Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 1 - Tuần 28 - Năm 2023-2024 - Trần Thị Hồng Thúy
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 1 - Tuần 28 - Năm 2023-2024 - Trần Thị Hồng Thúy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_1_tuan_28_nam_2023_2024_tra.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 1 - Tuần 28 - Năm 2023-2024 - Trần Thị Hồng Thúy
- TUẦN 28 Thứ 2 ngày 25 tháng 3 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ. CHỦ ĐỀ: THAM GIA HOẠT ĐỘNG CỘNG ĐỒNG BÀI: EM LÀM KẾ HOẠCH NHỎ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Phát huy tinh thần Tuổi nhỏ, làm việc nhỏ, giáo dục ý thức tiết kiệm, tình yêu lao động. 2. Phẩm chất, năng lực - Biết chia sẻ Tuổi nhỏ, làm việc nhỏ với các bạn. - Rèn kĩ năng đánh giá kết quả hoạt động; hình thành phẩm chất tự tin, chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Chủ động xây dựng kế hoạch, tham mưu cho BGH nhà trường tổ chức triển khai thực hiện phong trào tại Liên đội; - Phổ biến các chi đội làm tốt công tác tuyên truyển trong đội viên, thiếu nhi vể mục đích, ý nghĩa của phong trào Kế hoạch nhỏ và phát động Ngày hội Em làm kế hoạch nhỏ để thu gom giấy vụn, thu gom vỏ hộp,... vào thời gian nhất định, tạo khí thế thi đua sôi nổi và đảm bảo tính tuyên truyển cao. - HS: Thông báo với gia đình vể hoạt động làm kế hoạch nhỏ của trường để được giúp đỡ; tự giác thực hiện phong trào; HS được phân công biểu diễn văn nghệ tích cực luyện tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - TPT điểu khiển lễ chào cờ. - HS thực hiện nghi lễ: chào cờ, hát Quốc ca. - GV trực tuần hoặc TPT/ đại diện BGH - Lớp trực tuần nhận xét thi đua. nhận xét, bổ sung, phát cờ thi đua và phổ biến kế hoạch hoạt động tuần mới. 2. Hình thành kiến thức mới * Hoạt động 1: Biểu diễn văn nghệ - HS các lớp biểu diễn văn nghệ TPT giới thiệu các tiết mục văn nghệ các hưởng ứng chủ đề. lớp đã chuẩn bị về múa hát theo chủ đề: “ Tham gia hoạt động cộng đồng” 3. Luyện tập, thực hành Bước 1: Văn nghệ chào mừng - Biểu diễn các tiết mục văn nghệ theo - HS lắng nghe chủ để “Tuổi nhỏ làm việc nhỏ”. - HS toàn trường chú ý lắng nghe và cổ vũ, động viên. Bước 2: Phát động phong trào “Em
- làm kế hoạch nhỏ” - TPT nêu nội dung và hình thức thực hiện phong trào: + Thực hiện theo hình thức truyền - HS dẫn chương trình nêu mục đích, thống: Thu gom giấy vụn, các loại phế ý nghĩa của phong trào Em làm kế liệu đưa đi tiêu thụ để gây quỹ hoạt hoạch nhỏ. động Đội, đóng góp xây dựng công trình măng non tại các cơ sở Đội. + Đối với các loại giấy phế' liệu: Các chi đội vận động đội viên thu nhặt giấy vụn trong quá trình vệ sinh trường, lớp; tích luỹ sách báo, giấy bìa các-tông đã qua sử dụng hằng ngày để tham gia phong trào. Các chi đội cần tổ chức thu gom trong thời gian nhất định, bảo đảm phòng chống cháy, nổ và không làm ảnh hưởng tới cảnh quan vệ sinh môi trường. + Đối với hình thức thu gom vỏ chai: Các chi đội phát động tới HS trong toàn Liên đội thu gom, quyên góp vỏ hộp, vỏ lon. + Mức vận động thu nộp: Đối với thu gom giấy phế liệu: Toi thiểu 02kg/HS; Đối với thu gom vỏ lon, vỏ hộp: Toi thiểu 02 vỏ lon hoặc vỏ hộp/HS. + Thời gian thực hiện: 2 tuần. - TPT mời HS chia sẻ dự kiến kế hoạch nhỏ của em. ♦ Lưu ý: - Không mua giấy phế liệu bên ngoài - Biết chia sẻ những kế hoạch nhỏ để nộp; không thu tiển trực tiếp từ đội với các bạn. viên dưới mọi hình thức. - Phong trào phải được triển khai đồng bộ, chặt chẽ đảm bảo tính giáo dục, tạo được sự đồng thuận nhất trí cao của PHHS. - Việc sử dụng kinh phí thu được từ phong trào Kế hoạch nhỏ đảm bảo tính công khai và đúng mục đích của phong trào. 4. Vận dụng - Trải nghiệm - GV nhận xét tinh thần, thái độ tham - HS lắng nghe gia hoạt động của các lớp. - Mời một vài HS chia sẻ cảm xúc qua lễ - HS thực hiện
- phát động theo câu hỏi: Phong trào Em làm kế hoạch nhỏ có ý nghĩa gì? Nêu cảm xúc của em khi tham gia phong trào. - GV nhận xét chung giờ sinh hoạt. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG (NẾU CÓ) Tiếng Việt BÀI 3: CÂU HỎI CỦA SÓI (TIẾT 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng - Đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản, có lời thoại. - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản, có lời thoại; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biêt được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc 2. Phẩm chất năng lực Giao tiếp và hợp tác: HS có khả năng làm việc nhóm. Nhân ái: yêu quý mọi người và sự quan tâm, cảm thông giữa con người và con người trong cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: Sgk, vở bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Hoạt động mở đầu - Ôn : Đọc lại bài Câu chuyện của rễ và TLCH: - HS đọc và TLCH Cây sẽ thế nào nếu không có rễ? - Khởi động : - GV yêu cầu HS quan sát tranh và hỏi: - HS quan sát tranh và trả lời + Các con vật trong tranh đang làm gì? các câu hỏi + Em thấy các con vật trong tranh thế nào? + Một số ( 2 - 3 ) HS trả lời - GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau câu hỏi. đó dẫn vào bài đọc Câu hỏi của sói. - GV ghi tên bài lên bảng. - HS nhắc lại 2. Hình thành kiến thức mới - GV đọc mẫu toàn VB. Chú ý đọc đúng lời - HS lắng nghe người kể và lời nhân vật. Ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ - Đọc nối tiếp câu lần 1 - HS đọc nối tiếp câu lần 1 - GV HD HS phát âm 1 số TN khó: van nài, lúc - HS luyện đọc các TN khó nào, lên, buồn - Đọc nối tiếp câu lần 2 - Một số HS đọc nối tiếp từng
- - Chú ý đọc các câu dài: Một chú sóc/ đang câu lần 2 chuyên trên cành cây/ bỗng trượt chân/ rơi trúng đầu lão sói đang ngái ngủ; Còn chúng tôi/ lúc nào cũng vui vẻ / vì chúng tôi/ có nhiều bạn tốt). - GV chia VB thành các đoạn - HS đọc đoạn + Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn , 2 lượt - GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ: ngái - HS lắng nghe ngủ: chưa hết buồn ngủ hoặc chưa tỉnh táo hẳn sau khi vừa ngủ dậy; van nài: nói bằng giọng khẩn khoản, cầu xin; nhảv tót: nhảy bằng động tác rất nhanh lên một vi trí cao hơn; gây gổ: gây chuyện cãi cọ, xô xát với thái độ hung hãn). + Cho HS đọc đoạn theo nhóm. - HS và GV đọc toàn VB . + 1- 2 HS đọc thành tiếng + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiền sang phần toàn VB trả lời câu hỏi . TIẾT 2 3. Hoạt động trả lời câu hỏi - Cho HS đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi: - HS đọc đoạn 1 + Chuyện gì xảy ra khi sóc đang chuyên trên - Khi đang chuyên trên cành cành cây? cây, sóc trượt chân rơi trúng đấu lão sói. + Sói hỏi sóc điều gì? - Sói hỏi sóc vì sao họ nhà sóc cứ nhảy nhót vui đùa suốt ngày, còn sói thì lúc nào cũng thấy buồn bực. - HS đọc thầm cả bài, trả lời câu hỏi: - HS đọc thầm cả bài + Vì sao sói lúc nào cũng cảm thấy buồn bực? - Sói lúc nào cũng cảm thấy buồn bực vì sói hay gây gổ và không có bạn bè. - GV nhận xét, tuyên dương HS. 4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi c ở mục 3 - GV nêu yêu cầu của BT. - Viết vào vở cho câu trả lời đúng. - GV hỏi Vì sao sói lúc nào cũng cảm thấy buồn - Vài HS trả lời, HS nhận xét. bực? - GV nhận xét, đưa ra câu: Sói lúc nào cũng cảm thấy buồn bực vì sói hay gây gổ và không có bạn bè. - HS viết vào vở. - Lưu ý thêm HS chữ đầu câu cần phải viết hoa. - GV kiểm tra và nhận xét bài viết của HS. 7. Hoạt động vận dụng trải nghiệm - GV nhận xét tiết học - HS lắng nghe - HS chia sẻ
- IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG (NẾU CÓ) Toán Bài 32: PHÉP TRỪ SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng - Nhận biết được ý nghĩa thực tế của phép trừ (qua bài toán thực tế để hình thành phép trừ cần tính). - Thực hiện được phép trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số. 2. Phẩm chất năng lực Trách nhiệm: Tích cực hợp tác trong thảo luận nhóm , tham gia trò chơi - Giải bài toán tình huống thực tê' có liên quan đến phép trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số (nêu phép tính thích hợp với “tình huống” trong tranh). Rèn luyện tư duy - Khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải toán vui, trò chơi, toán thực tế,... - Sử dụng que tính thực hiện được phép trừ số có hai chữ số với số có hai chữ số. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS : Bộ đồ dung toán 1, bảng con, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu - Trò chơi đố bạn - HS thực hiện. - GVNX - HS theo dõi 2. Hình thành kiến thức mới * Khám phá: Bài toán a) - GV hướng dẫn học sinh lấy 76 que tính, bớt 32 que tính - HS thực hiện - Còn bao nhiêu que tính - GV thự hiên trên màn hình Có 76 que - HS trả lời tính, bớt đi 32 que tính. Hỏi còn lại mấy - HS theo dõi. que tính? - GV yêu cầu HS cho biết bài toán cho biết - HS trả lời: gì và hỏi gì? + Có 76 que tính, bớt đi 32 que tính. + Hỏi còn lại mấy que tính. - Để tìm số que tính còn lại, ta cần thực - HS trả lời. hiện phép tính gì? - HS nêu cách đặt tính - HS trình bày cách đặt tính - 76 – 32 là phép trừ số có hai chữ số cho - Vài em nhắc lại số có hai chữ số. - HS theo dõi. - GV yêu cầu HS tính và nêu kết quả 76 – 32 = ?
- GV trình chiếu lên màn hình - GV nhận xét. Bài toán b) - GV nêu bài toán: Mẹ có 52 quả táo, mẹ - HS đọc lại đề bài. biếu bà 20 quả. Hỏi mẹ còn lại mấy quả táo? - GV hỏi: + Bài toán cho biết gì?+ Bài toán hỏi gì? - HS trả lời. - GV Hãy nêu lại cách đặt tính và tính. - HS thực hiên - GV nhận xét trình chiếu lên màn hình. - Lớp nhận xét Lưu ý: Chốt lại “quy tắc tính” thực hiện - Vài em nhắc lại phép trừ (gồm hai bước: đặt tính rồi tính. Tính từ phải sang trái, bắt đầu từ hàng đơn vị). 3. Luyện tập thực hành Bài 1: Tính - HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu - Chú ý HS tính trừ phải sang trái, bắt đầu - HS theo dõi từ hàng đơn vị. - HS thực hiện. - Tổ chức cho HS làm bài tập vào bảng con. Bài 2: Đặt tính và tính - Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu.. - Gọi HS nhắc cách đặt tính. - HS thực hiện. - GV nhận xét. - HS theo dõi, sửa sai. Bài 3: Quả dưa nào ghi phép tính có kết quả lớn nhất? - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - HS nêu. - Tổ chức cho HS làm việc nhóm đôi, tìm - HS thực hiện, trình bày kết quả kết quả phép tính ở mỗi quả dưa. So sánh - HS theo dõi nhận xét. và tìm ra kết quả lớn nhất. - GV nhận xét bổ sung. Bài 4: - Gọi HS đọc đề toán. - HS đọc - Hỏi: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán - HS trả lời: hỏi gì? - Yêu cầu HS điền và thực hiện phép tính. - HS thực hiện: 75 – 35 = 40 - Gọi HS nêu kết quả. - HS nêu: 75 – 35 = 40 - Nhận xét - HS theo dõi. 4. Vận dụng trải nghiệm - NX chung giờ học - HS lắng nghe. - Dặn dò HS về nhà ôn lại cách trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số. - Xem bài giờ sau.
- IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG (NẾU CÓ) Buổi chiều: Tiếng Việt BÀI 3: CÂU CHUYỆN CỦA SÓI (TIẾT 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. - Trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. 2. Phẩm chất năng lực Giao tiếp và hợp tác HS có khả năng làm việc nhóm. Nhân ái: yêu quý mọi người và sự quan tâm, cảm thông giữa con người và con người trong cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu - GV cho HS chơi trò chơi “Trời nắng trời - HS chơi mưa”. - GV nhận xét và dẫn dắt vào bài. 2. Hình thành kiến thức mới a. Chọn từ ngữ để hoàn thiện cầu và viết cầu vào vở - GV nêu yêu cầu của bài tập “Chọn từ ngữ - HS đọc các từ (nhảy nhót, để hoàn thiện câu và viết câu vào vở” gây gổ, hát, tốt bụng, chăm - GV giải nghĩa từ tốt bụng. chỉ). - Cho HS đọc câu cần điền hoàn chỉnh: - HS đọc a. Mấy chú chim sẻ đang ( ...) trên cành cây. b. Người nào hay (...) thì sẽ không có bạn bè. - Cho HS tự chọn từ thích hợp để điền - HS suy nghĩ chọn từ thích hợp để điền - Cho HS trình bày kết quả. - HS trình bày kết quả. - GV nhận xét, chốt lại câu đúng: - HS khác nhận xét. a. Mấy chú chim sẻ đang (nhảy nhót) trên cành cây. b. Người nào hay (gây gổ) thì sẽ không có bạn bè. - HS viết vào vở - GV theo dõi, nhận xét. b. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh
- - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan - HS quan sát tranh. sát tranh. - GV yêu cầu HS quan sát tranh và dùng các từ ngữ trong khung để nói theo tranh . - GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo - HS trình bày kết quả nói tranh. theo tranh - HS khác nhận xét - GV nhận xét IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG (NẾU CÓ) Tiết đọc thư viện ĐỌC CẶP ĐÔI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Bước đầu HS làm quen với truyện , biết một số nhân vật tiêu biểu qua câu truyện được nghe. - Nâng cao kĩ năng lắng nghe, nắm được tên nhân vật và tô màu nhân vật yêu thích - Giúp HS bước đầu làm quen với truyện và yêu thích đọc truyện 2. Phẩm chất, năng lực - Phẩm chất : chăm chỉ, trách nhiệm - Năng lực: NL giao tiếp và hợp tác II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Truyện khổ nhỏ, tranh các nhân vật tiêu biểu, nam châm . - Một số tranh photo khổ giấy A4, sáp màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - GV cho HS hát vui - Cả lớp hát - GV dẫn dắt vào bài học - HS lắng nghe 2. Hình thành kiến thức mới * Trước khi đọc: - Em có thích đọc truyện không ? Tại - Lắng nghe và trả lời sao ? - Truyện khuyên ta điều gì ? - Dẫn nhập vào truyện - Giáo viên giới thiệu bìa quyển truyện cho học sinh quan sát và hỏi: - HS trả lời + Các em thấy bìa vẽ những gì ? + Hình vẽ có đẹp không ? + Hình vẽ nói lên điều gì ? Em thử đoán tên truyện xem ? - Giáo viên giới thiệu tên truyện, tác giả, nhà xuất bản. - Cả lớp theo dõi
- * Trong khi đọc: GV đọc lần 1: - GV đọc to truyện kết hợp giải nghĩa từ. - HS chú ý theo dõi - Khi đọc kết hợp biện pháp phỏng đoán nhằm gây sự tò mò cho HS. GV đọc lần 2: Kết hợp chỉ tranh - HS trả lời tự do * Sau khi đọc : + Vừa rồi cô kể cho em nghe chuyện - Học sinh theo dõi. gì? + Truyện có những nhân vật nào? (Kết hợp đính tranh minh họa ở bảng lớp) + Em yêu thích nhân vật nào? Tô màu + Học sinh trả lời tự do. nhân vật yêu thích theo nhóm + Câu chuyện này nói lên điều gì? - GV liên hệ giáo dục. - HS tô theo ý thích + Ở nhà em có hiếu thảo, vâng lời ông bà, cha mẹ không ? * Các em phải biết thương yêu, kính trọng, vâng lời ông bà, cha mẹ khi ông bà, cha mẹ còn ở bên cạnh chúng ta, + Học sinh trả lời tự do. đừng để khi mất rồi mới biết hối hận thì đã muộn màng - HS nghe 3. Vận dụng – Trải nghiệm - Nhận xét tiết học. Về kể lại câu - HS lắng nghe và thực hiện chuyện cho gia đình nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) Giáo dục thể chất Bài 2: ĐỘNG TÁC DI CHUYỂN KHÔNG BÓNG (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Kiến thức kĩ năng - Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Tích cực trong tập luyện thể dục thể thao và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động và các bài tập phát triển thể lực, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi. 2. Phẩm chất năng lực - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện các động tác chạy theo đường thẳng, chạy đổi hướng trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện các lỗi sai thường mắc khi thực hiện động tác và tìm cách khắc phục.
- - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện và chuẩn bị dụng cụ tập luyện. - NL vận động cơ bản: Thực hiện được các động tác chạy theo đường thẳng, chạy đổi hướng trong bóng rổ, vận dụng vào các hoạt động tập thể, hoạt động thể dục thể thao . - NL thể dục thể thao: Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được các động tác chạy theo đường thẳng, chạy đổi hướng trong bóng rổ. II. ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, bóng rổ, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU LVĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung Thời Số Hoạt động GV Hoạt động HS gian lượng I. Phần mở đầu 5 – 7’ 1.Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học sinh phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học - Cán sự tập trung lớp, điểm số, báo 2.Khởi động cáo sĩ số, tình hình a) Khởi động chung 2x8N lớp cho GV. - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, vai, hông, Đội hình khởi động gối,... b) Khởi động chuyên môn 2x8N - Gv HD học sinh - Các động tác bổ trợ khởi động. - HS khởi động theo chuyên môn hướng dẫn của GV c) Trò chơi - Trò chơi “chạy đổi 16-18’ - GV hướng dẫn - HS tích cực, chủ chỗ vỗ tay nhau” chơi động tham gia trò II. Phần cơ bản: chơi *Kiến thức - Nhắc lại cách thực - Ôn các bài tập chạy hiện các bài tập theo đường thẳng và chạy theo đường chạy đổi hướng. thẳng và chạy đổi 4 lần hướng. *Luyện tập HS quan sát GV Tập theo tổ nhóm
- - Y,c Tổ trưởng cho làm mẫu các bạn luyện tập theo khu vực. ĐH tập luyện theo - Gv quan sát, sửa tổ 4 lần sai cho HS. Tập theo cặp đôi 4 lần GV 1 lần - GV yêu cầu 2 HS Tập cá nhân 3-5’ tạo thành từng cặp -ĐH tập luyện theo Thi đua giữa các tổ để tập luyện. cặp * Trò chơi “lăn bóng - GV tổ chức cho bằng tay” HS thi đua giữa các tổ. - GV nêu tên trò - Từng tổ lên thi chơi, hướng dẫn đua - trình diễn 4- 5’ cách chơi. - Cho HS chơi thử --------- III.Kết thúc và chơi chính thức. --------- * Thả lỏng cơ toàn - Nhận xét, tuyên thân. dương, và sử phạt * Nhận xét, đánh giá người (đội) thua chung của buổi học. cuộc - HS thực hiện thả Hướng dẫn HS Tự ôn - GV hướng dẫn lỏng ở nhà - Nhận xét kết quả, - ĐH kết thúc * Xuống lớp ý thức, thái độ học của HS. - VN ôn bài và chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG (NẾU CÓ) Thứ 3 ngày 26 tháng 3 năm 2024 Tiếng Việt BÀI 3: CÂU CHUYỆN CỦA SÓI (TIẾT 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. - Trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. 2. Phẩm chất năng lực Giao tiếp và hợp tác HS có khả năng làm việc nhóm.
- Nhân ái: yêu quý mọi người và sự quan tâm, cảm thông giữa con người và con người trong cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu - GV cho HS chơi trò chơi “Trời nắng trời mưa”. - GV nhận xét và dẫn dắt vào bài. TIẾT 4 3. Hoạt động Nghe viết - GV nêu yêu cầu sắp viết. - HS lắng nghe - GV đọc to 2 câu văn cần viết Sói luôn thấy buồn bực vì sói không có bạn bè. Còn sóc lúc nào cũng vui vẻ vì sóc có nhiều bạn tốt. - 2 HS đọc lại đoạn văn. - GV lưu ý HS một số vấn đề khi viết chính tả: + Viết lùi đầu dòng. Viết hoa chữ cái đầu câu, kết thúc câu có dấu chấm. - HS ngồi đúng tư thế , cầm + Ngồi viết đúng tư thế, cầm bút đúng cách. bút đúng cách - Đọc và viết chính tả: - HS viết + GV đọc chậm rãi từng cụm từ cho HS viết vào vở. + HS rà soát lỗi . + GV đọc cho HS soát lại bài. 4. HĐ Chọn dấu thanh phù hợp thay cho chiếc lá - HS đọc yêu cầu của BT. - GV hướng dẫn HS cách làm bài. - HS làm bài vào bảng con. - Đại diện vài HS trình bày KQ. - 2 -3 HS trình bày - HS khác nhận xét. - GV nhận xét, chốt lại các từ đúng:sợ hãi, xấu hổ, gây gổ; buồn bã, bay nhảy, cỏ cây. - HS đọc lại các từ vừa điền hoàn chỉnh. 5. Giải ô chữ Đi tìm nhân vật - HS đọc từng câu đố. - HS đọc - Cho HS nêu lời giải câu đố. - HS nêu - Cho HS nêu kết quả giải đố, sau đó tìm tên nhân vật cần tìm xuất hiện ở cột dọc. a. chim sâu b. chó c. cú mèo Tên nhân vật ở hàng dọc là Sóc 6. Hoạt động vận dụng trải nghiệm GV yều cầu HS nhắc lại những nội dung đã - HS nhắc lại những nội dung
- học . GV tóm tắt lại những nội dung chính . đã học. - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về - HS nêu ý kiến về bài học bài học. ( hiểu hay chưa hiểu, thích hay không thích, cụ thể ở những nội - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS . dung hay hoạt động nào ) IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG (NẾU CÓ) Luyện tiếng việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng - Đọc và viết được bài thơ “Câu chuyện của rễ”. - Biết chọn được chữ ng hay ngh để điền vào chỗ trống - Phát triển kĩ năng đọc thông qua thông qua rõ ràng một bài thơ - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết hoàn thiện từ ngữ dựa vào những chữ cho sẵn và viết lại đúng từ ngữ đã hoàn thiện; viết một bài thơ. - Đọc trôi chảy. Viết đúng theo yêu cầu và trình bày sạch sẽ 2. Phẩm chất năng lực - HS tự hoàn thành nhiệm vụ học tập. - Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: Bút mực, vở ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát 2. Luyện tập thực hành Hoạt động 1: Đọc: - GV đưa ra bài thơ“Câu chuyện của rễ”. - GV yêu cầu HS luyện đọc - HS đọc. - GV mời 1 số HS đọc trước lớp - 1 số HS đọc. - GV nhận xét và sửa lỗi phát âm cho HS - HS khác nhận xét Hoạt động 2: Viết vở * Hướng dẫn viết: - GV hướng dẫn HS viết vào vở ô li: 2 khổ thơ đầu của bài. + Viết hết 1 dòng thơ thì xuống dòng - HS lắng nghe + Chữ cái đầu các dòng thơ phải viết hoa - GV nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút của - HS viết vở ô ly. HS khi viết. - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. Hoạt động 3: Chọn chữ ng hay ngh? bắp ô, òi bút, ỉ hè, ày mai - HS làm vào vở. - GV yêu cầu HS làm vào vở.
- 3. Vận dụng trải nghiệm - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe - Dặn HS ôn lại bài ở nhà IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG (NẾU CÓ) Thứ 4 ngày 27 tháng 3 năm 2024 Tiếng Việt BÀI 4: CHÚ BÉ CHĂN CỪU (Tiết 1+ 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng - HS đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản, có dẫn trực tiếp lời nhân vật; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến bài đọc; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi vê nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 2. Phẩm chất năng lực - Góp phần hình thành cho HS năng lực chung cho HS: tự hoàn thành nhiệm vụ học tập. - Góp phần hình thành cho HS phẩm chất trung thực: nói điều chân thật, không nói dối hay không đùa cợt không đúng chỗ; II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1.Hoạt động mở đầu Ôn : - HS nhắc lại tên bài học trước và nói -HS nhắc lại tên bài học trước. về một số điều thú vị mà HS học được từ bài -HS quan sát tranh và trao đổi học đó nhóm để TLCH: - GV yêu cầu HS quan sát tranh và nói về - Một số HS trả lời câu hỏi. con người và cảnh vật trong tranh. - Các HS nhận xét, bổ sung. - GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, - HS nghe, sau đó dẫn vào bài đọc Chủ bé chăn cừu: + HS quan sát tranh và trả lời Nếu ai cũng biết vui đùa và có tính hài hước câu hỏi thì cuộc sống thật là vui vẻ. Tuy nhiên những trò đùa dại dột sẽ không mang lại niềm vui mà có khi còn nguy hiểm. Vậy trò đùa nào sẽ bị coi là dại dột, gây nguy hiểm? Chúng ta cùng đọc câu chuyện Chú bé chăn cừu và tự mỗi người sẽ rút ra cho mình điều cần suy
- ngẫm nhé. 2. Hình thành kiến thức mới 2.1. Đọc - GV đọc mẫu toàn bài. * HS đọc câu - Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. - HS đọc nối tiếp câu - GV hướng dẫn HS đọc từ ngữ khó: chăn - HS đọc từ khó. cừu, kêu cứu, thản nhiên. - Một số HS đọc nối tiếp từng cầu lần 2. - HS đọc nối tiếp câu. - GV hướng dẫn HS đọc những câu dài: VD: Nghe tiếng kêu cứu/ mấy bác nông dân/ - HS luyện đọc câu dài. đang làm việc gẩn đấy/ tức tốc chạy tới; Các bác nông dân nghĩ là/ chú lại lừa mình,/ nên vẫn thản nhiên làm việc. * HS đọc đoạn - GV chia VB thành 2 đoạn. - HS đánh dấu SGK - Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn trước - HS đọc nối tiếp đoạn lớp. - GV giải thích nghĩa một số từ ngữ: (tức - HS nghe tốc: làm một việc gì đó ngay lập tức, rất gấp; thản nhiên: có vẻ tự nhiên như bình thường, coi như không có chuyện gì, thoả thuê: được tha hồ ăn uống theo ý muốn). - 1 HS đọc cả bài. - 1HS đọc toàn bài. - GV đọc bài và chuyển sang phần trả lời câu hỏi . TIẾT 2 2.2. Tìm hiểu bài - GV mời 1vài HS đọc lại bài “Chú bé - HS đọc chăn cừu” - HS làm việc nhóm (có thể đọc to - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để từng câu hỏi), cùng nhau trao đổi tìm hiểu bài đọc và trả lời các câu hỏi: và trả lời từng câu hỏi. a.Ban đầu nghe tiếng kêu cứu,mấy bác a. Ban đầu nghe tiếng kêu cứu,các nông dân đã làm gì ? bác nông dân đã tức tốc chạy tới. b. Bầy sói có thể thỏa thuê ăn thịt b.Vì sao bầy sói có thể thỏa thuê ăn thịt đàn cừu vì không có ai đến đuổi đàn cừu? giúp chú bé. c. Trong cuộc sống chúng ta cần c. Em rút ra được điều gì từ câu chuyện đùa vui đúng lúc, đúng chỗ,không này? lấy việc nói dối làm trò đùa ....(Tùy theo ý hiểu của HS) - HS trình bày câu trả lời. - GV và HS thống nhất câu trả lời -Các bạn nhận xét, đánh giá. - GV nhận xét, chốt ý đúng, khen ngợi HS 2.3. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi c ở
- mục 3 - GV trình chiếu câu trả lời đúng cho câu hỏi c để HS quan sát và hướng dẫn HS viết vào vở: - HS đọc câu trả lời của phần c. Em nghĩ rằng chúng ta không tên nói dối. - HS viết câu trả lời vào vở. - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu; đặt dấu chấm, dấu phẩy đúng vị trí. - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. 3. Vận dụng trải nghiệm - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung HS nhắc lại những nội dung đã học đã học. . - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. HS nêu ý kiến về bài học IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG (NẾU CÓ) Toán LUYỆN TẬP (TRANG 60) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng - Hiểu được ý nghĩa thực tế của phép trừ (qua bài toán thực tế để hình thành phép trừ cần tính). - Thực hiện được phép trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số.. 2. Phẩm chất năng lực Trách nhiệm: Tích cực hợp tác trong thảo luận nhóm , tham gia trò chơi NL giao tiếp hợp tác: khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải toán vui, trò chơi, toán thực tế,... +NL tư duy lập luận: Giải bài toán tình huống thực tê' có liên quan đên phép trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số (nêu phép tính thích hợp với “tình huống” trong tranh). Rèn luyện tư duy +NL giao tiếp hợp tác: khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải toán vui, trò chơi, toán thực tế,... +NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán: Sử dụng que tính thực hiện được phép trừ số có hai chữ số với số có hai chữ số. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS : Bộ đồ dung toán 1 ,bảng con, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu -Trò chơi – Bắn tên- Thực hiện nhanh các - HS thực hiện phép tính khi được gọi tới tên mình - HSNX (Đúng hoặc sai). 60 – 30 = 68 – 41 =
- 95 – 71 = 76 – 32 = 54 – 14 = 35 – 10 = - GV + HS nhận xét - GVNX Giới thiệu bài (linh hoạt qua Trò chơi) 1. 2. Luyện tập thực hành * Bài 1:Gọi HS nêu yêu cầu - GV đưa bài mẫu: 60 – 20 = ? - HS đọc đề.Tính nhẩm (theo mẫu) - 60 còn gọi là mấy? 20 còn gọi là mấy? - 6chục, 2 chục - Vậy nếu ta lấy 6 chục trừ 2 chục còn lại - 4 chục bao nhiêu? - GV nói: Vậy 60 – 20 = 40. -HS lắng nghe - GV yêu cầu HS tính nhẩm và điền vào - HS làm vào phiếu bài tập. phiếu bài tập - GV quan sát lớp và chấm bài một số HS. - HS lắng nghe và sửa bài. - GV sửa bài và nhận xét. * Bài 2:Gọi HS nêu yêu cầu - GV hỏi HS cách đặt tính. - GV yêu cầu HS nhắc lại cách thực hiện - Đặt tính rồi tính phép tính. - HS trả lời - GV gọi 4 HS lên bảng làm và yêu cầu HS dưới lớp làm bài vào bảng con. - 4 HS lên bảng làm và lớp thực hiện - GV sửa bài trên bảng và nhận xét bài ở bài tập vào bảng con. bảng con. - HS lắng nghe và sửa bài. * Bài 3:Gọi HS nêu yêu cầu a) GV hướng dẫn HS cách làm: thực hiện - Số? phép tính theo thứ tự từ trái sang phải - HS lắng nghe. (theo chiều mũi tên) HS thảo luận nhóm 2 - GV sửa bài và nhận xét. - Vài nhóm trình bày - Thực hiện tương tự với bài robot màu - Lớp nhận xét bổ sung xanh. - Kết quả: 60 – 20 = 40. b) GV củng cố quy tắc phép trừ đã học đồng thời hướng dẫn HS cách làm. - GV gọi 5 HS lên bảng làm vào 5 ô trống trên bảng. - HS biết được 9 – 4 = 5 nên số - GV sửa bài và nhận xét. trong ô ở hàng đơn vị là số 9. - HS quan sát bạn làm và nhận xét. - HS lắng nghe. * Bài 4:Gọi HS nêu yêu cầu - Đề bài cho biết điều gì? -1 em đọc đề bài. - Đề bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - GV yêu cầu HS làm vào phiếu bài tập. - HStrả lời. - GV yêu cầu một số HS đọc phép tính. - HS điền : 86 – 50 = 36 - GV sửa và nhận xét. - HS trình bày.
- 3. Vận dụng trải nghiệm * Trò chơi: Nối kết quả với phép tính đúng. GV nêu các phép tính: 38 – 12=; 39 – 24 = ; 57 – 32 = ; 47 –15 =; 90 – 20 =,.... - GV chia lớp thành 2 đội. Trong khu vườn có rất nhiều loài hoa, mỗi loài hoa có một phép tính. HS suy nghĩ và tìm một chiếc lá có kết quả đúng và nối vào mỗi bông hoa. Đội nào nêu đúng số chiếc lá nhiều hơn thì đội đó thắng. - GV cho HS tham gia trò chơi. - HS tham gia chơi. - GV tổng kết trò chơi, nhận xét giờ học. - HS lắng nghe. - Dặn dò HS xem trước bài tiết sau. - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG (NẾU CÓ)

