Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 1 - Tuần 26 (Thứ 5-6) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Thanh Hương

docx 16 trang Bảo Anh 13/12/2025 40
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 1 - Tuần 26 (Thứ 5-6) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Thanh Hương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_1_tuan_26_thu_5_6_nam_hoc_2.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 1 - Tuần 26 (Thứ 5-6) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Thanh Hương

  1. TUẦN 26 Thứ 5 ngày 14 tháng 3 năm 2024 Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Đọc và viết được các bài đã học trong tuần Khi mẹ vắng nhà, Nếu không may bị lạc - Viết được 1 - 2 câu giới thiệu về người bạn thân của em. 2.Phẩm chất năng lực Đọc trôi chảy. Viết đúng theo yêu cầu và trình bày sạch sẽ - Bước đầu hình thành viết câu văn. - Chăm chỉ: Luyện viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài viết trong vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - HS hát Cho HS hát bài: “ Chim vành khuyên nhỏ”. 2. Luyện tập thực hành a/ Tìm các từ tô đậm viết sai và sửa lại cho đúng. Xáng chủ nhật, bố cho nam và em đi công - HS đọc viên. Công viên đông như hội. Khi vào cổng, bố rặn: “Các con cẩn thận cẻo bị lạc. nếu không may bị lạc, các con nhớ đi da cổng này. Nhìn kìa, chên cổng có lá cờ rất to”. - GV y/c HS làm. - HS làm việc - Mời 1 số HS trình bày kết quả - 1 số HS nêu - GV nhận xét và kết luận Các từ ngữ được sửa lại : Sáng, Nam, dặn, kẻo, Nếu, ra, trên b/Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở. 1. Hướng dẫn sắp xếp -giúp, Nam, chú công an, tìm đường về - HS đọc và sắp xếp lại. nhà. - xe buýt, bằng, đến, Hà, nhà bà nội. - HS đọc lại câu đúng - GV hướng dẫn HS viết vào vở ô li: Chú công an giúp Nam tìm đường về nhà.
  2. Hà đến nhà bà nội bằng xe buýt. - HS nghe. - GV nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút của HS khi viết. - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. 3. Vận dụng trải nghiệm - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe - HS chuẩn bị tốt cho bai học sau. TIẾT 2 1. Hoạt động mở đầu - HS hát Cho HS hát bài: “ Cả nhà thương nhau”. GV nhận xét vào bài. 2. Luyện tập thực hành Hoạt động 1: Điền vào chỗ trống c hoặc k và viết vào vở: on kiến lưỡi iếm ành ộc iểm tra - Y/c HS làm việc nhóm đôi - HS thực hiện - Gọi HS trình bày KQ - HS trình bày - GV đưa ra đáp án: con kiến lưỡi kiếm cành cộc kiểm tra - Y/c HS viết câu vào vở. - HS viết Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở: + hướng dẫn, học, cô, em , chúng, - HS thực hiện giáo,bài. - Y/c HS làm việc nhóm đôi - HS trình bày - Gọi HS trình bày KQ - GV đưa ra đáp án: + Cô giáo hướng dẫn chúng em học bài. - HS viết - Y/c HS viết câu vào vở. Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở: Nhanh, lớp, hàng, xếp, vào Trang, bài, mới, học, trang - Y/c HS làm việc nhóm đôi - HS thực hiện - Gọi HS trình bày KQ - HS trình bày - GV đưa ra đáp án: Xếp hàng nhanh vào lớp Bài học mới sang trang. - Y/c HS viết câu vào vở. - HS viết 3. Vận dụng trải nghiệm
  3. - GV nhắc lại nội dung tiết học cho HS về nhà tìm thêm một số từ rồi sắp xếp thành câu. - GV nhận xét chung giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có ) Toán BÀI 30: PHÉP CỘNG SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Hiểu được ý nghĩa thực tế của phép cộng (hình thành phép cộng qua thao tác với que tính, bài toán thực tế). - Thực hiện được phép cộng số có hai chữ số với số có hai chữ số. Thực hiện được tính nhẩm. - NL tư duy lập luận: Giải được các bài toán thực tế có liên quan tới phép cộng số có hai chữ số với số có một chữ số.Rèn luyện tư duy, - NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán: Sử dụng que tính thực hiện được phép cộng số có hai chữ số với số có một chữ số. 2.Phẩm chất năng lực - NL giao tiếp hợp tác: khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải toán vui, trò chơi, toán thực tế,... - Trách nhiệm: Tích cực hợp tác trong thảo luận nhóm , tham gia trò chơi II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS : Bộ đồ dung toán 1 ,bảng con, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - Thực hiện nhanh các phép tính khi được - HS thực hiện gọi tới tên mình. - HSNX (Đúng hoặc sai). 42 + 4 = ... 73 + 6 = .... - GVNX Giới thiệu bài (linh hoạt qua Trò chơi) 2. Hình thành kiến thức mới 1. - GV cho HS thao tác với que tính để minh họa và hình thành phép cộng 32 + 15. - GV yêu cầu HS lấy 3 bó que tính 1 chục và 2 que tính rời màu đỏ, 1 bó que tính 1 - HS thao tác với que tính. chục và 5 que tính rời màu xanh và xếp thành 2 hàng. - GV nêu: Ở hàng thứ nhất có 3 bó que tính ứng với chữ số hàng chục là 3 và có 2 que - HS lấy que tính theo hướng dẫn tính ứng với chữ số hàng đơn vị là 2. của GV.
  4. Ở hàng thứ hai có 1 bó que tính ứng với chữ số hàng chục là 1 và có 5 que tính ứng với chữ số hàng đơn vị là 5. - HS lắng nghe. - GV hướng dẫn HS đặt phép tính cộng 32 + 15 theo hàng dọc rồi thực hiện phép tính. - GV nêu: Viết 32 rồi viết 15 dưới 32 sao - HS quan sát. cho chục thẳng với cột chục, đơn vị thẳng với cột đơn vị, viết dấu +, kẻ vạch ngang rồi tính từ phải sang trái. 32 * 2 cộng 5 bằng 7, viết 7 + * 3 cộng 1 bằng 4, viết 4 15 Vậy: 32 + 15 = 47 47 - GV yêu cầu HS đếm lại số que tính ở cả hai hàng để kiểm tra kết quả phép tính cộng. * Tương tự cho VD với quả táo 3.Hoạt động thực hành - HS đếm lại số que tính, kiểm * Bài 1: Tính tra so với phép cộng GV hướng - Gọi HS nêu yêu cầu. dẫn. - GV gọi 4 HS thực hiện phép tính, dưới lớp HS thực hiện vào vở. - GV yêu cầu HS kiểm tra lại bài. - Gọi HS nhận xét bài. - GV nhận xét. - HS nêu yêu cầu. * Bài 2: Đặt tính rồi tính: - HS thực hiện. - Gọi HS nêu yêu cầu. - GV lưu ý HS lại cách đặt tính. - HS thực hiện. - Cho HS viết kết quả lên bảng con. - HS nhận xét - Gọi HS nhận xét bài. - HS lắng nghe, sửa (nếu sai). - GV nhận xét, sửa sai. * Bài 3: Tìm chỗ đỗ cho trực thăng: - HS nêu yêu cầu. - GV yêu cầu HS tính nhẩm hoặc đặt tính, - HS lắng nghe. viết kết quả ra giấy nháp và làm vào phiếu - HS viết kết quả. học tập. - HS thực hiện. - Dùng bút chì nối kết quả (chỗ đỗ cho trực - HS nhận xét. thăng) . - GV gọi 3-4 HS đọc kết quả. - HS nhận xét. - HS thực hiện. - GV nhận xét. * Bài 4: Giải bài tập: - HS dùng bút chì nối. - Gọi 2 HS đọc đề bài toán. - GV hỏi: - HS đọc kết quả. +Có mấy cây cà chua
  5. + Cây 1 có mấy quả? +Cây 2 có mấy quả? +Muốn biết có tất cả bao nhiêu quả cà chua - HS đọc to trước lớp. thì các em làm phép tính gì? - GV yêu cầu HS viết phép tính - HS trả lời: Chúng ta phải thực - GV chốt đáp án. hiện phép tính cộng. 4.Vận dụng trải nghiệm: - Trò chơi: Tìm kết quả nhanh và đúng - HS thực hiện. *Ví dụ: GV nêu phép tính, Hs cài kết quả - HS chơi. vào bảng cài. - NX chung giờ học - HS lắng nghe, thực hiện. - Về nhà ôn lại cách cộng số có hai chữ số với số có hai chữ số. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có ) Buổi chiều Toán LUYỆN TẬP ( TRANG 50) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Ôn lại cách đặt tính để thực hiện phép cộng các số có hai chữ số với số có hai chữ số. - NL tư duy lập luận: Giải được các bài toán tình huống thực tế có liên quan tới phép cộng số có hai chữ số với số có một chữ số.Rèn luyện tư duy. - NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán: Sử dụng que tính thực hiện được phép cộng số có hai chữ số với số có một chữ số. 2.Phẩm chất năng lực - NL giao tiếp hợp tác: khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải toán vui, trò chơi, toán thực tế,... - Trách nhiệm: Tích cực hợp tác trong thảo luận nhóm , tham gia trò chơi II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS : Bộ đồ dung toán 1 ,bảng con, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - Thực hiện nhanh các phép tính khi bốc - HS nêu được bông hoa chứa phép tính. - HSNX (Đúng hoặc sai). 39 + 40 = ... 70 + 10 = .... 60 + 5 = ... 11+ 23 = ..... - GVNX 2. Luyện tập thực hành * Bài 1: Đặt tính rồi tính:
  6. - Gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu. - GV gọi 4 HS thực hiện đặt tính rồi tính, - HS thực hiện. dưới lớp HS thực hiện vào vở. - Gọi HS nhận xét bài. - HS nhận xét - GV nhận xét. - HS lắng nghe, sửa (nếu sai). * Bài 2: Qủa xoài lớn nhất, bé nhất: - Gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu. - Cho HS tìm và viết kết quả phép tính - HS viết kết quả. mỗi quả xoài, tìm quả xoài có phép tính lớn nhất, bé nhất. - Gọi HS lên trình bày kết quả. - HS nêu kết quả. - HS nhận xét. - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét, sửa sai. * Bài 3: Giải bài tập: - Gọi 2 HS đọc đề bài toán. - HS đọc to. - GV hỏi: Trên cây có 15 con chim, có - HS trả lời: Chúng ta phải thực thêm 24 con chim đến đậu cùng thì các hiện phép tính cộng. em làm phép tính gì? - GV yêu cầu HS viết phép tính và kết - HS thực hiện. quả ra vở. - GV chốt đáp án. * Bài 4: Tính nhẩm (theo mẫu): - GV yêu cầu HS tính nhẩm và viết kết quả vào vở. - HS thực hiện. - GV kiểm tra vở 1 số HS. - GV chốt đáp án. * Bài 5: Tìm số bị rơi trên mỗi chiếc lá chứa dấu (?): - GV hỏi: Muốn tìm số bị rơi các em cần thực hiện phép tính gì với 2 số trước dấu - HS trả lời: Phép tính cộng. (=). - GV hướng dẫn HS thực hiện phép tính - HS lắng nghe. nào trước, phép tính nào sau. - HS tính nhẩm hoặc đặt tính viết kết quả - HS thực hiện. vào những chiếc lá. - HS chiếu đáp án trên bảng. 3. Vận dụng - trải nghiệm - Trò chơi: Tìm kết quả nhanh và đúng - HS chơi. *Ví dụ: GV nêu phép tính, Hs cài kết quả vào bảng cài. - HSNX – GV kết luận . - NX chung giờ học - HS lắng nghe, thực hiện.
  7. - Dặn dò: về nhà ôn lại cách cộng số có hai chữ số với số có hai chữ số. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có ) Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Phát triển kĩ năng đọc, viết thông qua hoạt đọc và chép lại đoạn văn. - Phát triển kĩ năng nói thông qua việc trả lời các câu hỏi ở các bài tập. - Phát triển kĩ năng viết đúng chính tả thông qua bài tập chépvà viết tiếp các từ ngữ có tiếng chứa âm s/x tr/ch. 2.Phẩm chất năng lực - Chăm chỉ và trung thực hoàn thành các bài tập, trách nhiệm, tự tin,. - NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:: - GV: Vở LTV. SGK. - HS: Vở LTV, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu - GV cho HS hát bài: “Cái cây xanh -HS hát. xanh”. - GV hỏi về nội dung bài hát và dẫn dắt vào bài. 2. Luyện tập thực hành - GV yêu cầu HS mở vở Luyện tập Tiếng -HS mở Luyện tập TV. Việt. Bài 1: Đọc bài: - HS đọc yêu cầu. - Gà và Vịt đều học lớp cô giáo Hoạ Mi. -HS đọc đoạn văn. Gà nghe lời cô giáo: Khi đi đường, Gà luôn đi bên tay phải và gặp ai, Gà cũng đứng lại khoanh tay chào. Còn Vịt thì chỉ thích chạy lăng xăng. Thấy ai, Vịt cũng hét toáng lên gọi ầm ĩ. HS trả lời các câu hỏi Bài 2: Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời - HS C cô giáo Hoạ Mi đúng: (1) Gà và Vịt đều học lớp của cô giáo nào? A. Cô giáo Chim Khách B. Cô giáo Chích Choè C. Cô giáo Hoạ Mi
  8. (2) Việc làm nào của gà chứng tỏ Gà lễ độ, ngoan ngoãn? B. Gặp ai cũng đứng lại khoanh A. Học hành chăm chỉ, chịu khó tay chào. B. Gặp ai cũng đứng lại khoanh tay chào. C. Khoanh tay trước ngực, lắng nghe lời cô giáo giảng bài. (3) Thấy ai, Vịt cũng làm gì? C. Hét toáng lên gọi ầm ĩ. A. Cúi đầu lễ phép chào lí nhí. B. Im lặng gật đầu chào. -HS làm vào vở luyện tập Tiếng C. Hét toáng lên gọi ầm ĩ. Việt. Bài 3: Điền vào chỗ trống: a. s hay x ? học ....inh ......inh đẹp ......ách vở b. tr hay ch ? bút ......ì .......ữ cái bức .....anh HS Chọn và điền vào chỗ chấm. Bài 4: Chọn tiếng, từ ngữ viết đúng chính tả để điền vào chỗ trống: Bố cho Giang một quyển vở mới. Bố cho Giang một quyển vở mới. Giữa Giữa trang bìa là một chiếc nhãn (trang/ chang) bìa là một (chiếc / triếc) vở trang trí rất đẹp. Giang lấy bút ............ nhãn vở (trang chí / trang trí) nắn nót viết tên trường, tên lớp, .......... rất đẹp. Giang (lấy / nấy) ........... họ và tên của em vào nhãn vở. bút (lắn lót / nắn nót) ..........viết tên (chường / trường), tên lớp, họ và tên của em vào nhãn vở. HS Sắp xếp các từ ngữ sau thành câu và viết lại: Bài 5: Sắp xếp các từ ngữ sau thành câu a,Tiếng cô giáo trang nghiêm và và viết lại: ấm áp. a. trang nghiêm, cô giáo, mà, tiếng, ấm b,Chú mèo ngoe nguẩy cái đuôi. áp HS Thi kể. b. ngoe nguẩy, chú mèo, cái đuôi 3. Vận dụng trải nghiệm - GV cho HS thi nhau nêu tên những con vật trong trường mà em biết. - Dặn HS về đọc lại bài và xem trước bài sau. - Nhậnxét, tuyên dương HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ)
  9. Thứ 6 ngày 15 tháng 3 năm 2024 Tiếng Việt BÀI 5: ĐÈN GIAO THÔNG (TIẾT 1+ 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin ngắn và đơn giản, hiểu và trả lời dùng các câu hỏi có liên quan đến thông tin trong VB. - Hiểu nghĩa của một số tín hiệu đơn giản , gần gũi với HS: quan sát, nhận biết được các chỉ tiết trong tranh và suy luận tử tranh được quan sát. - Năng lực ngôn ngữ: Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi vể nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. Mở rộng và tích cực hoá vốn từ theo chủ để Điều em cần biết. 2.Phẩm chất năng lực - Góp phần hình thành năng lực chung giao tiếp và hợp tác. - Trách nhiệm: ý thức tuân thủ luật giao thông, sự tự tin khi tham gia giao thông. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Hoạt động mở đầu - HS đọc bài khi mẹ vắng nhà và trả lời - HS trả lời câu hỏi:Dê mẹ dặn dê con chỉ được mở cửa khi nào? Khởi động + GV yêu cầu HS quan sát tranh đèn giao - HS quan sát tranh và trả lời các câu thông và trả lời câu hỏi . hỏi + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời , sau đó dần vào bài đọc Đèn giao thông . 2. Hình thành kiến thức -GV đọc mẫu toàn VB . -GV yêu cầu HS đọc từng câu lần 1. GV - HS đọc câu hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ khó với - HS đọc từ khó HS ( phương tiện , điều khiển , lộn xộn , an toàn , ... ) + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2 , - HS đọc câu ngắt nghỉ đúng GV hướng dẫn HS đọc những câu dài - HS đọc đoạn . - HS đọc đoạn + GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1 : từ đầu đến rồi dừng hăn , đoạn 2 : tiếp theo đến nguy hiểm , đoạn 3: phần còn lại + HS đọc từng đoạn , 2 lượt . - HS đọc đoạn.
  10. - GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài ( ngã ba : chỗ giao nhau của 3 con đường , ngã tư : chỗ giao nhau của 4 Con đường ; điều khiển : làm cho quá trình hoạt động diễn ra đúng quy tắc , tuân thủ : làm theo điều đã quy định ) +1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB . + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi . TIẾT 2 3. Trả lời câu hỏi GV yêu cầu 1 HS chia sẻ phần 3 trả lời - HS trả lời câu hỏi theo sự điều câu hỏi. khiển của GV a . Đèn giao thông có thấy mẫu ? b . Môi trưu của đèn giao thông báo hiệu điều gì ? c .Nếu không có đèn giao thông thì việc đi lại ở các đường phố sẽ như thế nào ? - Gv nhận xét - HS lắng nghe - GV và HS thống nhất câu trả lời 4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a ở mục 3 GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi a ( có thể trình chiếu lên bảng một lúc để - HS đọc câu HS quan sát ) và hướng dẫn HS viết câu - HS quan sát và viết câu trả lời vào trả lời vào vở ( Đèn giao thông có ba màu vở - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu , đặt dấu chấm đúng vị trí . - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . 5. Vận dụng trải nghiệm: - GV tóm tắt lại những nội dung chính. - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về - HS lắng nghe bài học. GV nhận xét, khen ngợi, động viên. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có ) Giáo dục thể chất Bài 1: LÀM QUEN VỚI BÓNG (tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Tích cực trong tập luyện thể dục thể thao và hoạt động tập thể.
  11. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động và các bài tập phát triển thể lực, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi. 2. Phẩm chất, năng lực - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện các động tác làm quen với bóng trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện các lỗi sai thường mắc khi thực hiện động tác và tìm cách khắc phục. - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện và chuẩn bị dụng cụ tập luyện. - NL vận động cơ bản: Thực hiện được các động tác làm quen với bóng trong bóng rổ, vận dụng vào các hoạt động tập thể, hoạt động thể dục thể thao . - NL thể dục thể thao: Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được các động tác làm quen với bóng trong bóng rổ. II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU LVĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung Thời Số Hoạt động GV Hoạt động HS gian lượng I. Phần mở đầu 5 – 7’ 1. Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học  sinh phổ biến nội  dung, yêu cầu giờ  học  - Cán sự tập trung lớp, điểm số, báo 2. Khởi động cáo sĩ số, tình hình lớp cho GV. a) Khởi động chung 2x8N                                                                                                                                                                            
  12. - Xoay các khớp cổ tay, Đội hình khởi cổ chân, vai, hông, động gối,...     2x8N - Gv HD học sinh    khởi động.  b) Khởi động chuyên môn - Các động tác bổ trợ - HS khởi động chuyên môn theo hướng dẫn của GV c) Trò chơi - GV hướng dẫn chơi - Trò chơi “tiếp sức con 16-18’ thoi” II. Phần cơ bản: - Nhắc lại cách thực * Kiến thức. hiện các bài tập làm - HS tích cực, chủ quen với bóng động tham gia TC. - Ôn các bài tập làm quen với bóng:  + Hai tay chuyền bóng   cho nhau.  + Tung bóng lên cao bắt HS quan sát GV bóng. làm mẫu + Ttung bóng lên cao đón bóng nảy. + Chuyền bóng qua lại. *Luyện tập - Y,c Tổ trưởng cho 4 lần các bạn luyện tập Tập theo tổ nhóm theo khu vực. - Gv quan sát, sửa sai cho HS. ĐH tập luyện theo tổ - GV yêu cầu 2 HS     tạo thành từng cặp để tập luyện. 
  13. Tập theo cặp đôi 4 lần         - GV tổ chức cho HS  GV thi đua giữa các tổ.  Tập cá nhân 4 lần - GV nêu tên trò Thi đua giữa các tổ 1 lần chơi, hướng dẫn cách chơi. -ĐH tập luyện theo - Cho HS chơi thử và cặp chơi chính thức. * Trò chơi “Chuyển 3-5’    bóng tiếp sức” - Nhận xét, tuyên dương, và sử phạt    người (đội) thua cuộc - Từng tổ lên thi đua - trình diễn III. Kết thúc 4- 5’ * Thả lỏng cơ toàn thân. - GV hướng dẫn * Nhận xét, đánh giá - Nhận xét kết quả, ý   chung của buổi học.  thức, thái độ học của  HS.  Hướng dẫn HS Tự ôn ở - VN ôn bài và chuẩn nhà bị bài sau * Xuống lớp - HS thực hiện thả lỏng - ĐH kết thúc     IV.ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG SAU TIẾT DẠY (nếu có): Hoạt động trải nghiệm
  14. SINH HOẠT LỚP: SINH HOẠT THEO CHỦ ĐỀ: EM THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG XÃ HỘI. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp trong 1 tuần học tập vừa qua. - GDHS chủ đề 7: “Tham gia hoạt động cộng đồng” - Biết được bổn phận, trách nhiệm xây dựng tập thể lớp vững mạnh, hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện. 2.Phẩm chất năng lực Góp phần hình thành và phát triển các năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Hình thành một số kỹ năng về xây dựng tập thể, kỹ năng tổ chức, kỹ năng lập kế hoạch, kỹ năng điều khiển và tham gia các hoạt động tập thể, kỹ năng nhận xét và tự nhận xét; hình thành và phát triển năng lực tự quản. - Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. - Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của tập thể, phấn đấu cho danh dự của lớp, của trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: - Băng đĩa nhạc - Bảng phụ tổ chức trò chơi - Bông hoa khen thưởng 2.Học sinh: - Chia thành nhóm, hoạt động theo Ban. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu - GV mở nhạc bài “Lớp chúng mình đoàn -HS lắng nghe kết” cho cả lớp nghe. - GV dẫn dắt vào bài học. 2. Sơ kết tuần và thảo luận kế hoạch tuần sau a/ Sơ kết tuần học -GV tổng kết tuần học, nhắc nhở, tuyên dương, khen thưởng cho HS học tập tốt - Lớp trưởng mời lần lượt các trong tuần, trọng tâm các mảng: tổ trưởng lên báo cáo, nhận xét + Nền nếp, kỷ luật khi sinh hoạt dưới cờ. kết quả thực hiện các mặt hoạt +Nền nếp mặc đồng phục và chuẩn bị đồ động của lớp trong tuần qua. dùng học tập. +Sau báo cáo của mỗi tổ + Nền nếp giữ vệ sinh cá nhân và trường, trưởng, các thành viên trong lớp lớp . đóng góp ý kiến.
  15. - Lớp trưởng nhận xét chung tinh thần làm việc của các tổ trưởng. - Lớp trưởng tổng kết và đề xuất tuyên dương cá nhân, nhóm, bạn điển hình của lớp; đồng thời nhắc nhở nhóm, bạn nào cần hoạt động tích cực, trách nhiệm hơn (nếu có). - GV góp ý, nhận xét và đánh giá về: - Lớp trưởng mời GV cho ý + Phương pháp làm việc của Cán bộ lớp; kiến. điều chỉnh để rèn luyện kỹ năng tự quản cho - HS lắng nghe lớp. + Phát hiện và tuyên dương, động viên kịp thời các cá nhân đã có sự cố gắng phấn đấu trong tuần. + Nhắc nhở chung và nhẹ nhàng trên tinh thần góp ý, động viên, sửa sai để giúp đỡ các em tiến bộ và hoàn thiện hơn trong học tập và rèn luyện + Tiếp tục rút kinh nghiệm với những kết quả đạt được đồng thời định hướng kế hoạch hoạt động tuần tiếp theo. b/ Xây dựng kế hoạch tuần tới - GV mời lớp trưởng lên ổn định, điều hành - Lớp trưởng yêu cầu các tổ lớp trưởng dựa vào nội dung GV vừa phổ biến, lập kế hoạch thực hiện. - Các tổ trưởng thảo luận đề ra kế hoạch tuần tới với nhiệm vụ phải thực hiện và mục tiêu phấn đấu đạt được trên tinh thần khắc phục những mặt yếu kém tuần qua và phát huy những lợi thế đạt được của tập thể lớp; phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên trong tổ. - Lần lượt các tổ trưởng báo cáo kế hoạch tuần tới. - Tập thể lớp trao đổi, góp ý kiến và thống nhất phương án thực hiện. - Lớp trưởng: Nhận xét chung tinh thần làm việc và kết quả thảo luận của các tổ trưởng.
  16. - Lớp trưởng: mời GV cho ý - GV nhận xét, tuyên dương kiến. 3 Sinh hoạt theo chủ đề " Chúng em cùng tham gia hoạt động cộng đồng" - GV yêu cầu HS xung phong chia sẻ cho các - HS chia sẻ bạn nghe: + Kể tên những hoạt động cộng đồng mà em đã tham gia. + Chia sẻ những việc tốt em đã làm được với hàng xóm. - GV khen ngợi các em đã mạnh dạn chia sẻ - HS lắng nghe cảm xúc của mình. - GV tổ chức giao lưu văn nghệ giữa các tổ - HS tham gia với nội dung liên quan đến chủ đề sinh hoạt. 4. vận dụng, trải nghiệm - Nhận xét tiết học của lớp mình. - GV dặn dò nhắc nhở HS IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có )