Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 1 - Tuần 28 (Thứ 2-4) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Thanh Hương

docx 15 trang Bảo Anh 13/12/2025 40
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 1 - Tuần 28 (Thứ 2-4) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Thanh Hương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_1_tuan_28_thu_2_4_nam_hoc_2.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 1 - Tuần 28 (Thứ 2-4) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Thanh Hương

  1. TUẦN 28 Thứ hai ngày 25 tháng 3 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ. CHỦ ĐỀ: THAM GIA HOẠT ĐỘNG CỘNG ĐỒNG BÀI: EM LÀM KẾ HOẠCH NHỎ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Phát huy tinh thần Tuổi nhỏ, làm việc nhỏ, giáo dục ý thức tiết kiệm, tình yêu lao động. 2. Phẩm chất, năng lực - Biết chia sẻ Tuổi nhỏ, làm việc nhỏ với các bạn. - Rèn kĩ năng đánh giá kết quả hoạt động; hình thành phẩm chất tự tin, chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Chủ động xây dựng kế hoạch, tham mưu cho BGH nhà trường tổ chức triển khai thực hiện phong trào tại Liên đội; - Phổ biến các chi đội làm tốt công tác tuyên truyển trong đội viên, thiếu nhi vể mục đích, ý nghĩa của phong trào Kế hoạch nhỏ và phát động Ngày hội Em làm kế hoạch nhỏ để thu gom giấy vụn, thu gom vỏ hộp,... vào thời gian nhất định, tạo khí thế thi đua sôi nổi và đảm bảo tính tuyên truyển cao. - HS: Thông báo với gia đình vể hoạt động làm kế hoạch nhỏ của trường để được giúp đỡ; tự giác thực hiện phong trào; HS được phân công biểu diễn văn nghệ tích cực luyện tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - TPT điểu khiển lễ chào cờ. - HS thực hiện nghi lễ: chào cờ, hát Quốc ca. - GV trực tuần hoặc TPT/ đại diện BGH - Lớp trực tuần nhận xét thi đua. nhận xét, bổ sung, phát cờ thi đua và phổ biến kế hoạch hoạt động tuần mới. 2. Hình thành kiến thức mới * Hoạt động 1: Biểu diễn văn nghệ - HS các lớp biểu diễn văn nghệ hưởng TPT giới thiệu các tiết mục văn nghệ các ứng chủ đề. lớp đã chuẩn bị về múa hát theo chủ đề: “ Tham gia hoạt động cộng đồng” 3. Luyện tập, thực hành Bước 1: Văn nghệ chào mừng - Biểu diễn các tiết mục văn nghệ theo - HS lắng nghe chủ để “Tuổi nhỏ làm việc nhỏ”. - HS toàn trường chú ý lắng nghe và cổ vũ, động viên. Bước 2: Phát động phong trào “Em làm
  2. kế hoạch nhỏ” - TPT nêu nội dung và hình thức thực hiện phong trào: + Thực hiện theo hình thức truyền - HS dẫn chương trình nêu mục đích, ý thống: Thu gom giấy vụn, các loại phế nghĩa của phong trào Em làm kế hoạch liệu đưa đi tiêu thụ để gây quỹ hoạt nhỏ. động Đội, đóng góp xây dựng công trình măng non tại các cơ sở Đội. + Đối với các loại giấy phế' liệu: Các chi đội vận động đội viên thu nhặt giấy vụn trong quá trình vệ sinh trường, lớp; tích luỹ sách báo, giấy bìa các-tông đã qua sử dụng hằng ngày để tham gia phong trào. Các chi đội cần tổ chức thu gom trong thời gian nhất định, bảo đảm phòng chống cháy, nổ và không làm ảnh hưởng tới cảnh quan vệ sinh môi trường. + Đối với hình thức thu gom vỏ chai: Các chi đội phát động tới HS trong toàn Liên đội thu gom, quyên góp vỏ hộp, vỏ lon. + Mức vận động thu nộp: Đối với thu gom giấy phế liệu: Toi thiểu 02kg/HS; Đối với thu gom vỏ lon, vỏ hộp: Toi thiểu 02 vỏ lon hoặc vỏ hộp/HS. + Thời gian thực hiện: 2 tuần. - TPT mời HS chia sẻ dự kiến kế hoạch nhỏ của em. ♦ Lưu ý: - Không mua giấy phế liệu bên ngoài để - Biết chia sẻ những kế hoạch nhỏ nộp; không thu tiển trực tiếp từ đội viên với các bạn. dưới mọi hình thức. - Phong trào phải được triển khai đồng bộ, chặt chẽ đảm bảo tính giáo dục, tạo được sự đồng thuận nhất trí cao của PHHS. - Việc sử dụng kinh phí thu được từ phong trào Kế hoạch nhỏ đảm bảo tính công khai và đúng mục đích của phong trào. 4. Vận dụng - Trải nghiệm - GV nhận xét tinh thần, thái độ tham gia - HS lắng nghe hoạt động của các lớp. - Mời một vài HS chia sẻ cảm xúc qua lễ - HS thực hiện
  3. phát động theo câu hỏi: Phong trào Em làm kế hoạch nhỏ có ý nghĩa gì? Nêu cảm xúc của em khi tham gia phong trào. - GV nhận xét chung giờ sinh hoạt. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG (NẾU CÓ) Tiếng Việt BÀI 3: CÂU HỎI CỦA SÓI (TIẾT 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng - Đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản, có lời thoại. - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản, có lời thoại; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biêt được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc 2. Phẩm chất năng lực Giao tiếp và hợp tác: HS có khả năng làm việc nhóm. Nhân ái: yêu quý mọi người và sự quan tâm, cảm thông giữa con người và con người trong cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: Sgk, vở bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Hoạt động mở đầu - Ôn : Đọc lại bài Câu chuyện của rễ và TLCH: - HS đọc và TLCH Cây sẽ thế nào nếu không có rễ? - Khởi động : - GV yêu cầu HS quan sát tranh và hỏi: - HS quan sát tranh và trả lời + Các con vật trong tranh đang làm gì? các câu hỏi + Em thấy các con vật trong tranh thế nào? + Một số ( 2 - 3 ) HS trả lời câu - GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau hỏi. đó dẫn vào bài đọc Câu hỏi của sói. - GV ghi tên bài lên bảng. - HS nhắc lại 2. Hình thành kiến thức mới - GV đọc mẫu toàn VB. Chú ý đọc đúng lời người - HS lắng nghe kể và lời nhân vật. Ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ - Đọc nối tiếp câu lần 1 - HS đọc nối tiếp câu lần 1 - GV HD HS phát âm 1 số TN khó: van nài, lúc - HS luyện đọc các TN khó nào, lên, buồn - Đọc nối tiếp câu lần 2 - Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2
  4. - Chú ý đọc các câu dài: Một chú sóc/ đang chuyên trên cành cây/ bỗng trượt chân/ rơi trúng đầu lão sói đang ngái ngủ; Còn chúng tôi/ lúc nào cũng vui vẻ / vì chúng tôi/ có nhiều bạn tốt). - HS đọc đoạn - GV chia VB thành các đoạn + Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn , 2 lượt - HS lắng nghe - GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ: ngái ngủ: chưa hết buồn ngủ hoặc chưa tỉnh táo hẳn sau khi vừa ngủ dậy; van nài: nói bằng giọng khẩn khoản, cầu xin; nhảv tót: nhảy bằng động tác rất nhanh lên một vi trí cao hơn; gây gổ: gây chuyện cãi cọ, xô xát với thái độ hung hãn). + Cho HS đọc đoạn theo nhóm. + 1- 2 HS đọc thành tiếng - HS và GV đọc toàn VB . toàn VB + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiền sang phần trả lời câu hỏi . TIẾT 2 3. Hoạt động trả lời câu hỏi - Cho HS đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi: - HS đọc đoạn 1 + Chuyện gì xảy ra khi sóc đang chuyên trên - Khi đang chuyên trên cành cành cây? cây, sóc trượt chân rơi trúng đấu lão sói. + Sói hỏi sóc điều gì? - Sói hỏi sóc vì sao họ nhà sóc cứ nhảy nhót vui đùa suốt ngày, còn sói thì lúc nào cũng thấy buồn bực. - HS đọc thầm cả bài, trả lời câu hỏi: - HS đọc thầm cả bài + Vì sao sói lúc nào cũng cảm thấy buồn bực? - Sói lúc nào cũng cảm thấy buồn bực vì sói hay gây gổ và không có bạn bè. - GV nhận xét, tuyên dương HS. 4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi c ở mục 3 - GV nêu yêu cầu của BT. - Viết vào vở cho câu trả lời đúng. - GV hỏi Vì sao sói lúc nào cũng cảm thấy buồn - Vài HS trả lời, HS nhận xét. bực? - GV nhận xét, đưa ra câu: Sói lúc nào cũng cảm thấy buồn bực vì sói hay gây gổ và không có bạn bè. - HS viết vào vở. - Lưu ý thêm HS chữ đầu câu cần phải viết hoa. - GV kiểm tra và nhận xét bài viết của HS. 7. Hoạt động vận dụng trải nghiệm - GV nhận xét tiết học - HS lắng nghe - HS chia sẻ IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG (NẾU CÓ)
  5. Thứ 3 ngày 26 tháng 3 năm 2024 Toán Bài 32: PHÉP TRỪ SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng - Nhận biết được ý nghĩa thực tế của phép trừ (qua bài toán thực tế để hình thành phép trừ cần tính). - Thực hiện được phép trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số. 2. Phẩm chất năng lực Trách nhiệm: Tích cực hợp tác trong thảo luận nhóm , tham gia trò chơi - Giải bài toán tình huống thực tê' có liên quan đến phép trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số (nêu phép tính thích hợp với “tình huống” trong tranh). Rèn luyện tư duy - Khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải toán vui, trò chơi, toán thực tế,... - Sử dụng que tính thực hiện được phép trừ số có hai chữ số với số có hai chữ số. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS : Bộ đồ dung toán 1, bảng con, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu - Trò chơi đố bạn - HS thực hiện. - GVNX - HS theo dõi 2. Hình thành kiến thức mới * Khám phá: Bài toán a) - GV hướng dẫn học sinh lấy 76 que tính, bớt 32 que tính - HS thực hiện - Còn bao nhiêu que tính - GV thự hiên trên màn hình Có 76 que tính, - HS trả lời bớt đi 32 que tính. Hỏi còn lại mấy que - HS theo dõi. tính? - GV yêu cầu HS cho biết bài toán cho biết - HS trả lời: gì và hỏi gì? + Có 76 que tính, bớt đi 32 que tính. + Hỏi còn lại mấy que tính. - Để tìm số que tính còn lại, ta cần thực - HS trả lời. hiện phép tính gì? - HS nêu cách đặt tính - HS trình bày cách đặt tính - 76 – 32 là phép trừ số có hai chữ số cho số - Vài em nhắc lại có hai chữ số. - HS theo dõi. - GV yêu cầu HS tính và nêu kết quả 76 – 32 = ?
  6. GV trình chiếu lên màn hình - GV nhận xét. Bài toán b) - GV nêu bài toán: Mẹ có 52 quả táo, mẹ - HS đọc lại đề bài. biếu bà 20 quả. Hỏi mẹ còn lại mấy quả táo? - GV hỏi: + Bài toán cho biết gì?+ Bài toán hỏi gì? - GV Hãy nêu lại cách đặt tính và tính. - HS trả lời. - GV nhận xét trình chiếu lên màn hình. - HS thực hiên Lưu ý: Chốt lại “quy tắc tính” thực hiện - Lớp nhận xét phép trừ (gồm hai bước: đặt tính rồi tính. - Vài em nhắc lại Tính từ phải sang trái, bắt đầu từ hàng đơn vị). 3. Luyện tập thực hành Bài 1: Tính - HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu - Chú ý HS tính trừ phải sang trái, bắt đầu - HS theo dõi từ hàng đơn vị. - HS thực hiện. - Tổ chức cho HS làm bài tập vào bảng con. Bài 2: Đặt tính và tính - Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu.. - Gọi HS nhắc cách đặt tính. - HS thực hiện. - GV nhận xét. - HS theo dõi, sửa sai. Bài 3: Quả dưa nào ghi phép tính có kết quả lớn nhất? - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - HS nêu. - Tổ chức cho HS làm việc nhóm đôi, tìm - HS thực hiện, trình bày kết quả kết quả phép tính ở mỗi quả dưa. So sánh - HS theo dõi nhận xét. và tìm ra kết quả lớn nhất. - GV nhận xét bổ sung. Bài 4: - Gọi HS đọc đề toán. - HS đọc - Hỏi: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán - HS trả lời: hỏi gì? - Yêu cầu HS điền và thực hiện phép tính. - HS thực hiện: 75 – 35 = 40 - Gọi HS nêu kết quả. - HS nêu: 75 – 35 = 40 - Nhận xét - HS theo dõi. 4. Vận dụng trải nghiệm - NX chung giờ học - HS lắng nghe. - Dặn dò HS về nhà ôn lại cách trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số. - Xem bài giờ sau. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG (NẾU CÓ)
  7. Giáo dục thể chất Bài 2: ĐỘNG TÁC DI CHUYỂN KHÔNG BÓNG (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Kiến thức kĩ năng - Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Tích cực trong tập luyện thể dục thể thao và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động và các bài tập phát triển thể lực, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi. 2. Phẩm chất năng lực - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện các động tác chạy theo đường thẳng, chạy đổi hướng trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện các lỗi sai thường mắc khi thực hiện động tác và tìm cách khắc phục. - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện và chuẩn bị dụng cụ tập luyện. - NL vận động cơ bản: Thực hiện được các động tác chạy theo đường thẳng, chạy đổi hướng trong bóng rổ, vận dụng vào các hoạt động tập thể, hoạt động thể dục thể thao . - NL thể dục thể thao: Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được các động tác chạy theo đường thẳng, chạy đổi hướng trong bóng rổ. II. ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, bóng rổ, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU LVĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung Thời Số Hoạt động GV Hoạt động HS gian lượng I. Phần mở đầu 5 – 7’ 1.Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học  sinh phổ biến nội  dung, yêu cầu giờ  học - Cán sự tập trung lớp, điểm số, báo 2.Khởi động cáo sĩ số, tình hình a) Khởi động chung 2x8N lớp cho GV. Đội hình khởi động                                                                                                                                                                                 
  8. - Xoay các khớp cổ tay,     cổ chân, vai, hông,    gối,... 2x8N - Gv HD học sinh  b) Khởi động chuyên khởi động. môn - HS khởi động theo - Các động tác bổ trợ hướng dẫn của GV chuyên môn 16-18’ - GV hướng dẫn c) Trò chơi chơi - HS tích cực, chủ - Trò chơi “chạy đổi chỗ động tham gia trò vỗ tay nhau” - Nhắc lại cách thực chơi II. Phần cơ bản: hiện các bài tập chạy *Kiến thức theo đường thẳng và - Ôn các bài tập chạy chạy đổi hướng.   theo đường thẳng và 4 lần chạy đổi hướng.  HS quan sát GV làm - Y,c Tổ trưởng cho mẫu *Luyện tập các bạn luyện tập Tập theo tổ nhóm theo khu vực. ĐH tập luyện theo - Gv quan sát, sửa tổ sai cho HS.     4 lần         4 lần - GV yêu cầu 2 HS  GV Tập theo cặp đôi 1 lần tạo thành từng cặp  3-5’ để tập luyện. -ĐH tập luyện theo cặp Tập cá nhân - GV tổ chức cho HS    Thi đua giữa các tổ thi đua giữa các tổ. - GV nêu tên trò    * Trò chơi “lăn bóng chơi, hướng dẫn bằng tay” cách chơi. - Từng tổ lên thi - Cho HS chơi thử đua - trình diễn 4- 5’ và chơi chính thức.   - Nhận xét, tuyên ---------   dương, và sử phạt ------- -- người (đội) thua III.Kết thúc cuộc  * Thả lỏng cơ toàn thân. - GV hướng dẫn * Nhận xét, đánh giá - Nhận xét kết quả, ý - HS thực hiện thả chung của buổi học. thức, thái độ học của lỏng Hướng dẫn HS Tự ôn ở HS. - ĐH kết thúc  nhà - VN ôn bài và  * Xuống lớp chuẩn bị bài sau 
  9. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG (NẾU CÓ) Tiếng Việt BÀI 3: CÂU CHUYỆN CỦA SÓI (TIẾT 3+4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. - Trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. 2. Phẩm chất năng lực Giao tiếp và hợp tác HS có khả năng làm việc nhóm. Nhân ái: yêu quý mọi người và sự quan tâm, cảm thông giữa con người và con người trong cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu - GV cho HS chơi trò chơi “Trời nắng trời - HS chơi mưa”. - GV nhận xét và dẫn dắt vào bài. 2. Hình thành kiến thức mới a. Chọn từ ngữ để hoàn thiện cầu và viết cầu vào vở - GV nêu yêu cầu của bài tập “Chọn từ ngữ để - HS đọc các từ (nhảy nhót, hoàn thiện câu và viết câu vào vở” gây gổ, hát, tốt bụng, chăm - GV giải nghĩa từ tốt bụng. chỉ). - Cho HS đọc câu cần điền hoàn chỉnh: - HS đọc a. Mấy chú chim sẻ đang ( ...) trên cành cây. b. Người nào hay (...) thì sẽ không có bạn bè. - Cho HS tự chọn từ thích hợp để điền - HS suy nghĩ chọn từ thích hợp để điền - Cho HS trình bày kết quả. - HS trình bày kết quả. - GV nhận xét, chốt lại câu đúng: - HS khác nhận xét. a. Mấy chú chim sẻ đang (nhảy nhót) trên cành cây. b. Người nào hay (gây gổ) thì sẽ không có bạn bè. - HS viết vào vở - GV theo dõi, nhận xét. b. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh
  10. - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát - HS quan sát tranh. tranh. - GV yêu cầu HS quan sát tranh và dùng các từ ngữ trong khung để nói theo tranh . - GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo - HS trình bày kết quả nói tranh. theo tranh - HS khác nhận xét - GV nhận xét TIẾT 4 3. Hoạt động Nghe viết - GV nêu yêu cầu sắp viết. - HS lắng nghe - GV đọc to 2 câu văn cần viết Sói luôn thấy buồn bực vì sói không có bạn bè. Còn sóc lúc nào cũng vui vẻ vì sóc có nhiều bạn tốt. - 2 HS đọc lại đoạn văn. - GV lưu ý HS một số vấn đề khi viết chính tả: + Viết lùi đầu dòng. Viết hoa chữ cái đầu câu, kết thúc câu có dấu chấm. + Ngồi viết đúng tư thế, cầm bút đúng cách. - HS ngồi đúng tư thế , cầm - Đọc và viết chính tả: bút đúng cách + GV đọc chậm rãi từng cụm từ cho HS viết - HS viết vào vở. + GV đọc cho HS soát lại bài. + HS rà soát lỗi . 4. HĐ Chọn dấu thanh phù hợp thay cho chiếc lá - HS đọc yêu cầu của BT. - GV hướng dẫn HS cách làm bài. - HS làm bài vào bảng con. - Đại diện vài HS trình bày KQ. - 2 -3 HS trình bày - HS khác nhận xét. - GV nhận xét, chốt lại các từ đúng:sợ hãi, xấu hổ, gây gổ; buồn bã, bay nhảy, cỏ cây. - HS đọc lại các từ vừa điền hoàn chỉnh. 5. Giải ô chữ Đi tìm nhân vật - HS đọc từng câu đố. - HS đọc - Cho HS nêu lời giải câu đố. - HS nêu - Cho HS nêu kết quả giải đố, sau đó tìm tên nhân vật cần tìm xuất hiện ở cột dọc. a. chim sâu b. chó c. cú mèo Tên nhân vật ở hàng dọc là Sóc 6. Hoạt động vận dụng trải nghiệm GV yều cầu HS nhắc lại những nội dung đã - HS nhắc lại những nội dung học . GV tóm tắt lại những nội dung chính . đã học. - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài - HS nêu ý kiến về bài học học.
  11. ( hiểu hay chưa hiểu, thích hay - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS . không thích, cụ thể ở những nội dung hay hoạt động nào ) IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG (NẾU CÓ) Buổi chiều Tiếng Việt BÀI 4: CHÚ BÉ CHĂN CỪU (Tiết 1+ 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng - HS đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản, có dẫn trực tiếp lời nhân vật; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến bài đọc; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi vê nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 2. Phẩm chất năng lực - Góp phần hình thành cho HS năng lực chung cho HS: tự hoàn thành nhiệm vụ học tập. - Góp phần hình thành cho HS phẩm chất trung thực: nói điều chân thật, không nói dối hay không đùa cợt không đúng chỗ; II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1.Hoạt động mở đầu Ôn : - HS nhắc lại tên bài học trước và nói -HS nhắc lại tên bài học trước. về một số điều thú vị mà HS học được từ bài -HS quan sát tranh và trao đổi học đó nhóm để TLCH: - GV yêu cầu HS quan sát tranh và nói về con - Một số HS trả lời câu hỏi. người và cảnh vật trong tranh. - Các HS nhận xét, bổ sung. - GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, - HS nghe, sau đó dẫn vào bài đọc Chủ bé chăn cừu: + HS quan sát tranh và trả lời câu Nếu ai cũng biết vui đùa và có tính hài hước hỏi thì cuộc sống thật là vui vẻ. Tuy nhiên những trò đùa dại dột sẽ không mang lại niềm vui mà có khi còn nguy hiểm. Vậy trò đùa nào sẽ bị coi là dại dột, gây nguy hiểm? Chúng ta cùng đọc câu chuyện Chú bé chăn cừu và tự mỗi
  12. người sẽ rút ra cho mình điều cần suy ngẫm nhé. 2. Hình thành kiến thức mới 2.1. Đọc - GV đọc mẫu toàn bài. * HS đọc câu - Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. - HS đọc nối tiếp câu - GV hướng dẫn HS đọc từ ngữ khó: chăn cừu, - HS đọc từ khó. kêu cứu, thản nhiên. - Một số HS đọc nối tiếp từng cầu lần 2. - HS đọc nối tiếp câu. - GV hướng dẫn HS đọc những câu dài: VD: Nghe tiếng kêu cứu/ mấy bác nông dân/ - HS luyện đọc câu dài. đang làm việc gẩn đấy/ tức tốc chạy tới; Các bác nông dân nghĩ là/ chú lại lừa mình,/ nên vẫn thản nhiên làm việc. * HS đọc đoạn - GV chia VB thành 2 đoạn. - HS đánh dấu SGK - Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp. - HS đọc nối tiếp đoạn - GV giải thích nghĩa một số từ ngữ: (tức tốc: làm một việc gì đó ngay lập tức, rất gấp; thản - HS nghe nhiên: có vẻ tự nhiên như bình thường, coi như không có chuyện gì, thoả thuê: được tha hồ ăn uống theo ý muốn). - 1 HS đọc cả bài. - GV đọc bài và chuyển sang phần trả lời - 1HS đọc toàn bài. câu hỏi . TIẾT 2 2.2. Tìm hiểu bài - GV mời 1vài HS đọc lại bài “Chú bé chăn - HS đọc cừu” - HS làm việc nhóm (có thể đọc to - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm từng câu hỏi), cùng nhau trao đổi hiểu bài đọc và trả lời các câu hỏi: và trả lời từng câu hỏi. a.Ban đầu nghe tiếng kêu cứu,mấy bác a. Ban đầu nghe tiếng kêu cứu,các nông dân đã làm gì ? bác nông dân đã tức tốc chạy tới. b. Bầy sói có thể thỏa thuê ăn thịt b.Vì sao bầy sói có thể thỏa thuê ăn thịt đàn cừu vì không có ai đến đuổi đàn cừu? giúp chú bé. c. Trong cuộc sống chúng ta cần c. Em rút ra được điều gì từ câu chuyện đùa vui đúng lúc, đúng chỗ,không này? lấy việc nói dối làm trò đùa ....(Tùy theo ý hiểu của HS) - HS trình bày câu trả lời. - GV và HS thống nhất câu trả lời -Các bạn nhận xét, đánh giá. - GV nhận xét, chốt ý đúng, khen ngợi HS
  13. 2.3. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi c ở mục 3 - GV trình chiếu câu trả lời đúng cho câu hỏi c để HS quan sát và hướng dẫn HS viết vào vở: - HS đọc câu trả lời của phần c. Em nghĩ rằng chúng ta không tên nói dối. - HS viết câu trả lời vào vở. - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu; đặt dấu chấm, dấu phẩy đúng vị trí. - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. 3. Vận dụng trải nghiệm - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung HS nhắc lại những nội dung đã học đã học. . - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. HS nêu ý kiến về bài học IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG (NẾU CÓ) Thứ 4 ngày 27 tháng 3 năm 2024 Tiếng việt BÀI 4: CHÚ BÉ CHĂN CỪU(Tiết 3+4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng - Phát triển kĩ năng viết hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện.Dựa vào tranh và những chữ gợi ý dưới tranh, kể lại câu chuyện. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động nghe viết một đoạn ngắn. - Chọn chính xác vần để thay cho ô vuông. - Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động kể lại câu chuyện và nói theo tranh. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động nghe viết một đoạn ngắn. 2. Phẩm chất năng lực Góp phần hình thành năng lực chung giao tiếp và hợp tác. Nhân ái: ý thức nghe lời cha mẹ, tình cảm gắn bó đối với gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 3 1. Hoạt động mở đầu - GV hỏi HS bài học hôm trước. - 1 HS nêu - Gọi HS đọc bài Chú bé chăn cừu và - 1 HS đọc và TL. HS khác nhận TLCH. xét. - GV nhận xét, tuyên dương.
  14. - GV dẫn dắt vào bài học 2. Hình thành kiến thức mới 2.1. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở - Quan sát - GV chiếu BT 5 và các từ - HS đọc yêu cầu BT - Gọi HS nêu yêu cầu BT - HS thảo luận nhóm. - GV hướng dẫn học sinh làm việc theo - HS trao đổi sản phẩm với bạn nhóm để chọn từ ngữ thích hợp và hoàn bên cạnh, nhận xét sản phẩm của thiện câu. nhau. - GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày kết - Đại diện nhóm trình bày quả a. Nhiều người hốt hoảng vì có đám cháy. b.Các bác nông dân đang làm việc chăm chỉ. - Theo dõi, nhận xét, bổ sung. - GV gọi HS nhận xét - Viết câu vào vở. - GV nhận xét, chốt câu đúng. - Nhận xét bài của bạn. - GV kiểm tra nhận xét một số bài của HS. 2.2. Kể lại câu chuyện: Chú bé chăn cừu - GV đưa ra các bức tranh phóng to từ SHS - GV gợi ý chia câu chuyện thành 4 đoạn - Quan sát tranh nhỏ có nội dung theo 4 bức tranh - Lắng nghe + Tranh 1: Chú bé đang la hét. + Tranh 2: Các bác nông dân đang tức tốc chạy tới chỗ kêu cứu. + Tranh 3: Cậu bé hốt hoảng kêu cứu nhưng các bác nông dân vẫn thản nhiên làm việc. + Tranh 4:Bầy sói tấn công đàn cừu. - GV chia lớp thành các nhóm - YC HS dựa vào các bức tranh, xây dựng để mỗi bạn kể - Làm việc theo nhóm lại câu chuyện cho các bạn trong nhóm cùng nghe. - GV yêu cầu đại diện một số nhóm kể câu chuyện trước lớp. - Đại diện 3,4 nhóm kể trước lớp - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS khác lắng nghe, nhận xét. - Em hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện này? - HS trả lời theo ý hiểu. - GV chốt lại nội dung câu chuyện: Chúng - Lắng nghe. ta không nên nói dối và lấy việc nói dối làm - Vài học sinh nhắc lại nội dung. trò đùa. TIẾT 4 2. 3. Nghe – viết - Giới thiệu đoạn văn - Quan sát, đọc nhẩm - GV đọc đoạn văn - Lắng nghe - Đoạn văn gồm có mấy câu? - Đoạn văn có 3 câu
  15. - Những chữ nào cần viết hoa chữ cái đầu - Những chữ đầu câu: Một, Chú, tiên? Các - Kết thúc một câu ta dùng dấu gì? - Dùng dấu chấm - GV đọc cho HS viết bảng con từ khó - HS viết bảng con: sói, hốt - GV đọc cho HS viết, lưu ý cho HS tư thế hoảng, vẫn ngồi, cách cầm bút, - Viết chính tả vào vở. - GV đọc cho HS soát lỗi - Lắng nghe, soát lỗi chính tả - GV kiểm tra, nhận xét bài của một số học sinh 2. 4. Chọn vần phù hợp thay vào ô vuông - GV nêu yêu cầu - Gọi HS trả lời - Lắng nghe - HS TL a.bày trò, bài học, chạy trốn. - Gọi HS nhận xét, bổ sung b.Việc làm, tạm biệt, rạp xiếc. -Viết lại các tiếng, từ lên bảng - Các HS khác nhận xét, bổ sung - Yêu cầu HS đọc, phân tích, đánh vần lại các tiếng. 2.5. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói - GV giới thiệu tranh - Nêu yêu cầu: Em hãy quan sát tranh và dùng - Lắng nghe yêu cầu từ ngữ trong khung để nói về tình huống: Chú bé chăn cừu không nói dối và được các bác nông dân đến giúp. - Gọi HS trình bày. - HS trình bày. - Yêu cầu HS nhận xét, bổ sung - Các HS khác nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, khen HS, chốt ý. 3. Vận dụng trải nghiệm - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung - HS lắng nghe. đã học. GV tóm tắt lại những nội dung chính. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - HS nêu ý kiến về bài học - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG (NẾU CÓ)