: Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở. 1. Hướng dẫn sắp xếp -đang,Dương ,đọc,và,Tân,truyện. - HS đọc và sắp xếp lại. - GV hướng dẫn HS viết vào vở ô li: Dương và Tân đang đọc truyện. - HS đọc lại câu đúng - GV nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút của HS khi viết. - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. - HS nghe. Hoạt động 3: Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở: - Tán lá,như,xoè ra,một chiếc ô,bàng - Bàn ghế,mùi,còn,gỗ,thơm. - người bạn,là,trống trường,của chúng tôi,thân thiết. - Y/c HS làm việc nhóm đôi - HS thực hiện - Gọi HS trình bày KQ - HS trình bày - GV đưa ra đáp án: - Tán lá bàng xoè ra như một chiếc ô. - Bàn ghế còn thơm mùi gỗ.
  4. - Trống trường là người bạn thân thiết của - HS viết chúng tôi. - Y/c HS viết câu vào vở. 3. Vận dụng trải nghiệm - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe - Dặn HS ôn lại bài ở nhà IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): ______________________________ Toán LUYỆN TẬP (Trang 42) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Cảm nhận đúng về dài hơn - ngắn hơn, cao hơn - thấp hơn. - Thực hành giải quyết được các vấn đề thực tế đơn giản liên quan đến đo độ dài. - HS biết thực hiện làm bài tập theo cặp đôi hay theo nhóm. -Thực hiên thao tác tu duy ở mức độ đơn giản, đặc biệt là khả năng quan sát, - Bước đầu biết chỉ ra chứng cứ và lập luận có cơ sở, có lí lẽ trước khi kết luận. 2. Phẩm chất, năng lực - Xác định cách thức giải quyết vấn đề. - Thực hiện và trình bày giải pháp cho vấn đề. - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS : Bộ đồ dung toán 1, bảng con, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu - Yêu cầu HS so sánh xem mình và bạn ngồi - HS thực hành bên cạnh ai cao hơn, ai thấp hơn? 2. Luyện tập thực hành * Bài 1: - GV đọc nội dung bài 1. -HS lắng nghe. + Bục nào cao nhất? -HS trả lời: Bục 1. + Bục nào thấp nhất? -HS trả lời: Bục 3. -HS lắng nghe.
  5. GV nêu: Bạn về đích thứ nhất đứng ở bục cao nhất. Bạn về đích thứ ba đứng ở bục thấp nhất. -HS trả lời: Bạn Thỏ + Bạn nào về đích thứ nhất? -HS trả lời: Bạn Cáo + Bạn nào về đích thứ hai? -HS trả lời: Bạn Sóc + Bạn nào về đích thứ ba? -HS nhận xét. - Yêu cầu HS nhận xét. -HS lắng nghe. - GV nhận xét, kết luận: + Bạn Thỏ về đích thứ nhất. + Bạn Cáo về đích thứ hai. + Bạn Sóc về đích thứ ba. * Bài 2: -HS lắng nghe. - GV nêu yêu cầu bài tập. -HS trả lời: 10 cây + Trong tranh gồm bao nhiêu cây? -HS trả lời: 6 cây + Số cây từ chỗ cáo tới chỗ sóc là bao nhiêu? -HS trả lời: 4 cây + Số cây từ chỗ cáo tới chỗ thỏ là bao nhiêu? -HS trả lời: Cáo đứng gần Thỏ + Cáo đứng gần thỏ hay sóc gần hơn? -HS nhận xét. - GV yêu cầu HS nhận xét. -HS lắng nghe. - GV nhận xét, kết luận: Từ chỗ cáo tới chỗ sóc dài hơn từ chỗ cáo tới chỗ thỏ. * Bài 3: - HS lắng nghe. - GV nêu yêu cầu của bài. - HS trả lời: đường màu vàng, đường + Sóc có thể đến chỗ hạt dẻ bằng hai con màu xanh. đường nào? (đường màu vàng, đường màu xanh). - HS trả lời: 10 bước + Đường màu vàng gồm bao nhiêu bước?(4 + 6 = 10 bước). - HS trả lời: 8 bước + Đường màu xanh gồm bao nhiêu bước?( 8 bước). - HS trả lời: đường màu xanh + Bạn sóc đi đến chỗ hạt dẻ theo đường nào ngắn hơn? (đường màu xanh). - HS lắng nghe. - GV nhận xét, kết luận: Bạn sóc đi đến chỗ hạt dẻ theo đường màu xanh ngắn hơn. * Bài 4: -HS lắng nghe. - GV nêu yêu cầu của bài 4a. -HS quan sát tranh - GV yêu cầu HS quan sát tranh. -HS thực hành đo
  6. - GV yêu cầu HS dùng thước có chia vạch xăng - ti - mét để đo đúng độ dài mỗi cây bút -HS trả lời. chì. + Bút chì A: dài 7cm - GV yêu cầu HS nêu độ dài mỗi cây bút chì. + Bút chì B: dài 8cm Một HS nêu một đồ vật. + Bút chì C: dài 3cm + Bút chì D: dài 5cm + Bút chì E: dài 9cm -HS nhận xét. - Yêu cầu HS nhận xét. -HS lắng nghe. - GV nhận xét, kết luận: + Bút chì A: dài 7cm + Bút chì B: dài 8cm + Bút chì C: dài 3cm + Bút chì D: dài 5cm + Bút chì E: dài 9cm -HS lắng nghe - GV nêu yêu cầu của bài 4b. + Bút chì nào dài nhất? -HS trả lời: Bút chì E + Bút chì nào ngắn nhất? -HS trả lời: Bút chì C -GV nhận xét, kết luận: -HS lắng nghe. + Bút chì E dài nhất + Bút chì C ngắn nhất. 3. Vận dụng, trải nghiệm - GV nhận xét chung giờ học, tuyên dương -HS lắng nghe những em học tốt, nhắc nhở các em chưa chú ý - Dặn dò về nhà làm VBT và xem bài tiếp -HS lắng nghe. theo Phép cộng số có hai chữ số với số có một chữ số. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): Buổi chiều Toán Bài 29: PHÉP CỘNG SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Hiểu được ý nghĩa thực tế của phép cộng (hình thành phép cộng thông qua thao tác với que tính, bài toán thực tế).
  7. - Thực hiện được phép cộng số có hai chữ số với số có một chữ số. Thực hiện được tính nhẩm. - HS biết thực hiện làm bài tập theo cặp đôi hay theo nhóm. - Giải được các bài toán thực tế có liên quan tới phép cộng số có hai chữ số với số có một chữ số. 2. Phẩm chất, năng lực - Rèn luyện tư duy, khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải toán vui, trò chơi, toán thực tế, - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS : Bộ đồ dung toán 1, bảng con, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu - Cho HS hoạt động theo nhóm thi bó que - HS thực hiện tính theo yêu cầu của GV : 10;15;20;25 (Các số phải bó theo 1 chục mấy đơn vị ) Các nhóm giơ kết quả mỗi lần thực hiện , GV kiểm tra ,tuyên dương nhóm đúng + Có 12 ( GV kết hợp giơ 1 chục 2 đơn vị lên ) cộng thêm 15(GV kết hợp giơ 1 chục 5 đơn vị lên ) được bao nhiêu? - HS các nhóm nêu kết quả thảo luận vào - HS làm vào bảng con bảng con - GVnhận xét tuyên dương 2. Hình thành kiến thức mới - GV yêu cầu HS quan sát hình thứ nhất. - HS quan sát. - GV hỏi HS số lượng que tính trong mỗi - HS trả lời: Hàng 1: 41que tính, hàng hàng. 2: 5 que tính. + Để biết có tất cả bai nhiêu que tính ta làm - HS trả lời: Phép tính cộng phép tính gì? (phép tính cộng)
  8. - GV hướng dẫn viết phép tính 41 + 5 theo - HS quan sát, lắng nghe hàng dọc rồi thực hiện tính, bắt đầu từ hàng đơn vị đến hàng chục. Lưu ý các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau. Chẳng hạn: Đặt tính: + Viết 41 rồi viết 5 thẳng cột với 1. + Viết dấu - + Kẻ vạch ngang. Tính: + 1 cộng 5 bằng 6 viết 6. + Hạ 4 viết 4. Vậy 41 + 5 = 46 - GV yêu cầu HS đếm tổng số que tính ở cả - HS đếm. hai hàng để kiểm tra kết quả. - GV yêu cầu HS quan sát hình thứ hai. - HS quan sát. - GV hỏi HS số lượng quả táo ở mỗi hàng. - HS trả lời: Hàng 1: 20 quả táo. Hàng 2: 4 quả táo. + Để biết có bao nhiêu quả táo ta làm phép - HS trả lời: Phép tính cộng. tính gì? (Phép tính cộng). - GV hướng dẫn viết phép tính 20 + 4 theo -HS quan sát, lắng nghe. hàng dọc rồi thực hiện tính, bắt đầu từ hàng đơn vị đến hàng chục. Lưu ý các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau. Chẳng hạn: Đặt tính: + Viết 20 rồi viết 4 thẳng cột với 0. + Viết dấu - + Kẻ vạch ngang. Tính: + 0 cộng 4 bằng 4 viết 4. + Hạ 2 viết 2. Vậy 20 + 4 = 24 - HS đếm. - GV yêu cầu HS đếm tổng số qủa táo ở cả hai hàng để kiểm tra kết quả. - HS nhắc lại. - GV yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và cách thực hiện phép tính của hai phép tính đó. -HS lắng nghe. - GV nhận xét, chốt lại.
  9. 3.Luyện tập thực hành * Bài 1: - HS lắng nghe. - GV đọc nội dung bài 1. - 3 HS lên bảng làm. - Gọi 3 HS lên bảng làm bài 1 - Cả lớp làm vào vở. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài 1. 24 + 3 = 27; 60 + 7 = 67; 82 + 5 = 87 -HS nhận xét. - Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn. -HS lắng nghe. - GV nhận xét. * Bài 2: -HS lắng nghe. - GV nêu yêu cầu bài tập. -Cả lớp làm vào vở. - GV yêu cầu cả lớp làm vào vở bài 2. 11 + 8 = 19; 71 + 5 = 76; Có thể cho HS thực hiện thành hai bước: 94 + 4 = 98 bước thứ nhất đặt đúng phép tính, GV kiểm tra cả lớp xem đã đặt đúng chưa rồ mới chuyển sang bước thứ hai là tính. -3 HS lên bảng làm. - Gọi 3 HS lên bảng làm bài 2. -HS nhận xét. - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn. -HS lắng nghe. - GV nhận xét. * Bài 3: -HS lắng nghe. - GV nêu yêu cầu của bài. -HS quan sát. - GV cho HS quan sát tranh trong sách. -HS thực hành. - Yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi thực hiện phép tính ở bên trái và tìm kết quả ở bên phải. Thực hiện đúng, HS sẽ ghép được cặp con vật - thức ăn. - HS trả lời. - GV yêu cầu HS trình bày. 40 + 9 = 49 76 + 2 = 78 90 + 8 = 98 25 + 1 = 26 - HS nhận xét. - GV yêu cầu HS nhận xét. - HS lắng nghe. - GV nhận xét. GV giới thiệu thêm kiến thức về thức ăn của các loài vật gần gũi. 4. Vận dụng, trải nghiệm - HS lắng nghe.
  10. - GV nhận xét chung giờ học, tuyên dương những em học tốt, nhắc nhở các em chưa chú - HS lắng nghe. ý - Dặn dò về nhà làm VBT và xem bài Phép cộng số có hai chữ số với số có một chữ số (tiết 2). IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): ________________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Luyện đọc bài Bác trống trường. - Sắp xếp các từ ngữ thành câu. - Nối để tạo câu, tạo từ, điền vần, chọn chữ. 2. Phẩm chất, năng lực Góp phần hình thành năng lực chung giao tiếp và hợp tác và khả năng làm việc nhóm. Chăm chỉ: Luyện viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài viết trong vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát Bắc kim thang GV dẫn dắt vào bài học 2. Luyện tập thực hành Hoạt động 1: Luyện đọc bài HS luyện đọc GV cho HS mở SGK trang 56 luyện đọc thầm bài, sau Cả lớp theo dõi, nhận đó GV gọi HS đọc trước lớp xét, tư vấn giúp bạn đọc GV nhận xét chung về tốc độ đọc của HS tốt hơn. Hoạt động 2: Nối tạo câu, tạo từ A B - HS đọc Anh chuông điện có thân hình mập mạp. Gọi HS nối Tiếng trống thay bác trống báo giờ học. HS khác nhận xét
  11. Bác trống trường dõng dạc vang lên trong ngày HS tìm khai trường. - 1 số HS nêu A B thân hình nâu bóng nước da đẫy đà tiếng trống tròn xoe mặt trống dõng dạc - GV cho HS đọc HS nối GV giải nghĩa một số từ để học sinh hiểu HS làm vào VBT. - Yêu cầu HS viết vào vở. - GV nhận xét. Hoạt động 3: Sắp xếp các từ ngữ trong từng dòng sau thành câu: + bàn ghế,, mùi, còn, gỗ, thơm - HS làm việc cá nhân. + người bạn, là, trống trường, của chúng tôi, thân thiết - GV mời 1 số HS trình bày kết quả - 1 số HS trình bày. - GV và HS thống nhất phương án đúng: - HS khác nhận xét Bàn ghế còn thơm mùi gỗ. Trống trường là người bạn thân thiết của chúng tôi. HS hoàn thành bài vào Hoạt động 4: Hoàn thành bài 2 trong VBT Chọn từ VBT ngữ đúng điền vào chỗ trống HS tự làm bài GV hướng dẫn GV chữa bài A, uôi - HS hoàn thành VBT. B, ươi Từ đúng điền vào lần lượt: trang, năm, run run, - HS ghi nhớ. trong, sao 2. Chấm bài: - GV thu 4-5 bài của HS chấm và nhận xét 3. Vận dụng trải nghiệm - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe - Dặn HS ôn lại bài ở nhà IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): Thứ 6 ngày 8 tháng 3 năm 2024 Tiếng Việt Bài 2: LỜI CHÀO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Phát triển kĩ năng đọc thông qua thông qua rõ ràng một bài thơ.
  12. - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ. - Nhận biết một số tiếng cùng vẩn với nhau, củng cố kiến thức về vẩn; thuộc lòng một số khổ thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vẩn và hình ảnh thơ; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. 2. Phẩm chất, năng lực - Ý thức tôn trọng mọi người trong giao tiếp và có khả năng làm việc nhóm. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi vể nội dung của bài thơ và nội dung được thể hiện trong tranh. - Trung thực: đánh giá đúng về bạn và về bản thân mình. II. ĐỒ DUNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT DỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu Ôn : HS nhắc lại tên bài học trước và nói về - HS nhắc lại một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó . - Khởi động + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi . a . Haỉ người trong tranh đang làm gì ? b . Em thường cho những ai ? Em chào như thế nào ? + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời ( a . - HS trả lời Họ gặp nhau , bắt tay nhau và nói lời chào nhau - HS trảlời ; b . Câu trả lời mở ) , sau đó dẫn vào bài thơ lời + Một số ( 2 - 3 ) HS trả lời câu hỏi . chào . Các HS khác có thể bổ sung nếu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác . 2. Hình thành kiến thức mới - GV đọc mẫu toán bài thơ . Chú ý đọc diễn cảm , ngắt nghỉ đúng nhịp thơ . HS đọc từng dòng thơ . - HS đọc từng dòng thơ + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1 ,
  13. + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2. GV hướng dẫn HS cách đọc , ngất nghỉ đúng - HS đọc từng khổ thơ dòng thơ , nhịp thơ . - HS đọc từng khổ thơ . + GV hướng dẫn HS nhận biết khó thở , + Một số HS đọc nối tiếp từng khố , 2 lượt . + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong + 1- 2 HS đọc thành tiếng cả bài thơ bài thơ ( chân thành : rất thành thật , xuất phát từ đáy lòng ; cởi mở : dễ bảy tỏ suy nghĩ , tình cảm ) . + HS đọc từng khổ thơ theo nhóm . + Một số HS đọc khổ thơ , mỗi HS đọc một khổ thơ . Các bạn nhận xét , đánh giá , HS đọc cả bài thơ. + Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ . Tìm ở cuối các dòng thơ những tiếng cùng vần với nhau - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm , cùng đọc -HS làm việc nhóm , cùng đọc lại bài lại bài thơ và tìm những tiếng củng vân với nhau thơ và tìm những tiếng củng vân với ở cuối các dòng thơ , HS viết những tiếng tin nhau ở cuối các dòng thơ , HS viết được vào vở . những tiếng tin được vào vở - GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả . GV và HS nhận xét , đánh giá . GV và HS thống nhất câu trả lời ( nhà – xa , ngày - tay , hào – bao , trước - bước ) TIẾT 2 Trả lời câu hỏi - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu - HS làm việc nhóm ( có thể đọc to bài thơ và trả lời các câu hỏi từng câu hỏi ) , cùng nhau trao đổi và trả lời từng câu hỏi . a . Lời chào được so sánh với những gì ? - HS trả lời. b . Em học được điều gì từ bài thơ thày ? - HS trả lời. - GV đọc từng câu hỏi và gọi một số HS trình bày câu trả lời . Các bạn nhận xét , đánh - GV và HS thống nhất câu trả lời . ( a . Lời chào được so sánh với bông hoa , cơn gió , bàn tay ; b . Đi đâu cũng cần nhớ chào hỏi , )
  14. Học thuộc lòng - GV trình chiếu hai khổ thơ đầu . - Một HS đọc thành tiếng hại khổ thơ đầu . - HS đọc. - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng hai khổ thơ - HS học thuộc lòng hai khổ thơ đầu đầu bằng cách xoả che dẫn một số tử ngữ trong bằng cách xoả che dẫn một số tử ngữ hai khổ thơ cho đến khi xoá / che hết . HS nhớ và trong hai khổ thơ cho đến khi xoả / đọc thuộc cả những từ ngữ bị xoái che dần . Chú che hết ý để lại những từ ngữ quan trọng cho đến khi HS thuộc lỏng hai khổ thơ này . Hát một bài hát về lời chào hỏi Sử dụng dịp bài hát để cả lớp cùng hát theo . 3. Vận dụng, trải nghiệm - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học HS nêu ý kiến về bài học ( hiểu hay . GV tóm tắt lại những nội dung chính . chưa hiểu , thích hay không thích , cụ - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài thể ở những nội dung hay hoạt động học , GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS . nào ) IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC: (NẾU CÓ) ________________________________________ Giáo dục thể chất Bài 1: LÀM QUEN VỚI BÓNG (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện và chuẩn bị dụng cụ tập luyện. Thực hiện được các động tác làm quen với bóng trong bóng rổ, vận dụng vào các hoạt động tập thể, hoạt động thể dục thể thao . Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được các động tác làm quen với bóng trong bóng rổ. 2. Phẩm chất, năng lực Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Tích cực trong tập luyện thể dục thể thao và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động và các bài tập phát triển thể lực, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi.
  15. - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện các động tác làm quen với bóng trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện các lỗi sai thường mắc khi thực hiện động tác và tìm cách khắc phục. II. Địa điểm – phương tiện - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, bóng rổ, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU LVĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung Thời Số Hoạt động GV Hoạt động HS gian lượng I. Phần mở đầu 5 – 7’ 1.Nhận lớp (SD PP lời Gv nhận lớp, thăm hỏi Đội hình nhận lớp nói) sức khỏe học sinh phổ  biến nội dung, yêu cầu  giờ học  - Cán sự tập trung lớp, điểm số, báo cáo sĩ số, tình hình lớp cho GV. 2.Khởi động PP lời nói, Đội hình khởi động KT giao nhiệm vụ     2x8N    a) Khởi động chung                                                                                                                                                                             
  16. - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, vai, hông, 2x8N - Gv HD học sinh khởi - HS khởi động theo gối,... động. hướng dẫn của GV b) Khởi động chuyên môn - Các động tác bổ trợ chuyên môn - HS tích cực, chủ động tham gia trò chơi c) Trò chơi” (PP trò chơi, lời nói,KT giao nhiệm vụ) - Trò chơi “tiếp sức con thoi” - GV hướng dẫn chơi  II. Phần cơ bản: 16-18’  * Kiến thức.  - Ôn các bài tập làm - Nhắc lại cách thực HS quan sát GV làm quen với bóng: . (PP hiện các bài tập làm mẫu trực quan, động não, lời quen với bóng nói, trình bày, trực tiếp, gián tiếp, kiểm tra, đánh giá. + Hai tay chuyền bóng cho nhau. + Tung bóng lên cao bắt bóng. + Tung bóng lên cao đón bóng nảy. ĐH tập luyện theo tổ + Chuyền bóng qua lại.     *Luyện tập    Tập theo tổ nhóm (PP 4 lần - Y,c Tổ trưởng cho      các bạn luyện tập theo hợp tác, giao nhiệm vụ,  GV  động não, trình bày khu vực.
  17. - Gv quan sát, sửa sai -ĐH tập luyện theo cho HS. cặp Tập theo cặp đôi(PP hợp tác, động não, trình    4 lần bày - GV yêu cầu 2 HS tạo    thành từng cặp để tập luyện. Tập cá nhân 4 lần - Từng tổ lên thi đua trình diễn Thi đua giữa các tổ(PP hợp tác, kiểm tra, giao 1 lần nhiệm vụ, động não, - GV tổ chức cho HS trình bày, thi đấu, đánh thi đua giữa các tổ. giá.  * Trò chơi “Chuyển  bóng tiếp sức” (PP trò 3-5’ chơi, PP lời nói, trực quan, giao nhiệm vụ, PP hợp tác, giao nhiệm vụ, động não, trình bày, thi đấu, đánh giá. III. Kết thúc - HS thực hiện thả * Thả lỏng cơ toàn thân. lỏng Lời nói 4- 5’ - ĐH kết thúc * Nhận xét, đánh giá - GV nêu tên trò chơi, chung của buổi học. Lời hướng dẫn cách chơi.   nói. - Cho HS chơi thử và Hướng dẫn HS Tự ôn ở chơi chính thức.  nhà - Nhận xét, tuyên * Xuống lớp dương, và sử phạt người (đội) thua cuộc
  18. - Nhận xét kết quả, ý thức, thái độ học của HS. - GV hướng dẫn VN ôn bài và chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC: (NẾU CÓ) Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT LỚP. SINH HOẠT THEO CHỦ ĐỀ: CÁCH SỬ DỤNG QUÀ VÀ TIỀN MỪNG TUỔI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài này, HS cần đạt được những yêu cầu sau: 1. Kiến thức, kĩ năng - Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp trong 1 tuần học tập vừa qua. - GDHS chủ đề 6 “Cách sử dụng quà và tiền mừng tuổi” - Thể hiện được cảm xúc yêu thương phù hợp khi được tặng quà ngày tết. 2. Phẩm chất, năng lực Hình thành một số kỹ năng về xây dựng tập thể, kỹ năng tổ chức, kỹ năng lập kế hoạch, kỹ năng điều khiển và tham gia các hoạt động tập thể, kỹ năng nhận xét và tự nhận xét; hình thành và phát triển năng lực tự quản. Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của tập thể, phấn đấu cho danh dự của lớp, của trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên : - Bông hoa khen thưởng 2. Học sinh : SHS III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - GV mở nhạc bài “Ngày Tết Quê Em” (sáng - HS nghe nhạc và hát theo. tác Từ Huy) cho cả lớp nghe. - Chuyển ý, giới thiệu bài học ngày hôm nay 2. Luyện tập thực hành * Hoạt động 1: Sơ kết tuần học - HS lắng nghe
  19. - GV tổng kết tuần học, nhắc nhở, tuyên dương, khen thưởng cho HS học tập tốt trong tuần, trọng tâm các mảng: - Lớp trưởng mời lần lượt các tổ + Nền nếp, kỷ luật khi sinh hoạt dưới cờ. trưởng lên báo cáo, nhận xét kết + Nền nếp mặc đồng phục và chuẩn bị đồ quả thực hiện các mặt hoạt động dùng học tập. của lớp trong tuần qua. + Nền nếp giữ vệ sinh cá nhân và trường, +Sau báo cáo của mỗi tổ trưởng, lớp . các thành viên trong lớp đóng góp ý kiến. - Lớp trưởng nhận xét chung tinh thần làm việc của các tổ trưởng. - Lớp trưởng tổng kết và đề xuất tuyên dương cá nhân, nhóm, ban điển hình của lớp; đồng thời nhắc nhở nhóm, ban nào cần hoạt động tích cực, trách nhiệm hơn (nếu có). - Lớp trưởng mời GV cho ý kiến. - HS lắng nghe - GV góp ý, nhận xét và đánh giá về: + Phương pháp làm việc của Cán bộ lớp; điều chỉnh để rèn luyện kỹ năng tự quản cho lớp. + Phát hiện và tuyên dương, động viên kịp thời các cá nhân đã có sự cố gắng phấn đấu trong tuần. + Nhắc nhở chung và nhẹ nhàng trên tinh thần góp ý, động viên, sửa sai để giúp đỡ các em tiến bộ và hoàn thiện hơn trong học tập và rèn luyện + Tiếp tục rút kinh nghiệm với những kết quả đạt được đồng thời định hướng kế hoạch hoạt động tuần tiếp theo. NGHỈ GIẢI LAO * Hoạt động 2: Xây dựng kế hoạch tuần tới - GV mời lớp trưởng lên ổn định, điều hành - Lớp trưởng yêu cầu các tổ lớp trưởng dựa vào nội dung GV vừa phổ biến, lập kế hoạch thực hiện. - Các tổ trưởng thảo luận đề ra kế hoạch tuần tới với nhiệm vụ phải thực hiện và mục tiêu phấn đấu đạt
  20. được trên tinh thần khắc phục những mặt yếu kém tuần qua và phát huy những lợi thế đạt được của tập thể lớp; phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên trong tổ. - Lần lượt các tổ trưởng báo cáo kế hoạch tuần tới. - Tập thể lớp trao đổi, góp ý kiến và thống nhất phương án thực hiện. - Lớp trưởng: Nhận xét chung tinh thần làm việc và kết qủa thảo luận của các tổ trưởng. - Lớp trưởng: mời GV cho ý kiến. - GV nhận xét, tuyên dương * Hoạt động 3: Sinh hoạt theo chủ đề - GDHS chủ đề 6 “Cách sử dụng quà và tiền mừng tuổi” - GV tổ chức cho HS trả lời các câu hỏi sau: * Nhận xét cách cư xử của các bạn khi được - - HS quan sát và thảo luận nhận quà theo cặp - GV yêu cầu HS quan sát các tranh - - HS phát biểu trước lớp. trong SGK trang 60 thảo luận theo cặp để xác định cách ứng xử phù hợp, chưa phù hợp. * Kể về cách ứng xử của em khi nhận quà - HS chia sẻ ngày Tết: + GV khích lệ HS xung phong chia sẻ cho - HS chú ý để nhận xét hoặc các bạn nghe tên món quà và người tặng. bổ sung thêm Cách đón nhận và lời nói khi nhận quà thể hiện cảm xúc yêu thương đối với người tặng - HS lắng nghe quà như thế nào? - GV khái quát các ý kiến của học sinh. * Chia sẻ cảm xúc của em khi được nhận quà - GV khuyến khích học sinh chia sẻ cảm xúc khi được nhận quà ngày Tết. - GV lưu ý HS ngoài cảm xúc vui sướng các em có cảm nhận được tình yêu thương của mọi người dành cho em không ông? - GV động viên các em nói đúng với mong muốn của mình không bắt chước bạn.