Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 1 - Tuần 29 - Năm 2023-2024 - Trần Thị Hồng Thúy

docx 24 trang Bảo Anh 13/12/2025 50
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 1 - Tuần 29 - Năm 2023-2024 - Trần Thị Hồng Thúy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_1_tuan_29_nam_2023_2024_tra.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 1 - Tuần 29 - Năm 2023-2024 - Trần Thị Hồng Thúy

  1. TUẦN 29 Thứ 2 ngày 1 tháng 4 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: LỄ PHÁT ĐỘNG PHONG TRÀO TUỔI NHỎ LÀM VIỆC NHỎ “NUÔI HEO ĐẤT - GIÚP BẠN ĐẾN TRƯỜNG” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Biết được những hoạt động xã hội phù hợp với lứa tuổi. - Tích cực, chủ động tham gia các hoạt động. - Rèn kĩ năng thuyết trình, giao tiếp, thiết kế tổ chức hoạt động. - Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể. 2. Phẩm chất, năng lực - Có ý thức, trách nhiệm với xã hội, biết yêu thương, chia sẻ với mọi người. - Có thói quen thực hành tiết kiệm theo gương Bác Hồ gắn với phong trào Thiếu nhi thi đua thực hiện tốt Năm điều Bác Hồ dạy. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: SGK, SGV, bài giảng điện tử. 2. Học sinh: - Dụng cụ, trang phục cho tiết mục văn nghệ (nếu có) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - TPT điểu khiển lễ chào cờ. - HS thực hiện nghi lễ: chào cờ, hát Quốc ca. - TPT, đại diện BGH nhận xét, bổ sung, - Nghe nhận xét thi đua. và phổ biến kế hoạch hoạt động tuần mới 2. Hình thành kiến thức mới 2.1. Múa hát theo chủ đề “ Tuổi nhỏ làm việc nhỏ” - GV: Tuyên bố lí do, mục đích của buổi - HS lắng nghe văn nghệ - HS dẫn chương trình giới thiệu chương trình văn nghệ. - Lần lượt mời các tiết mục tham dự thi. HS chú ý lắng nghe và cổ vũ các màn trình bày của các tiết mục. 2.2. Phát động phong trào “ Nuôi heo đất – giúp bạn đến trường” - Người dẫn chương trình nêu ý nghĩa - HS theo dõi của phong trào: “ Nuôi heo đất – giúp bạn đến trường”: thể hiện tinh thần tương
  2. thân, tương ái, lá lành đùm lá rách, yêu thương, chia sẻ với những bạn có hoàn cảnh khó khăn trong lớp, trong trường hoặc ở những địa phương khác. - GV phát động phong trào “ Nuôi heo - HS lắng nghe, thực hiện đất -giúp bạn đến trường”, nêu rõ nội dung và hình thức( Như SGV/164). - GV HD HS tìm hiểu xem trong lớp, - HS lắng nghe trường có bạn nào có hoàn cảnh khó khăn để tìm biện pháp giúp đỡ. 3. Thực hành luyện tập * Hoạt động 1: - GV đưa ra tình huống trong SGK. -HS giải quyết tình huống. - GV có thể gợi ý học sinh bằng hệ thống câu hỏi sau: VD với tình huống 1 + Có những hình ảnh gì trong tranh. - HS dựa vào gợi ý của giáo viên để trả + Mọi người đang làm gì? lời. + Vẻ mặt của mọi người ra sao? VD: tình huống 1: Các bạn đang giúp đỡ + Nếu em là các bạn em sẽ làm gì? một bạn có hoàn cảnh khó khăn. Mọi + Nếu em là bạn được giúp đỡ em cảm người ân cần, thăm hỏi và chia sẻ với thấy thế nào? Em sẽ nói gì? bạn VD: Tình huống 2: Chia sẻ với các bạn VD: Tình huống 2: Các bạn ở vùng lũ bị vùng lũ. mất đồ dùng trong nhà, đồ dùng học tập, + Em thử đoán xem các bạn vùng bão lũ khó khăn về lương thực. thường gặp những khó khăn gì? Em sẽ ủng hộ đồ dùng học tập, viết thư + Bản thân em ở nơi không bị ảnh hưởng động viên, ủng hộ tiền, quần áo, nhiều bởi thiên tai hạn hán, lũ lụt em sẽ làm gì để giúp đỡ bạn? -HS chia sẻ Tổng kết: -GV yêu cầu HS chia sẻ những điều học được, rút ra được sau khi tham gia các -HS nhắc lại hoạt động. - GV đưa ra thông điệp và yêu cầu HS nhắc lại để ghi nhớ: Em tham gia các hoạt động xã hội phù hợp với lứa tuổi để thể hiện ý thức, trách nhiệm với cộng đồng; biết yêu thương, chia sẻ với mọi người Hoạt động 2: Lập kế hoạch giúp đỡ bạn có hoàn cảnh khó khăn - GV HD HS tìm hiểu xem trong lớp, trường có bạn nào có hoàn cảnh khó khăn - HS theo dõi để tìm biện pháp giúp đỡ - GV yêu cầu HS về nhà chia sẻ với người thân về nội dung các hoạt động xã - HS lắng nghe.
  3. hội. Từ đó người thân sẽ hướng dẫn và giúp em tham gia các hoạt động xã hội -Dặn dò HS luôn tích cực tham gia các hoạt động xã hội phù hợp với lứa tuổi - GV kiểm tra đánh giá hoạt động bằng các - HS lắng nghe câu hỏi gợi ý cho HS như sau: 1/ Qua hoạt động hôm nay, em hiểu được - HS nêu cảm nghĩ của bản thân sau vì sao nên tham gia các hoạt động “ Nuôi giờ học. heo đất – giúp bạn đến trường” ? 2/ Em sẽ nuôi heo đất như thế nào? Kế - HS tham gia và động viên các bạn, hoạch cụ thể của bản thân để phong trào “ người thân cùng tham gia phong trào : Nuôi heo đất – giúp bạn đến trường ” có “ Nuôi heo đất- giúp bạn đến trường” kết quả tốt? 4. Vận dụng trải nghiệm HS các lớp tiếp tục tham gia và động viên các bạn trong lớp và người thân cùng tham gia phong trào: “ Nuôi heo đất - giúp bạn đến trường” IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) _____________________________________ Tiếng Việt BÀI 5: TIẾNG VỌNG CỦA NÚI (TIẾT 3+4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Phát triển kĩ năng viết hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động nghe viết một đoạn ngắn. - Rèn luyện tư duy logic, khả năng tìm và nhận biết mối liên hệ giữa các từ ngữ có mối liên hệ với nhau. 2. Phẩm chất, năng lực - Góp phần hình thành cho HS năng lực chung cho HS: tự hoàn thành nhiệm vụ học tập. - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận tử tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. - Góp phần hình thành cho HS phẩm chất nhân ái: biết chia sẻ với bạn bè, biết nói lời hay, làm việc tốt. II. ĐỒ DUNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. CAC HOẠT DỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
  4. TIẾT 3 1. Hoạt động mở đầu - GV hỏi HS bài học hôm trước. - 1 HS nêu - Gọi HS đọc bài Tiếng vọng của núi và - 1 HS đọc và TL. HS khác nhận xét. TLCH. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài học 2.Hình thành kiến thức mới 2.5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở:15’ - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu. - HS nêu yêu cầu - Đọc các từ đã cho? (vui mừng, yêu mến, nhìn - HS đọc thấy, tủi thân, reo lên) - GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm đôi để - HS thảo luận nhóm đôi. chọn từ ngũ phù hợp và hoàn thiện câu. - GV nhận xét. - HS trình bày/ nhận xét. - GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở. - GV kiểm tra, nhận xét. - HS viết vở. 2.6. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh:15’ - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan -HS quan sát tranh sát tranh - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi, -HS thảo luận, tập đóng vai. đóng vai các nhân vật trong tranh, dùng từ ngữ gợi ý trong khung để nói theo tranh. ( Có thể dùng những lời chào khác (VD: chào Hà; Tớ về nhé; ), những lời chưa hay khác (tớ không thích bạn, tớ ghét cậu ) - GV gọi một số nhóm trình bày trước lớp. - HS trình bày -HS các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, chốt: là bạn bè trong lớp học, - HS lắng nghe trong trường học ta nên chào hỏi và chơi với bạn thật vui vẻ. Chúng ta nên tránh nói những lời không hay làm bạn buồn. Chúng mình nên đoàn kết, yêu thương nhau. Như thế mới trở thành những HS ngoan.
  5. TIẾT 4 3.Thực hành luyện tập 2.7. Nghe viết:15’ - HS đọc thầm. - GV đọc đoạn văn. - GV lưu ý cho HS khi viết chính tả: + Viết lùi đầu dòng. Viết hoa chữ cái đầu câu, kết thúc câu có dấu chấm. -HS đọc-phân tích-viết bảng. + Lưu ý 1 số từ khó: lại, núi, yêu thương. GV -HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cho HS đọc, phân tích, viết bảng con. -HS viết chính tả. - GV kiểm tra tư thế ngồi viết đúng. - GV đọc chính tả.( đọc theo cụm từ, đọc chậm -HS tự soát lỗi. rãi, rõ ràng) -Đổi vở soát lỗi cho nhau. - GV đọc soát lỗi. - GV kiểm tra nhận xét bài viết của HS 2.8. Tìm trong hoặc ngoài bài đọc Tiếng vọng của núi từ ngữ có tiếng chứa vần iêt, iêp, ưc, uc :8’ - GV nêu nhiệm vụ, lưu ý HS có thể tìm ở -HS suy nghĩ tìm từ. trong bài học hoặc ngoài bài. - GV viết các từ HS tìm lên bảng. -HS nêu các từ tìm được. - GV cho HS đọc lại các từ trên . -HS đọc. 2.9.Trò chơi Ghép từ ngữ:5’ - GV chia lớp thành các nhóm 4 -HS tập trung lại theo nhóm. - GV phổ biến cách chơi: - HS nghe gv nêu tên trò chơi, hướng + Các nhóm được nhận 1 giỏ có các thẻ từ ngữ. dẫn cách chơi, Tìm trong các từ ngữ đã cho đó những cặp từ - Nhóm nhận giỏ thẻ từ ngữ ngữ có mối liên hệ với nhau rồi ghim từng cặp - Các nhóm thực hành chơi. lại. + Khi hết thời gian, các nhóm cử đại diện +Đại diện các nhóm mang sản phẩm mang giỏ của nhóm lên trước lớp. lên trước lớp. -GV cùng cả lớp kiểm tra giỏ từng nhóm, giỏ nào có nhiều cặp từ ngữ đúng nhất thì thắng cuộc. 4.Hoạt động vận dụng trải nghiệm - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã - HS nhắc lại nội dung bài. học. - HS nêu ý kiến về bài - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học.
  6. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - Dặn HS tìm đọc truyện kể về một đức tính tốt để chuẩn bị cho bài học sau. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) Toán LUYỆN TẬP (Trang 64) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Củng cố quy tắc tính và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. - Đặt tính và thực hiện được phép tính cộng, trừ (không nhớ) số có hai chữ số. - Tính nhẩm được các phép cộng và trừ (không nhớ) số có hai chữ số. - Thực hiện được phép trừ và phép cộng số có hai chữ số cho số có hai chữ số. - Giải được các bài toán thực tế có liên quan tới phép cộng số có hai chữ số với số có một chữ số. Rèn luyện tư duy cho các em. - Đọc hiểu và tự nêu được các bài toán yêu cầu đặt phép tính. 2. Phẩm chất, năng lực - Thông qua việc tính toán, thực hành giải quyết các bài tập, học sinh có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. - Giao tiếp, diễn đạt, trình bày lời nói khi tìm phép tính và câu trả lời cho bài toán. - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bộ đồ dùng. Bài giảng điện tử, máy tính. - HS: Bộ đồ dung toán 1, bảng con, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu Trò chơi – Nhanh như chớp nhí- Thực hiện Quản trò lên tổ chức cho cả lớp cùng nhanh các phép tính khi được gọi tới tên mình chơi . 50 – 30 = 64 – 40 = 25 + 21 = 12 + 32 = - HS nhận xét (Đúnghoặcsai). 62 +13 = 30 – 10 = - GVnhận xét. 2.Hình thành kiến thức mới - HS đọc đề. * Bài 1:Gọi HS nêu yêu cầu - Tính a) GV hỏi HS cách đặt tính. - Viết các số thẳng cột với nhau, hàng - GV yêu cầu HS nhắc lại cách thực hiện phép chục thẳng cột với hàng chuc, hàng
  7. tính. đơn vị thẳng cột với hàng đơn vị. - Thực hiện phép tính từ phải sang trái, tính hàng đơn vị trước rồi đến hàng chục, viết kết quả thẳng cột với các số ở trên. - 4 HS lên bảng làm và lớp thực hiện - GV gọi 4 HS lên bảng làm và yêu cầu HS dưới bài tập vào bảng con. lớp làm bài vào bảng con. - HS lắng nghe và sửa bài. - GV sửa bài trên bảng và nhận xét bài ở bảng con. b) Tính nhẩm - HS lắng nghe. - GV hướng dẫn HS bài đầu tiên 2chục - H: 20 còn gọi là mấy? 3 chục 30 còn gọi là mấy? 5 chục Vậy nếu ta lấy 2 chục cộng 3 chục bằng bao nhiêu? - HS lắng nghe - GV nói: Vậy 20 +30 = 50. - HS làm vào phiếu bài tập. - GV yêu cầu HS tính nhẩm và điền vào phiếu bài tập. - GV quan sát lớp và chấm bài một số HS. - HS lắng nghe và sửa bài. - GV sửa bài và nhận xét. - HS nêu * Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu - 3 bạn: Mai, Việt và Robot. - Trong bài 2 có bao nhiêu bạn nhỏ? - 10 bước chân. - Trong bài, 3 bạn nhỏ chơi đá cầu. Khoảng cách từ điểm đầu tiên đến nơi quả cầu mà bạn Mai đá được là bao nhiêu bước chân? - Xa hơn bạn Mai. - Bạn Việt và bạn Robot đá cầu xa hơn hay gần hơn so với bạn Mai? - Độ xa của Việt: lấy số bước chân của - Muốn biết bạn Việt và bạn Robot đá cầu được bạn Mai cộng thêm 5 (10 + 5 = 15 bao nhiêu bước chân phải làm sao? bước chân) Độ xa của Robot: lấy số - GV sửa bài và nhận xét. bước chân của bạn Việt cộng thêm 4 * Bài 3:Gọi HS nêu yêu cầu (15 + 4 = 19 bước chân) - GV nói: Có hai chú ếch muốn ăn hoa mướp. - HS lắng nghe Vậy theo em, chú ếch nào sẽ được ăn hoa mướp - HS nêu nào? Để biết được điều này các em cùng làm - HS lắng nghe. theo hướng dẫn của cô nhé: Chú ếch màu vàng sẽ đi theo các ô có số bằng 20 + 40, còn chú ếch - HS làm vào vở ( chú ếch màu vàng đi màu xanh sẽ đi theo các ô có số bé hơn 60. Các vào các ô số 60 sẽ ăn được hoa mướp, em sẽ có kết quả chính xác khi làm theo sự còn chú ếch xanh đi vào các ô số 54,
  8. hướng dẫn của cô. 23, 40, 50, 57 nên không ăn được hoa - GV yêu cầu HS làm vào vở. mướp) - GV quan sát và chấm một số bài của HS. - HS lắng nghe và ghi nhớ. - GV sửa bài và nhận xét. - HS nêu * Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu - Hai đốt tre cuối. - Theo các em, anh Khoai xếp nhầm hai đốt tre nào? -HS thảo luận nhóm 4. Đổi vị trí 2 đốt - GV nói: Để biết anh Khoai xếp nhầm hai đốt tre cuối cùng (52 thành 25) tre nào, các em sẽ thực hiện theo nhóm 4, thảo luận để tìm ra đáp án. Các em có thể đổi chỗ 2 đốt tre bất kì và thực hiện phép tính xem đã đúng chưa. Nếu chưa đúng thì đổi lại vị trí hai đốt tre vừa đặt làm lại. Thử cho đến khi có kết quả - HS trình bày ý kiến. đúng. - HS lắng nghe và ghi nhớ. - GV gọi đại diện các nhóm lên trình bày - GV sửa bài và nhận xét 3. Vận dụng trải nghiệm -HS tham gia chơi. * Trò chơi: Bắn tên -HS lắng nghe. - GV nêu luật chơi: Bạn nào được bắn tên sẽ đọc một phép tính cộng hoặc trừ có kết quả bằng 50. Bạn nào đọc đúng sẽ chỉ định bạn tiếp theo. - GV cho HS tham gia trò chơi. - GV tổng kết trò chơi. - GV nhận xét chung giờ học, dặn dò HS - Xem bài giờ sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) ________________________________________ Buổi chiều: Tiếng Việt ÔN TẬP (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Củng cố và nâng cao một số kiến thức , kĩ năng đã học trong bài Bài học từ cuộc sống thông qua thực hành nhận biết và đọc những tiếng có vần trong truyện đã học. Góp phần hình thành năng lực ngôn ngữ cho HS thông qua đọc những tiếng có vần khó vừa được học: uôn, uông, ươt, oai. 2. Phẩm chất, năng lực - Góp phần hình thành năng lực ngôn ngữ cho HS thông qua ôn và mở rộng vốn từ ngữ về chủ đề Bài học từ cuộc sống và đọc mở rộng câu chuyện về chủ điểm Bài học từ cuốc sống.
  9. - Góp phần hình thành năng lực Giao tiếp và hợp tác thông qua việc làm việc nhóm của HS. - Củng cố và nâng cao một số kiến thức, kĩ năng đã học trong bài Bài học từ cuộc sống thông qua thực hành nhận biết và đọc những tiếng có vần khó vừa được học; thực hành nói và viết sáng tạo về một nhân vật trong truyện đã học. - Góp phần hình thành cho HS phẩm chất nhân ái thông qua việc đoàn kết và cùng giúp nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DUNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. CAC HOẠT DỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Hoạt động mở đầu *Ổn định tổ chức - Cho HS hát vận động theo nhạc bài: Vũ - HS hát vận động theo nhạc bài điệu vui nhộn nhạc 2. Thực hành luyện tập 1.1.Tìm từ ngữ có tiếng chứa vần ươt, uôn, uông, oai:12’ - GV nêu nhiệm vụ và lưu ý HS từ ngữ cần -HS thực hiện nhiệm vụ theo từng nhóm tìm có thể đã học hoặc chưa học. vần. - GV chia các vần này thành 2 nhóm và HS thực hiện nhiệm vụ theo từng nhóm vần. +Nhóm vần thứ nhất: ươt, oai. - HS làm việc nhóm đôi để tìm và đọc từ ngữ -HS làm việc nhóm đôi thực hiện theo có tiếng chứa các vần ươt, oai. yêu cầu. - Đại diện các nhóm trình bày. GV viết những - HS nêu những từ ngữ tìm được. từ ngữ này lên bảng. - Cho HS đọc. - HS đọc. +Nhóm vần thứ hai: uông, uôn -HS làm việc nhóm đôi để tìm và đọc từ ngữ - HS làm việc nhóm đôi thực hiện theo có tiếng chứa các vần uông, uôn yêu cầu. - Đại diện các nhóm trình bày. GV viết những - HS nêu những từ ngữ tìm được. từ ngữ này lên bảng. - HS đánh vần, đọc trơn trước lớp. Lớp - Cho HS đọc đánh vần, đọc trơn, lớp ĐT đọc ĐT 1. 2. Chọn chi tiết phù hợp với từng nhân vật của truyện:10’
  10. - GV y/cầu HS kể tên các truyện trong chủ đề Bài học từ cuộc sống? -HS kể tên các truyện. -Trong các truyện trên có những nhân vật nào? -HS kể tên các nhân vật. - GV làm mẫu một trường hợp: VD: Nhân vật kiến trong truyện Kiển và chim - HS quan sát mẫu. bồ câu gắn với chi tiết không may bị rơi xuống nước. - GV nêu nhiệm vụ và cho HS làm việc nhóm đôi. -HS làm việc nhóm đôi - Một số HS trình bày kết quả. - GV và HS thống nhất phương án lựa chọn - HS trình bày kết quả. đúng: -HS nghe + bồ câu – Nhặt một chiếc lá thả xuống nước; + sói – Lúc nào cũng thấy buồn bực; + sóc – Nhảy nhót, vui đùa suốt ngày; + gấu con – Bật cười vui vẻ vì được nghe: “ Tôi yêu bạn ”; + gấu mẹ – Nói với con: “ Con hãy quay lại và nói với núi: “ Tôi yêu bạn ”; + chú bé chăn cừu – Hay nói dối; + các bác nông dân – Nghĩ rằng chú bé lại nói dối như mọi lần. 1.3. Em thích và không thích nhân vật nào? Vì sao ?8’ - GV nêu nhiệm vụ, yêu cầu HS quan sát tranh và gọi tên các nhân vật trong tranh. - Gợi cho HS nhớ mỗi nhân vật ở trong từng - HS làm việc nhóm đôi ghi tên những truyện kể. nhân vật ở từng truyện. có những đặc điểm gì nổi bật, đáng nhớ; các em thích - Gọi HS trình bày hoặc không thích nhân vật nào nhất và - GV nêu nhận xét, đánh giá. vì sao? - HS trình bày. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) ________________________________ Tiết đọc thư viện ĐỌC CẶP ĐÔI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Thu hút và khuyến khích học sinh tham gia vào việc đọc
  11. - Khuyến khích học sinh cùng đọc với các bạn - Tạo cơ hội để học sinh chọn sách đọc theo ý thích - Giúp học sinh xây dựng thói quen đọc. 2. Phẩm chất, năng lực - Phẩm chất : chăm chỉ, trách nhiệm - Năng lực: NL giao tiếp và hợp tác II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Truyện khổ nhỏ, tranh các nhân vật tiêu biểu, nam châm . - Một số tranh photo khổ giấy A4, sáp màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - GV cho HS hát vui - Cả lớp hát - Nhắc lại nội quy thư viện HS nhắc lại. - Giới thiệu: Giờ trước các em đã được tự mình đọc 1 cuốn sách, hôm nay các em có muốn đọc chung với bạn 1 cuốn - HS lắng nghe sách không? - GV dẫn dắt vào bài học 2. Hình thành kiến thức mới 2. Đọc cặp đôi * Trước khi đọc - - GV: Ở hoạt động Đọc cặp đôi này, Lắng nghe và trả lời các em sẽ đọc sách cùng với bạn của mình. Các cặp đôi có thể chọn một quyển sách mà các em thích để đọc cùng nhau. Các em trong cùng 1 cặp ngồi cùng 1 phía, gần nhau, cùng đọc ở - Cả lớp theo dõi mức độ vừa phải đủ nghe. Trong khi đọc nếu có từ hoặc câu nào các em không hiểu, hãy giơ tay lên để cô đến giúp. - Hướng dẫn học sinh chọn bạn để tạo thành cặp đôi và ngồi gần với nhau: - HS chú ý theo dõi Bây giờ chúng ta sẽ đứng lên và chọn bạn để tạo thành cặp đôi. Các em có thể chọn bạn ngồi cạnh mình, hoặc một HS chọn bạn cùng đọc. người bạn mà các em thích đọc cùng. Sau khi chọn bạn, tạo thành một cặp rồi, các em hãy ngồi cạnh nhau Bạn nào còn nhớ cách lật sách đúng? - Các cặp đôi hãy lên chọn 1 cuốn sách mà các em muốn đọc cùng nhau. Sau khi chọn sách xong, các em hãy chọn 1 một vị trí thoải mái trong phòng để
  12. ngồi đọc. - Mời lần lượt 5 cặp lên chọn sách. * Trong khi đọc: - GV di chuyển đến hỗ trợ học sinh để kiểm tra xem các cặp đôi có thực sự đang đọc cùng nhau không. Đảm bảo - HS chọn sách các cặp đôi ngồi cạnh nhau khi đọc, không ngồi đối diện nhau. Nhắc nhỏ học sinh về khoảng cách giữa sách và mắt khi đọc. - Học sinh theo dõi. - Lắng nghe học sinh đọc, khen ngợi những nỗ lực của các em. - Sử dụng quy tắc 5 ngón tay để theo dõi những học sinh gặp khó khăn khi HS đọc. đọc. Nếu thấy học sinh gặp khó khăn, hướng dẫn học sinh chọn một quyển sách có trình độ đọc thấp hơn. - Quan sát cách học sinh lật sách và hướng dẫn lại cho học sinh cách lật sách đúng nếu cần * Sau khi đọc: - Thời gian đọc cặp đôi đến đây là hết. Nếu các em vẫn chưa đọc xong sách, sau tiết đọc này chúng ta có thể đến thư viện mượn sách về nhà để tiếp tục đọc. - Bây giờ các cặp đôi hãy mang theo - HS lắng nghe sách và đến ngồi gần cô - Cặp đôi nào muốn chia sẻ về quyển sách mà các em vừa đọc? ? Em vừa đọc cuốn sách gì? ? Các em thích nhân vật nào trong câu chuyện? Tại sao? ? Đoạn nào trong câu chuyện làm em thích nhất? Các em đọc cho cô và các HS trả lời. bạn nghe? ? Các em có định giới thiệu quyển truyện này cho các bạn khác cùng đọc không? Mời HS lên giới thiệu sách. - Bây giờ các em hãy mang sách lên trả lại vào đúng vị trí. 3. Vận dụng – Trải nghiệm * - Nhóm trưởng thu bút mầu nộp lại - HS lắng nghe và thực hiện cho GV Trước hoạt động: - Chia nhóm - Giải thích hoạt động: em hãy vẽ nhân
  13. vật, chi tiết, hình ảnh em yêu thích trong cuốn sách em vừa đọc và viết 3-4 HS tô màu. câu cảm nhận về nhân vật, hình ảnh đó. GV đưa giấy hướng dẫn HS. - Bầu nhóm trưởng. Mời các nhóm trưởng lên lấy vật phẩm về phát cho các bạn trong nhóm. * Trong hoạt động: - GV di chuyển quanh phòng quan sát hoạt động của hs. - Đặt câu hỏi khen ngợi, giúp đỡ hs. * Sau hoạt động: - Tập trung hs thành lớp lớn theo trật tự. - Cho HS trưng bày sản phẩm, chia sẻ: ? Em vẽ nhân vật nào? HS trả lời. ? Tại sao em lại thích nhân vật đó? ? Có bạn nào muốn chia sẻ với bạn về cuốn sách bạn vừa đọc không? - Nhận xét tiết học. Về kể lại câu HS lắng nghe. chuyện cho gia đình nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) Giáo dục thể chất Bài 3: ĐỘNG TÁC DẪN BÓNG. (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện và chuẩn bị dụng cụ tập luyện. Thực hiện được các động tác dẫn bóng tại chỗ và dẫn bóng di chuyển lên trước, vận dụng vào các hoạt động tập thể, hoạt động thể dục thể thao . Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được các động tác dẫn bóng tại chỗ và dẫn bóng di chuyển lên trước 2. Phẩm chất, năng lực - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện các động tác dẫn bóng tại chỗ và dẫn bóng di chuyển lên trước trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện các lỗi sai thường mắc khi thực hiện động tác và tìm cách khắc phục. Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Tích cực trong tập luyện thể dục thể thao và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động và các bài tập phát triển thể lực, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi. II. Địa điểm – phương tiện
  14. - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, bóng rổ, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU LVĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung Thời Số Hoạt động GV Hoạt động HS gian lượng I. Phần mở đầu 5 – 7’ 1. Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm hỏi Đội hình nhận lớp sức khỏe học sinh phổ  biến nội dung, yêu  cầu giờ học  - Cán sự tập trung lớp, 2. Khởi động điểm số, báo cáo sĩ số, a) Khởi động chung 2x8N tình hình lớp cho GV. - Xoay các khớp cổ tay, Đội hình khởi động cổ chân, vai, hông,        gối,... b) Khởi động chuyên  môn 2x8N - Gv HD học sinh - HS khởi động theo - Các động tác bổ trợ khởi động. hướng dẫn của GV chuyên môn c) Trò chơi - Trò chơi “đi tàu hỏa” - GV hướng dẫn chơi - HS tích cực, chủ II. Phần cơ bản 16-18’ động tham gia trò chơi * Kiến thức. Động tác dẫn bóng tại chỗ. Cho HS quan sát tranh - Đội hình HS quan sát tranh  GV làm mẫu động tác  - ĐT: Khi dẫn bóng tại kết hợp phân tích kĩ chỗ điểm tiếp xúc của  thuật động tác. HS quan sát GV làm tay ở trên bóng. mẫu  Động tác dẫn bóng di   chuyển lên trước.                    4 lần        - ĐT: Khi dẫn bóng di    - Y,c Tổ trưởng cho     chuyển lân trước điểm    các bạn luyện tập theo      tiếp xúc của tay ở nửa                                                                                                                               
  15. sau bóng. khu vực. ĐH tập luyện theo tổ *Luyện tập 10 lần - Gv quan sát, sửa sai     Tập theo tổ nhóm 1 lần cho HS.          GV  - GV tổ chức cho HS - Từng tổ lên thi đua - Tập cá nhân 3-5’ thi đua giữa các tổ. trình diễn Thi đua giữa các tổ - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi. * Trò chơi “dẫn bóng - Cho HS chơi thử và  --------- tiếp sức chơi chính thức.  --------- - Nhận xét, tuyên dương, và sử phạt  người (đội) thua cuộc 4- 5’ - GV hướng dẫn - Nhận xét kết quả, ý III. Kết thúc thức, thái độ học của - HS thực hiện thả lỏng * Thả lỏng cơ toàn HS. - ĐH kết thúc  thân. - VN ôn bài và chuẩn  * Nhận xét, đánh giá bị bài sau chung của buổi học.  Hướng dẫn HS Tự ôn ở nhà * Xuống lớp IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) Thứ 3 ngày 2 tháng 4 năm 2024 Tiếng Việt ÔN TẬP (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Củng cố và nâng cao một số kiến thức , kĩ năng đã học trong bài Bài học từ cuộc sống thông qua thực hành nhận biết và đọc những tiếng có vần trong truyện đã học. Góp phần hình thành năng lực ngôn ngữ cho HS thông qua đọc những tiếng có vần khó vừa được học: uôn, uông, ươt, oai. 2. Phẩm chất, năng lực - Góp phần hình thành năng lực ngôn ngữ cho HS thông qua ôn và mở rộng vốn từ ngữ về chủ đề Bài học từ cuộc sống và đọc mở rộng câu chuyện về chủ điểm Bài học từ cuốc sống. - Góp phần hình thành năng lực Giao tiếp và hợp tác thông qua việc làm việc nhóm của HS.
  16. - Củng cố và nâng cao một số kiến thức, kĩ năng đã học trong bài Bài học từ cuộc sống thông qua thực hành nhận biết và đọc những tiếng có vần khó vừa được học; thực hành nói và viết sáng tạo về một nhân vật trong truyện đã học. - Góp phần hình thành cho HS phẩm chất nhân ái thông qua việc đoàn kết và cùng giúp nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DUNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. CAC HOẠT DỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Hoạt động mở đầu TIẾT 2 1.4.Viết 1-2 câu về một nhân vật ở mục 3: 15’ - GV cho HS tự viết 1- 2 câu về nội dung vừa - HS viết 1 đến 2 câu ở mục 3 vào vở. thảo luận ở mục 3. - Nội dung viết có thể dựa vào những gì mà - HS đọc câu mình viết các em đã nói trong nhóm đôi, kết hợp với nội dung mà GV và một số bạn đã trao đổi, trình bày trước lớp. - Giáo viên nhận xét, bổ sung. 1. 5. Đọc mở rộng:12’ - GV cho HS đọc câu chuyện kể về một đức - HS mang chuyện đã chuẩn bị ra đọc. tính tốt ( Các Em Đã chuẩn bị hoặc có thể cho HS đọc truyện GV chuẩn bị) - HS làm việc nhóm4 kể chuyện và nói - Cho HS làm việc nhóm nhóm 4. Các em kể cảm nghĩ về câu chuyện. chuyện và nói cảm nghĩ về câu chuyện. - HS kể lại câu chuyện và nói cảm nghĩ - Gọi 1 số HS kể lại câu chuyện và nói cảm về câu chuyện trước lớp. nghĩ về câu chuyện trước lớp. - HS nhận xét, đánh giá. - GV nhận xét, đánh giá chung và khen ngợi. 3. Vận dụng trải nghiệm - GV tóm tắt lại nội dung chính; - HS lắng nghe - Nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - HS lắng nghe - Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) ________________________________________
  17. Tiếng Việt BÀI 1: LOÀI CHIM CỦA BIỂN CẢ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng VB thông tin đơn giản và ngắn - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB - Quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. 2. Phẩm chất, năng lực - Góp phần hình thành cho HS năng lực chung: tự hoàn thành nhiệm vụ học tập. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. - Góp phần hình thành cho HS phẩm chất nhân ái: tình yêu đối với động vật và thiên nhiên nói chung, ý thức bảo vệ thiên nhiên II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bộ đồ dùng, máy chiếu 2. Học sinh: Bộ đồ dùng, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1.Hoạt động mở đầu - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi - HS quan sát tranh và thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: Tìm điểm khác nhau nhóm đôi. giữa chim và cá? - Gọi một số HS trả lời câu hỏi. - Một số (2 – 3) HS trả lời câu hỏi. Các HS khác có thể bổ sung nếu cần - GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, (Chủ yếu nhấn vào ý chim biết bay, sau đó dẫn vào bài đọc Loài chim của biển cá biết bơi). cả: Nhìn chung, loài cá biết bơi thì không biết bay, còn loài chim biết bay thì không biết bơi. Nhưng có một loài chim rất đặc biệt: vừa biết bay vừa biết bơi. Mà đặc biệt hơn là ở chỗ loài chim này vừa bay giỏi, - Lắng nghe vừa bơi tài. Đó là chim hải âu. - Giới thiệu bài, ghi tên bài. 2.Hình thành kiến thức mới 2.1 Đọc:
  18. - GV đọc mẫu toàn VB. Ngắt giọng, nhấn - Lắng nghe giọng đúng chỗ. - HS đọc từng câu. - Yêu cầu HS đọc câu + Một số HS đọc nối tiếp từng câu + Gọi một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. lần 1 và luyện đọc từ khó (cá nhân, GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ có thể nhóm, lớp) khó đối với HS (mênh mông, mặt biển, dập dềnh, báo bão, ). + Một số HS đọc nối tiếp từng câu + Gọi một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. lần 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài. (VD: Hải âu còn bơi rất giỏi/ nhờ chân của chúng có màng như chân vịt.) - HS đọc từng đoạn - Yêu cầu HS đọc đoạn - HS nhận biết đoạn. + GV chia VB thành các đoạn Đoạn 1: từ đầu đến có màng như chân vịt Đoạn 2: phần còn lại. + Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn, +Yêu cầu một số HS đọc nối tiếp từng đoạn, 2 lượt. 2 lượt. - Lắng nghe - GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài sải cánh: độ dài của cánh đại dương: biển lớn dập dềnh: chuyển động lên xuống nhịp nhàng trên mặt nước bão: thời tiết bất thường, có gió mạnh và mưa lớn + Có thể giải thích thêm nghĩa của từ chúng trong văn bản: chúng được dùng để thay cho hải âu. Riêng từ màng (phần da nối các ngón chân với nhau), GV nên sử dụng tranh - HS đọc từng đoạn theo nhóm. minh hoạ (có thể dùng tranh về chân con - Một số HS đọc từng đoạn, mỗi HS vịt) để giải thích. đọc một đoạn. Các bạn nhận xét, + Yêu cầu HS đọc đoạn theo nhóm. đánh giá. - HS và GV đọc toàn VB - HS đọc cả bài. + 1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB. - 1 - 2 HS đọc thành tiếng cả bài. + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) Toán LUYỆN TẬP (Trang 66)
  19. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Đặt tính và thực hiện phép tính cộng, trừ (không nhớ) số có hai chữ số. - Tính nhẩm được các phép cộng trừ (không nhớ) số có hai chữ số. - Giải được các bài toán thực tế có liên quan tới phép cộng số có hai chữ số với số có một chữ số. Rèn luyện tư duy. - Đọc hiểu và tự nêu phép tính các bài toán yêu cầu đặt phép tính. - Thông qua việc giải quyết tình huống ở bài tập 3, 5 học sinh có cơ hội phát triển năng lực giải quyết vấn đề. 2. Phẩm chất, năng lực - Giao tiếp, diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi tìm phép tính và câu trả lời cho bài toán. - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bộ đồ dùng toán 1, bài giảng pp - Học sinh: Bộ đồ dùng toán 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu Trò chơi – Bắn tên - Thực hiện nhanh các phép tính khi được gọi tới - Quản trò lên tổ chức cho cả lớp tên mình. cùng chơi . 20 + 30 = ... 20 + 5 = .... - HSNX (Đúng hoặc sai). 90 – 20 = ... 64 - 24 = ..... - GVNX, tuyên dương. - HS lắng nghe. 2. Thực hành luyện tập - HS tham gia chơi. Bài 1: Đặt tính rồi tính Trò chơi: Rung chuông vàng - GV yêu cầu học sinh đặt tính vào bảng con. Mỗi phép tính trong thời gian 30 giây. Trong thời gian - HS: Đặt tính thẳng hàng, hàng này bạn nào đặt tính đúng và thực hiện đúng kết chục thẳng hàng chục, hàng đơn vị quả thì chiến thắng. thẳng hàng đơn vị. - GV hỏi: - HS: Thực hiện tính từ phải sang + Em đặt tính như thế nào? trái. + Em thực hiện phép tính như thế nào? - GVKL cách đặt tính và cách thực hiện phép tính Bài 2: Số? - 1 HS đọc. - GV yêu cầu học sinh đọc đề bài. - HS hoàn thành bài vào vở. - GV yêu cầu HS thực hiện nhẩm hoặc viết phép
  20. tính vào vở nháp sau đó điền vào chỗ chấm - HS nêu kết quả - GV yêu cầu HS nêu kết quả - GV hỏi: - - Kết quả cuối cùng giống nhau + Em quan sát lại kết quả của hai phép tính trên - xem có gì giống nhau? - - Phép tính trên cộng 12 trước trừ + Em quan sát lại kết quả của hai phép tính trên 23 và phép tính dưới thì ngược lại. xem có gì khác nhau? - GVKL: Như vậy xuất phát từ số 37 dù ta cộng 12 trước hay trừ 23 trước thì kết quả cuối cùng vẫn không thay đổi. - 1 HS đọc: Số? Bài 3: Tiếp sức đồng đội - GV yêu cầu 1 học sinh đọc đề bài. - GV gợi ý HS: Số nào cộng với 2 bằng 6? - HS tham gia trò chơi. - GV yêu cầu học sinh nhẩm trong 2 phút - GV chia lớp thành 2 đội tham gia trò chơi Tiếp sức đồng đội để sửa bài. - GV nhận xét, tuyên dương. - GVKL: Vậy các em đã biết nhẩm tính cộng trừ các số có hai chữ số. * Bài 4: - HS quan sát tranh. Gọi HS nêu yêu cầu - HS đọc bài toán. Vài HS nhắc lại a) Quan sát tranh, GV hướng dẫn HS nêu được tình bài toán: Trên cây thị có 74 quả. huống. Yêu cầu HS đọc to bài toán. Gió lay làm rụng 21 quả. Hỏi trên - GV yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi theo các gợi cây còn lại bao nhiêu quả thị? ý sau: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán yêu cầu gì? + HSTL + Làm thế nào để tính được số quả thị còn lại trên + HSTL cây? - Lấy số quả thị ban đầu trừ đi số - GV cho HS chia sẻ. quả thị đã rụng. - Bài toán này dùng phép cộng hay trừ? - HS nhận xét. - GV yêu cầu học sinh nêu phép tính, học sinh - Làm phép tính trừ: còn lại viết vào vở. - HS 74 - 21 = 53(quả thị) - GV yêu cầu học sinh nhận xét, GVNX. - GV yêu cầu HS nêu câu trả lời dựa theo gợi ý: -HS nhận xét. + Trên cây còn lại bao nhiêu quả thị? - HS TL: Trên cây còn lại 53 quả - GV hướng dẫn học sinh viết vào vở câu trả lời. thị. * Hoạt động vận dụng kiến thức, kĩ năng vào