Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 1 - Tuần 27 - Năm 2023-2024 - Trần Thị Hồng Thúy

docx 21 trang Bảo Anh 13/12/2025 60
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 1 - Tuần 27 - Năm 2023-2024 - Trần Thị Hồng Thúy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_1_tuan_27_nam_2023_2024_tra.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 1 - Tuần 27 - Năm 2023-2024 - Trần Thị Hồng Thúy

  1. TUẦN 27 Thứ 2 ngày 18 tháng 3 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: CHÀO MỪNG NGÀY QUỐC TẾ PHỤ NỮ 8/3 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Biết được ý nghĩa của ngày quốc tế phụ nữ 8/3 - Biết cách quan tâm, giúp đỡ và có những cử chỉ hành động quan tâm đến mẹ, bà, cô 2. Phẩm chất, năng lực - Phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. - Năng lực : NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, SGV, Bài giảng điện tử, Băng đĩa bài hát Mẹ yêu ơi hoặc thiết bị phát nhạc - HS: trang phục III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - TPT điểu khiển lễ chào cờ. - HS thực hiện nghi lễ: chào cờ, hát Quốc ca. - GV trực tuần hoặc TPT/ đại diện BGH - Lớp trực tuần nhận xét thi đua. nhận xét, bổ sung, phát cờ thi đua và phổ biến kế hoạch hoạt động tuần mới. 2. Hình thành kiến thức mới * Hoạt động 1: Biểu diễn văn nghệ - HS các lớp biểu diễn văn nghệ TPT giới thiệu các tiết mục văn nghệ các hưởng ứng chủ đề Chào mừng ngày lớp đã chuẩn bị về chủ đề Chào mừng Quốc tế phụ nữ 8/3 ngày Quốc tế phụ nữ 8/3 3. Luyện tập, thực hành * Hoạt động 2: Tổ chức chơi trò chơi - GV hướng dẫn và phổ biến luật chơi: - HS lắng nghe Các đội lắng nghe câu hỏi nêu ra, sau khi có tín hiệu “Bắt đầu” mới được bấm chuông. Đội nào bấm chuông nhanh nhất được quyển trả lời. Trả lời đúng - 2 HS dẫn chương trình: được cắm một cờ đỏ. Đội nào bấm + Một bạn đọc câu hỏi rõ ràng. chuông khi chưa có tín hiệu “Bắt đầu” là + Một bạn quan sát, lắng nghe tín hiệu
  2. mất lượt. chuông của các đội chính xác, mời đội bấm chuông nhanh nhất trả lời câu hỏi. - GV nhận xét câu trả lời đúng hay sai. - HS trả lời câu hỏi + Nếu trả lời đúng: dẫn chương trình phát một bông hoa và mời đội trả lời đúng dán hoa lên vị trí trên bảng của đội mình. + Nếu trả lời sai: mời các đội còn lại bấm chuông giành quyển trả lời. Thi xong mời các đội trở về vị trí lớp ngồi. 4. Vận dụng - Trải nghiệm - Nhận xét giờ sinh hoạt dưới cờ - HS lắng nghe - Nhắc nhở các lớp xếp hàng lên lớp - HS thực hiện IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có ) Tiếng Việt BÀI 5: ĐÈN GIAO THÔNG ( TIẾT 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Quan sát, nhận biết được các chỉ tiết trong tranh và suy luận tử tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện. - Năng lực ngôn ngữ: Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi vể nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. Mở rộng và tích cực hoá vốn từ theo chủ để Điều em cần biết. 2. Phẩm chất, năng lực - Phẩm chất Trách nhiệm: ý thức tuân thủ luật giao thông, sự tự tin khi tham gia giao thông. - Năng lực : NL giao tiếp và hợp tác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS: vở Tập viết; SHS, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động mở đầu. - YC HS đọc bài: Khi mẹ vắng nhà - HS đọc bài - GV nhận xét, tuyên dương, dẫn dắt vào - HS lắng nghe
  3. bài 2. Luyện tập, thực hành HĐ: Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để - HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu, phù hợp và hoàn thiện câu GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình - HS trình bày bày kết quả, GV và HS thống nhất câu hoàn thiện ( Xe cộ cần phải dừng lại khi có đèn đỏ ) - GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh - HS viết vào vở - GV kiểm tra và nhận xét bài của một - HS lắng nghe số HS HĐ: Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh - GV giới thiệu tranh và HD học sinh - HS quan sát quan sát tranh - GV yêu cầu HS làm việc nhóm, quan - HS làm việc nhóm sát tranh và trao đổi nhóm theo nội dung tranh, dùng các từ ngữ gợi ý - Mời HS trình bày kết quả nói theo - HS trình bày tranh - HS lắng nghe - GV nhận xét 3. Vận dụng - Trải nghiệm - GV tổ chức trò chơi Đèn giao thông - HS chơi - GV nhận xét tiết học - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có ) Tiếng Việt Bài 5: ĐÈN GIAO THÔNG ( TIẾT 4 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin ngắn và đơn giản - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt nghe viết một đoạn ngắn. - Quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của văn bản và nội dung được thể hiện trong tranh.
  4. 2. Phẩm chất, năng lực - Phẩm chất Trách nhiệm: ý thức tuân thủ luật giao thông, sự tự tin khi tham gia giao thông. - Năng lực : NL giao tiếp và hợp tác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử - HS: SGK, vở Tập viết, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - Tổ chức cho HS đọc bài Đèn giao - HS đọc thông - HS lắng nghe - GV nhận xét, tuyên dương 2. Luyện tập, thực hành HĐ: Nghe viết - GV đọc to cả ba câu ( Đèn đỏ báo hiệu - HS nghe dừng lại. Đèn xanh báo hiệu được phép di chuyển. Đèn vàng báo hiệu đi chậm rồi dừng hẳn. ) - GV lưu ý HS một số vần đề chính tả - HS lắng nghe trong đoạn viết: + Viết hoa chữ cái đầu cầu , kết thúc câu có dấu chấm + Chữ dễ viết sai chính tả : hiệu, chuyển - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế , cầm - HS ngồi đúng tư thế , cầm bút đúng bút đúng cách . cách . - GV đọc từng câu cho HS viết. Mỗi câu - HS viết cần đọc theo từng cụm từ (Đèn đỏ/ báo hiệu dừng lại./ Đèn xanh/ báo hiệu được phép di chuyển./ Đèn vàng/ báo hiệu đi chậm rồi dừng hẳn./) Mỗi cụm tử đọc 2 - 3 lần . GV cần đọc rõ ràng, chậm rãi , phù hợp với tốc độ viết của HS + Sau khi HS viết chính tả , GV đọc lại - HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS ra soát lỗi + GV kiểm tra và nhận xét bài của một - HS lắng nghe số HS HĐ: Chọn dấu thanh phù hợp thay thế cho chiếc lá
  5. - GV có thể sử dụng máy chiếu hoặc bảng phụ để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu - GV nêu nhiệm vụ. YC HS - HS làm việc theo nhóm đôi làm việc nhóm đôi để tìm dấu thanh phù - HS thực hiện. hợp - HS trình bày - Yêu cầu một số ( 2 - 3 ) HS lên trình bày kết quả trước lớp (có thể điền vào chỗ trống của từ ngữ được ghi trên bảng - HS lắng nghe ) - Mời một số HS đọc to các từ ngữ. Sau đó cả lớp đọc đồng thanh một số lần - HS làm việc nhóm , quan sát tranh HĐ: Trò chơi Nhận biết biển báo và trao đổi trong nhóm theo nội dung - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS tranh quan sát tranh - GV chuẩn bị một số biển báo quen - HS tham gia trò chơi thuộc, gần gũi với HS - Mỗi đội 6 HS, mỗi lượt chơi có 2 HS thực hiện như sau : 1 HS nói đặc điểm của biển báo và 1 HS dựa vào việc miêu tả của bạn để tìm được biển báo đó và cắm vào đúng vị trí quy định. Đội nào tìm được nhiều biển báo và cắm đúng vị trí phù hợp thì đội đầy chiến thắng 3. Vận dụng – Trải nghiệm - GV cho HS quan sát một số biển báo - HS thực hiện khác và nhận xét biển báo - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có ) Toán BÀI 31: PHÉP TRỪ SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Hiểu được ý nghĩa thực tế của phép trừ (hình thành phép trừ qua bài toán thực tế) - Thực hiện được phép trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số. - Giải các bài toán thực tế có liên quan đến phép trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số 2. Phẩm chất, năng lực - Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm
  6. - Năng lực: NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy và lập luận II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử, SGV - HS: SHS, bút, thước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - GV tổ chức trò chơi ô cửa bí mật - HS tham gia trò chơi - GV nhận xét, dẫn dắt vào bài - HS lắng nghe 2. Hình thành kiến thức mới - Cho HS quan sát tranh từ thực tế (que - HS quan sát tính, nhóm quả táo) để dẫn dắt đến phép trừ 76 – 5 = 71 và 34 – 4 = 30) - GV cho HS quan sát tranh có 76 que - HS lấy que tính theo hướng dẫn của tính, lấy đi 5 que tính GV - GV yêu cầu HS lấy 7 bó que tính 1 - HS lắng nghe. chục và 6 que tính rời - Nếu ta lấy đi 5 que tính thì chúng ta - HS thao tác que tính: (chỉ vào thẻ còn bao nhiêu que tính. Các em hãy tính 7 chục), bên này 6 que. chúng ta thao tác trên những que tính chúng ta có 76 que tính, sau đó bớt đi, lấy đi 5 vừa lấy ra. que tính, chúng ta còn lại bao nhiêu - GV hướng dẫn HS đặt phép tính trừ que tính. 76 - 5 theo hàng dọc rồi thực hiện - Lắng nghe phép tính. - GV nêu: Viết 76 rồi viết 5 dưới 76 sao cho số chục thẳng với cột chục, số - Quan sát, lắng nghe đơn vị thẳng với cột đơn vị, viết dấu - , - HS lắng nghe, thực hiện kẻ vạch ngang rồi tính từ phải sang trái. 76 * 6 trừ 5 bằng 1, viết 1 - * 7 trừ 0 bằng 7, viết 7 5 Vậy: 76 – 5 = 71 71 - GV yêu cầu HS đếm lại số que tính sau khi lấy đi 5 que để kiểm tra kết quả phép tính trừ. * Tương tự cho VD với quả táo 3. Luyện tập, thực hành * Bài 1: Tính
  7. - Gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu - GV gọi 4 HS lên bảng thực hiện phép - HS thực hiện tính, dưới lớp HS thực hiện vào vở. - GV yêu cầu HS cùng bàn đổi vở - HS thực hiện kiểm tra kết quả lẫn nhau. - Gọi HS nhận xét bài trên bảng. - HS nhận xét - GV nhận xét. - HS lắng nghe, thực hiện * Bài 2: Đặt tính rồi tính - Gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu - GV lưu ý HS lại cách đặt tính. - HS nghe - Cho HS thảo luận nhóm đôi, viết kết - HS thảo luận nhóm quả lên bảng con. - Chiếu bài các nhóm, dưới lớp các - HS thực hiện làm bảng con nhóm giơ bảng con. 18 – 5; 46 – 4; 75 – 3; 99 – 9 - Khi đặt tính chữ số hàng đơn vị thẳng - Lắng nghe hàng đơn vị, chữ số hàng chục thẳng hàng chục, dấu cộng đặt giữa hai số về bên phải, thực hiện phép tính từ phải sang trái. - GV nhận xét, sửa sai. - HS lắng nghe * Bài 3: Tìm chỗ cho xe ô tô - GV yêu cầu HS tính nhẩm hoặc đặt tính, viết kết quả ra giấy nháp. - Dùng bút chì nối kết quả (chỗ đỗ cho - Thực hiện nối xe ô tô) - GV gọi 3-4 HS đọc kết quả. - Chia sẻ trước lớp - GV nhận xét. - Lắng nghe, thực hiện * Bài 4: - Gọi 2 HS đọc đề bài - HS đọc đề bài - GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài - HS trả lời + Xe buýt chở được bao nhiêu hành + Xe buýt chở được 29 hành khách khách ? + Đến bến đỗ có mấy hành khách + Đến bến đỗ có 5 hành khách xuống xuống xe ? xe + Bài toán hỏi gì ? + Hỏi trên xe còn bao nhiêu hành + Muốn biết trên xe có bao nhiêu hành khách? khách thì làm như thế nào ? - Muốn biết trên xe có bao nhiêu hành - GV chốt khách thì dùng phép trừ - HS lắng nghe
  8. 4. Vận dụng – Trải nghiệm - GV tổ chức trò chơi Nhà thông thái - HS tham gia trò chơi - GV nhận xét tiết học - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có ) Buổi chiều Tiếng Việt ÔN TẬP ( TIẾT 1 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Củng cố và nâng cao một số kiến thức, kĩ năng đã học trong bài Điều em cần biết thông qua thực hành nhận biết và đọc những tiếng có vần khó vừa được học, thực hành nói và viết sáng tạo về một vấn đề thuộc chủ điểm Điều em cần biết - Bước đầu có khả năng khái quát hoá những gì đã học thông qua một số nội dung được kết nối từ các văn bản đã được học trong bài 2. Phẩm chất, năng lực - Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm - Năng lực: NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử, SGV - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - GV cho HS hát - HS hát - GV dẫn dắt vào bài học mới - HS lắng nghe 2. Luyện tập, thực hành HĐ: Tìm từ ngữ có tiếng chứa vần oanh, uyt, iêu, iêm - GV nêu nhiệm vụ và lưu ý HS từ ngữ cần tìm có thể đã học hoặc chưa học - GV chia các vần này thành 2 nhóm Nhóm 1: oanh, uyt - HS làm việc nhóm đôi để tìm và đọc - HS làm việc nhóm, tìm các từ ngữ từ ngữ có tiếng chứa các vần oanh, uyt. HS nêu những từ ngữ tìm được. GV viết những từ ngữ này lên bảng. Một số (2-3) HS đánh vần, đọc trơn trước lớp; - HS đánh vần, đọc trơn các từ ngữ mỗi HS chỉ đọc một số từ ngữ. Cả lớp đọc đồng thanh một số lần.
  9. Nhóm 2: iêu, iêm - HS làm việc nhóm đôi để tìm và đọc từ ngữ có tiếng chứa các vần iêu, iêm. HS nêu những từ ngữ tìm được. GV - HS làm việc nhóm, tìm các từ ngữ viết những từ ngữ này lên bảng. Một số (2-3) HS đánh vần, đọc trơn trước lớp; - HS đánh vần, đọc trơn các từ ngữ mỗi HS chỉ đọc một số từ ngữ. Cả lớp đọc đồng thanh một số lần. HĐ: Tìm lời khuyên phù hợp với mỗi bài mà em đã học - GV nêu nhiệm vụ và cho HS làm việc - HS lắng nghe nhóm đôi để tìm lời khuyên phù hợp với mỗi bài mà HS đã học - GV làm mẫu cho HS ( Ví dụ: bài Rửa - HS trình bày kết quả ( Lời chào đi tay trước khi ăn thì chọn lời khuyên trước – Nhớ chào hỏi khi gặp gỡ, Khi Cần phải rửa tay sạch trước khi ăn để mẹ vắng nhà – Không mở cửa cho phòng bệnh ) người lạ khi ở một mình; ) HĐ: Chọn việc cần làm ở B phù hợp với tình huống ở A - GV nêu nhiệm vụ và cho HS làm việc - HS lắng nghe nhóm đôi để tìm lời khuyên phù hợp với mỗi bài mà HS đã học (GV làm mẫu một trường hợp nếu cần thiết) - Mời HS trình bày kết quả. GV và HS - HS trình bày thống nhất phương án - HS lắng nghe 3. Vận dụng – Trải nghiệm - GV nêu một số tình huống và yêu cầu - HS thực hiện HS nêu lời khuyên mà tình huống cho biết - GV nhận xét tiết học - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có ) Tiết đọc thư viện ĐỌC CẶP ĐÔI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Bước đầu HS làm quen với truyện , biết một số nhân vật tiêu biểu qua câu truyện được nghe. - Nâng cao kĩ năng lắng nghe, nắm được tên nhân vật và tô màu nhân vật yêu thích
  10. - Giúp HS bước đầu làm quen với truyện và yêu thích đọc truyện 2. Phẩm chất, năng lực - Phẩm chất : chăm chỉ, trách nhiệm - Năng lực: NL giao tiếp và hợp tác II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Truyện khổ nhỏ, tranh các nhân vật tiêu biểu, nam châm . - Một số tranh photo khổ giấy A4, sáp màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - GV cho HS hát vui - Cả lớp hát - GV dẫn dắt vào bài học - HS lắng nghe 2. Hình thành kiến thức mới * Trước khi đọc: - Em có thích đọc truyện không ? Tại - Lắng nghe và trả lời sao ? - Truyện khuyên ta điều gì ? - Dẫn nhập vào truyện - Giáo viên giới thiệu bìa quyển truyện cho học sinh quan sát và hỏi: - HS trả lời + Các em thấy bìa vẽ những gì ? + Hình vẽ có đẹp không ? + Hình vẽ nói lên điều gì ? Em thử đoán tên truyện xem ? - Giáo viên giới thiệu tên truyện, tác giả, nhà xuất bản. - Cả lớp theo dõi * Trong khi đọc: GV đọc lần 1: - GV đọc to truyện kết hợp giải nghĩa từ. - HS chú ý theo dõi - Khi đọc kết hợp biện pháp phỏng đoán nhằm gây sự tò mò cho HS. GV đọc lần 2: Kết hợp chỉ tranh - HS trả lời tự do * Sau khi đọc : + Vừa rồi cô kể cho em nghe chuyện - Học sinh theo dõi. gì? + Truyện có những nhân vật nào? (Kết hợp đính tranh minh họa ở bảng lớp)
  11. + Em yêu thích nhân vật nào? Tô màu + Học sinh trả lời tự do. nhân vật yêu thích theo nhóm + Câu chuyện này nói lên điều gì? - GV liên hệ giáo dục. - HS tô theo ý thích + Ở nhà em có hiếu thảo, vâng lời ông bà, cha mẹ không ? * Các em phải biết thương yêu, kính trọng, vâng lời ông bà, cha mẹ khi ông bà, cha mẹ còn ở bên cạnh chúng ta, + Học sinh trả lời tự do. đừng để khi mất rồi mới biết hối hận thì đã muộn màng - HS nghe 3. Vận dụng – Trải nghiệm - Nhận xét tiết học. Về kể lại câu - HS lắng nghe và thực hiện chuyện cho gia đình nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có Giáo dục thể chất Bài 2: ĐỘNG TÁC DI CHUYỂN KHÔNG BÓNG (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Tích cực trong tập luyện thể dục thể thao và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động và các bài tập phát triển thể lực, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi. 2. Phẩm chất, năng lực - Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm - Năng lực: NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, bóng rổ, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU LVĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung Thời Số Hoạt động GV Hoạt động HS gian lượng I. Phần mở đầu 5 – 7’ 1.Nhận lớp Gv nhận lớp, Đội hình nhận lớp thăm hỏi sức                                                                                                                                                                                   
  12. khỏe học sinh  phổ biến nội  dung, yêu cầu - Cán sự tập trung lớp, giờ học điểm số, báo cáo sĩ số, 2.Khởi động tình hình lớp cho GV. a) Khởi động 2x8N chung Đội hình khởi động - Xoay các khớp     cổ tay, cổ chân,    vai, hông, gối,...  b) Khởi động 2x8N chuyên môn - Gv HD học - HS khởi động theo - Các động tác sinh khởi động. hướng dẫn của GV bổ trợ chuyên môn 16-18’ - HS tích cực, chủ động c) Trò chơi - GV hướng dẫn tham gia trò chơi - Trò chơi “chạy chơi đổi chỗ vỗ tay  nhau” - Nhắc lại cách  II. Phần cơ thực hiện các bài  bản: tập chạy theo HS quan sát GV làm mẫu *Kiến thức 4 lần đường thẳng và - Ôn các bài tập chạy đổi hướng. ĐH tập luyện theo tổ chạy theo đường     thẳng và chạy    đổi hướng. - Y,c Tổ trưởng     cho các bạn   GV  *Luyện tập luyện tập theo -ĐH tập luyện theo cặp Tập theo tổ 4 lần khu vực.    nhóm - Gv quan sát, sửa sai cho HS.    4 lần 1 lần - Từng tổ lên thi đua - 3-5’ trình diễn - GV yêu cầu 2 HS tạo thành  --------- Tập theo cặp đôi từng cặp để tập  --------- luyện.  Tập cá nhân - GV tổ chức
  13. Thi đua giữa các cho HS thi đua tổ 4- 5’ giữa các tổ. - GV nêu tên trò * Trò chơi “lăn chơi, hướng dẫn - HS thực hiện thả lỏng bóng bằng tay” cách chơi. - ĐH kết thúc - Cho HS chơi  thử và chơi  chính thức.  - Nhận xét, tuyên dương, và III. Kết thúc sử phạt người * Thả lỏng cơ (đội) thua cuộc toàn thân. - GV hướng dẫn * Nhận xét, đánh - Nhận xét kết giá chung của quả, ý thức, thái buổi học. độ học của HS. Hướng dẫn HS - VN ôn bài và Tự ôn ở nhà chuẩn bị bài sau * Xuống lớp IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có ) Thứ 3 ngày 19 tháng 3 năm 2024 Buổi chiều Tiếng Việt ÔN TẬP ( TIẾT 2 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Củng cố và nâng cao một số kiến thức, kĩ năng đã học trong bài Điều em cần biết thông qua thực hành nhận biết và đọc những tiếng có vần khó vừa được học, thực hành nói và viết sáng tạo về một vấn đề thuộc chủ điểm Điều em cần biết - Bước đầu có khả năng khái quát hoá những gì đã học thông qua một số nội dung được kết nối từ các văn bản đã được học trong bài 2. Phẩm chất, năng lực - Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm - Năng lực: NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử, SGV - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh
  14. 1. Hoạt động mở đầu - GV cho HS vận động theo nhạc - HS vận động - GV dẫn dắt vào bài - HS lắng nghe 2. Luyện tập, thực hành HĐ: Kể với bạn về một tình huống em đã nói lời cảm ơn hoặc xin lỗi - GV nêu nhiệm vụ và cho HS làm việc - HS thực hiện nhóm đôi - Mời một số HS kể trước lớp - HS kể - GV nhắc lại một số trường hợp tiêu - HS nghe biểu mà HS đề cập, bổ sung thêm - GV nhận xét, khen ngợi HS - HS lắng nghe HĐ: Viết một câu về điều em nên làm hoặc không nên làm - GV nêu nhiệm vụ và cho HS làm việc - HS làm việc nhóm nhóm đôi, thảo luận về điều HS nên làm hoặc không nên làm - YC học sinh viết câu của mình rồi - HS viết và chia sẻ chia sẻ trước lớp - GV nhắc lại một số ý mà HS đã trình - HS lắng nghe bài, nhận xét, bổ sung HĐ: Đọc mở rộng - Ở tiết trước GV đã dặn HS tìm đọc một cuốn sách viết về những điều các em cần biết trong cuộc sống hàng ngày - GV cho HS làm việc theo N4. Các - HS thực hiện theo hướng dẫn của GV em nói với nhau về cuốn sách mình đã đọc, về điều các em học được - GV hỏi gợi ý: Nhờ đâu em có được - HS trả lời cuốn sách này ? Cuốn sách này viết về cái gì ? Có gì thú vị hay đáng chú ý trong cuốn sách ? - Mời 3-4 HS nói trước lớp - HS khác nhận xét - GV nhận xét, khen ngợi HS - HS lắng nghe 3. Vận dụng – Trải nghiệm - Mời HS nêu lời khuyên em biết được - HS thực hiện sau khi đọc cuốn sách về cuộc sống hằng ngày mà em đã được đọc - GV nhận xét tiết học - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có )
  15. Luyện Tiếng Việt Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Phát triển kĩ năng đọc, viết thông qua hoạt đọc và chép lại đoạn thơ - Phát triển kĩ năng viết đúng chính tả thông qua bài tập viết lại câu cho đúng chính tả 2. Phẩm chất, năng lực - Phẩm chất Chăm chỉ và trung thực hoàn thành các bài tập, trách nhiệm, tự tin - Năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Vở LTV, SGK. - HS: Vở LTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - GV cho HS vận động theo nhạc - HS vận động - GV dẫn dắt vào bài. - HS lắng nghe 2. Luyện tập, thực hành - GV yêu cầu HS mở vở Luyện tập - HS mở Luyện tập TV Tiếng Việt. Bài 1: Dùng từ ngữ phù hợp ( vàng, nhỏ, chào, ông ) để hoàn thiện đoạn thơ và viết vào vở - GV trình chiếu đoạn thơ và nêu nhiệm - HS quan sát vụ Gà con xíu Lông dễ thương Gặp trên đường Cháu ông ạ - YC học sinh lựa chọn từ ngữ để điền - HS làm việc cá nhân vào từng chỗ trống để hoàn thiện bài thơ - Mời HS trình bày - GV nhận xét, trình chiếu đoạn thơ hoàn - HS trình bày chỉnh - HS lắng nghe Gà con nhỏ xíu Lông vàng dễ thương Gặp ông trên đường Cháu chào ông ạ
  16. - YC học sinh hoàn thiện đoạn thơ vào - HS thực hiện vở Bài 2: Viết lại các câu cho đúng chính tả - HS quan sát - GV trình chiếu hai câu viết sai chính tả a. hôm nay nam cùng bố mẹ về quê b. mẹ dặn nam nhớ đóng cửa cẩn thận - HS nêu - GV yêu cầu HS phát hiện lỗi chính tả - GV và HS thống nhất phương án đúng, GV chiếu hai câu đã chỉnh sửa - HS đọc - Mời HS đọc thành tiếng cả hai câu - HS thực hiện - YC học sinh viết 2 câu vào vở 3. Vận dụng – Trải nghiệm - GV cho HS nhắc lại nội dung bài học - HS nêu - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có ) Thứ 4 ngày 20 tháng 3 năm 2024 Tiếng Việt CHỦ ĐỀ 5: BÀI HỌC TỪ CUỘC SỐNG Bài 1: KIẾN VÀ CHIM BỒ CÂU ( TIẾT 1 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một câu chuyện đơn giản, có lời thoại - Nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của văn bản và nội dung được thể hiện trong tranh. 2. Phẩm chất, năng lực - Phẩm chất Nhân ái: Biết giúp đỡ nhau khi gặp hoạn nạn - Năng lực : NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử - HS: SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - Ôn : HS nhắc lại tên bài học trước và - HS nhắc lại
  17. nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó - Khởi động + GV yêu cầu HS quan sát tranh và - HS trả lời. trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi: Những người trong tranh đang làm gì ? + GV và HS thống nhất nội dung câu + Một số ( 2 - 3 ) HS trả lời câu hỏi . trả lời , sau đó dần vào bài đọc Kiến và Các HS khác có thể bổ sung nêu câu trả chim bồ cầu lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác 2. Hình thành kiến thức mới - GV đọc mẫu toàn VB - HS lắng nghe - Gọi HS đọc từng câu lần 1. GV - HS đọc câu hướng dẫn HS luyện đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS ( vùng vẫy, nhanh trí, giật mình, ) + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần - HS đọc câu 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài ( VD : Nghe tiếng kêu cứu của kiến,/ bồ câu nhanh trí/ nhặt một chiếc lá/ thả xuống nước; Ngay lập tức,/ nó bò đến/ cắn vào chân anh ta. ) - HS đọc đoạn - HS đọc đoạn + GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1: từ đầu đến leo được lên bờ; đoạn 2: tiếp theo đến liền bay đi; đoạn 3: phần - HS đọc đoạn còn lại ) + Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn, 2 - HS luyện đọc lượt . GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài (vùng vẫy: hoạt động liên tiếp để thoát khỏi một tình trạng nào đó; nhanh trí: suy nghĩ nhanh, ứng phó nhanh; thợ săn: người chuyên làm nghề săn bắt thú rừng và chim) + HS luyện đọc đoạn theo nhóm - HS và GV đọc toàn VB + 1-2 HS đọc thành tiếng toàn VB + 1- 2 HS đọc thành tiếng toàn VB + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi 3. Vận dụng – Trải nghiệm
  18. - GV nhận xét tiết học - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có ) Tiếng Việt CHỦ ĐỀ 5: BÀI HỌC TỪ CUỘC SỐNG Bài 1: KIẾN VÀ CHIM BỒ CÂU ( TIẾT 2 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện đơn giản, có lời thoại. - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong văn bản đọc - Quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát 2. Phẩm chất, năng lực - Phẩm chất Nhân ái: Biết giúp đỡ nhau khi gặp hoạn nạn - Năng lực : NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử - HS: SGK, vở Tập viết, bút III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - GV cho HS đọc lại bài Kiến và chim - HS đọc bồ cầu - GV dẫn dắt vào bài - HS lắng nghe 2. Hình thành kiến thức mới HĐ: Trả lời câu hỏi - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi a. Bồ câu đã làm gì để cứu kiến ? b. Kiến đã làm gì để cứu bồ câu ? c. Em học được điều gì từ câu chuyện này ? - GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện - HS làm việc nhóm ( có thể đọc to một số nhóm trình bày câu trả lời của từng câu hỏi ), cùng nhau trao đổi về mình. Các nhóm khác nhận xét, đánh bức tranh minh hoạ và câu trả lời cho
  19. giá từng câu hỏi - HS trả lời - GV và HS thống nhất câu trả lời - HS lắng nghe a. Bồ câu nhanh trí nhặt một chiếc lá xuống nước để cứu kiến b. Kiến bò đến cắn vào chân người thợ săn c. Câu trả lời mở, VD: Trong cuộc sống cần giúp đỡ nhau, nhất là khi người khác gặp hoạn nạn 3. Luyện tập, thực hành - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu - HS quan sát hỏi b ( có thể trình chiếu lên để HS quan sát ) và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở. (Kiến bò đến chỗ người thợ săn và cắn vào chân anh ta) - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu - Viết câu trả lời vào vở câu; đặt dấu chấm , dấu phẩy đúng vị trí. - HS lắng nghe - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS 4. Vận dụng - Trải nghiệm - GV nhận xét tiết học - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có ) Toán LUYỆN TẬP ( TRANG 54 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Thực hiện được phép trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số. - Giải các bài toán thực tế có liên quan đến phép trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số 2. Phẩm chất, năng lực - Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm - Năng lực: NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy và lập luận II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử, SGV - HS: SHS, bút, thước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
  20. Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - GV tổ chức trò chơi “ Chuyền hoa ”. Mỗi lần chuyền là một câu hỏi - HS tham gia trò chơi Câu 1: 35 – 5 = ? Câu 2: 67 – 31 = ? Câu 3: 26 + 2 = ? - GV dẫn dắt vào bài - HS lắng nghe 2. Luyện tập, thực hành Bài 1: Tìm số thích hợp ( theo mẫu ) Tổ chức hoạt động: Cá nhân - GV đọc nội dung bài 1 - HS lắng nghe - GV hướng dẫn HS thực hiện - HS thực hiện - Gọi HS nhắc lại cách tính - HS nhắc - Chữa bài làm của HS - HS nhận xét - GV lưu ý: Khi thực hiện tính nhẩm - HS lắng nghe các phép tính trừ đơn giản, ta có thể trừ dần 1 lần để tìm kết quả Bài 2: Đ/S ? Tổ chức hoạt động: Thảo luận nhóm đôi - HS nêu Đ/S - Gọi HS nêu yêu cầu bài - HS thảo luận nhóm - GV cho HS thảo luận nhóm đôi tự đặt tính và giải thích vì sao điền Đ/S ? - HS trình bày - GV gọi đại diện nhóm trình bày - HS lắng nghe - GV nhận xét Bài 3: Hai phép tính nào có cùng kết quả ? Tổ chức hoạt động: Nhóm 6, trò chơi - HS lắng nghe - GV chia nhóm, hướng dẫn HS cách chơi: Mỗi bạn chọn vật, 1 bạn con thỏ bất kì và 1 bạn chọn con rùa bất kì ghép thành nhóm 3, sao cho lấy mỗi số trên con thỏ và rùa bằng nhau ( 2 phép tính đúng; 1 phép tính không đúng ) - HS chơi - GV tiến hành cho HS chơi - HS lắng nghe - GV mời các nhóm lên trình bày phép tính của nhóm mình Bài 4: Giải bài toán - HS đọc