Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 1 - Tuần 29 (Thứ 2-4) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Thanh Hương
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 1 - Tuần 29 (Thứ 2-4) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Thanh Hương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_1_tuan_29_thu_2_4_nam_hoc_2.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 1 - Tuần 29 (Thứ 2-4) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Thanh Hương
- TUẦN 29 Thứ 2 ngày 1 tháng 4 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: LỄ PHÁT ĐỘNG PHONG TRÀO TUỔI NHỎ LÀM VIỆC NHỎ “NUÔI HEO ĐẤT - GIÚP BẠN ĐẾN TRƯỜNG” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Biết được những hoạt động xã hội phù hợp với lứa tuổi. - Tích cực, chủ động tham gia các hoạt động. - Rèn kĩ năng thuyết trình, giao tiếp, thiết kế tổ chức hoạt động. - Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể. 2. Phẩm chất, năng lực - Có ý thức, trách nhiệm với xã hội, biết yêu thương, chia sẻ với mọi người. - Có thói quen thực hành tiết kiệm theo gương Bác Hồ gắn với phong trào Thiếu nhi thi đua thực hiện tốt Năm điều Bác Hồ dạy. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: SGK, SGV, bài giảng điện tử. 2. Học sinh: - Dụng cụ, trang phục cho tiết mục văn nghệ (nếu có) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - TPT điểu khiển lễ chào cờ. - HS thực hiện nghi lễ: chào cờ, hát Quốc ca. - TPT, đại diện BGH nhận xét, bổ sung, và - Nghe nhận xét thi đua. phổ biến kế hoạch hoạt động tuần mới 2. Hình thành kiến thức mới 2.1. Múa hát theo chủ đề “ Tuổi nhỏ làm việc nhỏ” - GV: Tuyên bố lí do, mục đích của buổi - HS lắng nghe văn nghệ - HS dẫn chương trình giới thiệu chương trình văn nghệ. - Lần lượt mời các tiết mục tham dự thi. HS chú ý lắng nghe và cổ vũ các màn trình bày của các tiết mục. 2.2. Phát động phong trào “ Nuôi heo đất – giúp bạn đến trường” - Người dẫn chương trình nêu ý nghĩa của - HS theo dõi phong trào: “ Nuôi heo đất – giúp bạn đến trường”: thể hiện tinh thần tương thân,
- tương ái, lá lành đùm lá rách, yêu thương, chia sẻ với những bạn có hoàn cảnh khó khăn trong lớp, trong trường hoặc ở những địa phương khác. - GV phát động phong trào “ Nuôi heo đất - HS lắng nghe, thực hiện -giúp bạn đến trường”, nêu rõ nội dung và hình thức( Như SGV/164). - GV HD HS tìm hiểu xem trong lớp, - HS lắng nghe trường có bạn nào có hoàn cảnh khó khăn để tìm biện pháp giúp đỡ. 3. Thực hành luyện tập * Hoạt động 1: - GV đưa ra tình huống trong SGK. -HS giải quyết tình huống. - GV có thể gợi ý học sinh bằng hệ thống câu hỏi sau: VD với tình huống 1 + Có những hình ảnh gì trong tranh. - HS dựa vào gợi ý của giáo viên để trả + Mọi người đang làm gì? lời. + Vẻ mặt của mọi người ra sao? VD: tình huống 1: Các bạn đang giúp đỡ + Nếu em là các bạn em sẽ làm gì? một bạn có hoàn cảnh khó khăn. Mọi + Nếu em là bạn được giúp đỡ em cảm người ân cần, thăm hỏi và chia sẻ với bạn thấy thế nào? Em sẽ nói gì? VD: Tình huống 2: Các bạn ở vùng lũ bị VD: Tình huống 2: Chia sẻ với các bạn mất đồ dùng trong nhà, đồ dùng học tập, vùng lũ. khó khăn về lương thực. + Em thử đoán xem các bạn vùng bão lũ Em sẽ ủng hộ đồ dùng học tập, viết thư thường gặp những khó khăn gì? động viên, ủng hộ tiền, quần áo, + Bản thân em ở nơi không bị ảnh hưởng nhiều bởi thiên tai hạn hán, lũ lụt em sẽ -HS chia sẻ làm gì để giúp đỡ bạn? Tổng kết: -GV yêu cầu HS chia sẻ những điều học -HS nhắc lại được, rút ra được sau khi tham gia các hoạt động. - GV đưa ra thông điệp và yêu cầu HS nhắc lại để ghi nhớ: Em tham gia các hoạt động xã hội phù hợp với lứa tuổi để thể hiện ý thức, trách nhiệm với cộng đồng; biết yêu thương, chia sẻ với mọi người Hoạt động 2: Lập kế hoạch giúp đỡ bạn có hoàn cảnh khó khăn - GV HD HS tìm hiểu xem trong lớp, trường có bạn nào có hoàn cảnh khó khăn - HS theo dõi để tìm biện pháp giúp đỡ - GV yêu cầu HS về nhà chia sẻ với người thân về nội dung các hoạt động xã hội. Từ - HS lắng nghe.
- đó người thân sẽ hướng dẫn và giúp em tham gia các hoạt động xã hội -Dặn dò HS luôn tích cực tham gia các hoạt động xã hội phù hợp với lứa tuổi - GV kiểm tra đánh giá hoạt động bằng các - HS lắng nghe câu hỏi gợi ý cho HS như sau: 1/ Qua hoạt động hôm nay, em hiểu được vì - HS nêu cảm nghĩ của bản thân sau giờ sao nên tham gia các hoạt động “ Nuôi heo học. đất – giúp bạn đến trường” ? 2/ Em sẽ nuôi heo đất như thế nào? Kế - HS tham gia và động viên các bạn, hoạch cụ thể của bản thân để phong trào “ người thân cùng tham gia phong trào : “ Nuôi heo đất – giúp bạn đến trường ” có kết Nuôi heo đất- giúp bạn đến trường” quả tốt? 4. Vận dụng trải nghiệm HS các lớp tiếp tục tham gia và động viên các bạn trong lớp và người thân cùng tham gia phong trào: “ Nuôi heo đất - giúp bạn đến trường” IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) _____________________________________ Tiếng Việt BÀI 5: TIẾNG VỌNG CỦA NÚI (TIẾT 3+4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Phát triển kĩ năng viết hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động nghe viết một đoạn ngắn. - Rèn luyện tư duy logic, khả năng tìm và nhận biết mối liên hệ giữa các từ ngữ có mối liên hệ với nhau. 2. Phẩm chất, năng lực - Góp phần hình thành cho HS năng lực chung cho HS: tự hoàn thành nhiệm vụ học tập. - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận tử tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. - Góp phần hình thành cho HS phẩm chất nhân ái: biết chia sẻ với bạn bè, biết nói lời hay, làm việc tốt. II. ĐỒ DUNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. CAC HOẠT DỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- TIẾT 3 1. Hoạt động mở đầu - GV hỏi HS bài học hôm trước. - 1 HS nêu - Gọi HS đọc bài Tiếng vọng của núi và TLCH. - 1 HS đọc và TL. HS khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài học 2.Hình thành kiến thức mới 2.5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở:15’ - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu. - HS nêu yêu cầu - Đọc các từ đã cho? (vui mừng, yêu mến, nhìn - HS đọc thấy, tủi thân, reo lên) - GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm đôi để - HS thảo luận nhóm đôi. chọn từ ngũ phù hợp và hoàn thiện câu. - GV nhận xét. - HS trình bày/ nhận xét. - GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở. - GV kiểm tra, nhận xét. - HS viết vở. 2.6. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh:15’ - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát -HS quan sát tranh tranh - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi, đóng -HS thảo luận, tập đóng vai. vai các nhân vật trong tranh, dùng từ ngữ gợi ý trong khung để nói theo tranh. ( Có thể dùng những lời chào khác (VD: chào Hà; Tớ về nhé; ), những lời chưa hay khác (tớ không thích bạn, tớ ghét cậu ) - GV gọi một số nhóm trình bày trước lớp. - HS trình bày -HS các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, chốt: là bạn bè trong lớp học, - HS lắng nghe trong trường học ta nên chào hỏi và chơi với bạn thật vui vẻ. Chúng ta nên tránh nói những lời không hay làm bạn buồn. Chúng mình nên đoàn kết, yêu thương nhau. Như thế mới trở thành những HS ngoan.
- TIẾT 4 3.Thực hành luyện tập 2.7. Nghe viết:15’ - HS đọc thầm. - GV đọc đoạn văn. - GV lưu ý cho HS khi viết chính tả: + Viết lùi đầu dòng. Viết hoa chữ cái đầu câu, kết thúc câu có dấu chấm. -HS đọc-phân tích-viết bảng. + Lưu ý 1 số từ khó: lại, núi, yêu thương. GV -HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cho HS đọc, phân tích, viết bảng con. -HS viết chính tả. - GV kiểm tra tư thế ngồi viết đúng. - GV đọc chính tả.( đọc theo cụm từ, đọc chậm -HS tự soát lỗi. rãi, rõ ràng) -Đổi vở soát lỗi cho nhau. - GV đọc soát lỗi. - GV kiểm tra nhận xét bài viết của HS 2.8. Tìm trong hoặc ngoài bài đọc Tiếng vọng của núi từ ngữ có tiếng chứa vần iêt, iêp, ưc, uc :8’ - GV nêu nhiệm vụ, lưu ý HS có thể tìm ở trong -HS suy nghĩ tìm từ. bài học hoặc ngoài bài. - GV viết các từ HS tìm lên bảng. -HS nêu các từ tìm được. - GV cho HS đọc lại các từ trên . -HS đọc. 2.9.Trò chơi Ghép từ ngữ:5’ - GV chia lớp thành các nhóm 4 -HS tập trung lại theo nhóm. - GV phổ biến cách chơi: - HS nghe gv nêu tên trò chơi, hướng + Các nhóm được nhận 1 giỏ có các thẻ từ ngữ. dẫn cách chơi, Tìm trong các từ ngữ đã cho đó những cặp từ - Nhóm nhận giỏ thẻ từ ngữ ngữ có mối liên hệ với nhau rồi ghim từng cặp - Các nhóm thực hành chơi. lại. + Khi hết thời gian, các nhóm cử đại diện mang +Đại diện các nhóm mang sản phẩm giỏ của nhóm lên trước lớp. lên trước lớp. -GV cùng cả lớp kiểm tra giỏ từng nhóm, giỏ nào có nhiều cặp từ ngữ đúng nhất thì thắng cuộc. 4.Hoạt động vận dụng trải nghiệm - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã - HS nhắc lại nội dung bài. học. - HS nêu ý kiến về bài - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học.
- - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - Dặn HS tìm đọc truyện kể về một đức tính tốt để chuẩn bị cho bài học sau. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) Thứ 3 ngày 2 tháng 4 năm 2024 Toán LUYỆN TẬP (Trang 64) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Củng cố quy tắc tính và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. - Đặt tính và thực hiện được phép tính cộng, trừ (không nhớ) số có hai chữ số. - Tính nhẩm được các phép cộng và trừ (không nhớ) số có hai chữ số. - Thực hiện được phép trừ và phép cộng số có hai chữ số cho số có hai chữ số. - Giải được các bài toán thực tế có liên quan tới phép cộng số có hai chữ số với số có một chữ số. Rèn luyện tư duy cho các em. - Đọc hiểu và tự nêu được các bài toán yêu cầu đặt phép tính. 2. Phẩm chất, năng lực - Thông qua việc tính toán, thực hành giải quyết các bài tập, học sinh có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. - Giao tiếp, diễn đạt, trình bày lời nói khi tìm phép tính và câu trả lời cho bài toán. - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bộ đồ dùng. Bài giảng điện tử, máy tính. - HS: Bộ đồ dung toán 1, bảng con, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu Trò chơi – Nhanh như chớp nhí- Thực hiện Quản trò lên tổ chức cho cả lớp cùng nhanh các phép tính khi được gọi tới tên mình chơi . 50 – 30 = 64 – 40 = 25 + 21 = 12 + 32 = - HS nhận xét (Đúnghoặcsai). 62 +13 = 30 – 10 = - GVnhận xét. 2.Hình thành kiến thức mới - HS đọc đề. * Bài 1:Gọi HS nêu yêu cầu - Tính a) GV hỏi HS cách đặt tính.
- - GV yêu cầu HS nhắc lại cách thực hiện phép - Viết các số thẳng cột với nhau, hàng tính. chục thẳng cột với hàng chuc, hàng đơn vị thẳng cột với hàng đơn vị. - Thực hiện phép tính từ phải sang trái, tính hàng đơn vị trước rồi đến hàng chục, viết kết quả thẳng cột với các số ở trên. - GV gọi 4 HS lên bảng làm và yêu cầu HS dưới - 4 HS lên bảng làm và lớp thực hiện lớp làm bài vào bảng con. bài tập vào bảng con. - GV sửa bài trên bảng và nhận xét bài ở bảng - HS lắng nghe và sửa bài. con. b) Tính nhẩm - GV hướng dẫn HS bài đầu tiên - HS lắng nghe. - H: 20 còn gọi là mấy? 2chục 30 còn gọi là mấy? 3 chục Vậy nếu ta lấy 2 chục cộng 3 chục bằng bao 5 chục nhiêu? - GV nói: Vậy 20 +30 = 50. - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS tính nhẩm và điền vào phiếu - HS làm vào phiếu bài tập. bài tập. - GV quan sát lớp và chấm bài một số HS. - GV sửa bài và nhận xét. - HS lắng nghe và sửa bài. * Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu - Trong bài 2 có bao nhiêu bạn nhỏ? - 3 bạn: Mai, Việt và Robot. - Trong bài, 3 bạn nhỏ chơi đá cầu. Khoảng cách - 10 bước chân. từ điểm đầu tiên đến nơi quả cầu mà bạn Mai đá được là bao nhiêu bước chân? - Bạn Việt và bạn Robot đá cầu xa hơn hay gần - Xa hơn bạn Mai. hơn so với bạn Mai? - Muốn biết bạn Việt và bạn Robot đá cầu được - Độ xa của Việt: lấy số bước chân của bao nhiêu bước chân phải làm sao? bạn Mai cộng thêm 5 (10 + 5 = 15 - GV sửa bài và nhận xét. bước chân) Độ xa của Robot: lấy số * Bài 3:Gọi HS nêu yêu cầu bước chân của bạn Việt cộng thêm 4 - GV nói: Có hai chú ếch muốn ăn hoa mướp. (15 + 4 = 19 bước chân) Vậy theo em, chú ếch nào sẽ được ăn hoa mướp - HS lắng nghe nào? Để biết được điều này các em cùng làm - HS nêu theo hướng dẫn của cô nhé: Chú ếch màu vàng - HS lắng nghe. sẽ đi theo các ô có số bằng 20 + 40, còn chú ếch màu xanh sẽ đi theo các ô có số bé hơn 60. Các
- em sẽ có kết quả chính xác khi làm theo sự - HS làm vào vở ( chú ếch màu vàng đi hướng dẫn của cô. vào các ô số 60 sẽ ăn được hoa mướp, - GV yêu cầu HS làm vào vở. còn chú ếch xanh đi vào các ô số 54, - GV quan sát và chấm một số bài của HS. 23, 40, 50, 57 nên không ăn được hoa - GV sửa bài và nhận xét. mướp) * Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu - HS lắng nghe và ghi nhớ. - Theo các em, anh Khoai xếp nhầm hai đốt tre - HS nêu nào? - Hai đốt tre cuối. - GV nói: Để biết anh Khoai xếp nhầm hai đốt tre nào, các em sẽ thực hiện theo nhóm 4, thảo -HS thảo luận nhóm 4. Đổi vị trí 2 đốt luận để tìm ra đáp án. Các em có thể đổi chỗ 2 tre cuối cùng (52 thành 25) đốt tre bất kì và thực hiện phép tính xem đã đúng chưa. Nếu chưa đúng thì đổi lại vị trí hai đốt tre vừa đặt làm lại. Thử cho đến khi có kết quả đúng. - GV gọi đại diện các nhóm lên trình bày - HS trình bày ý kiến. - GV sửa bài và nhận xét - HS lắng nghe và ghi nhớ. 3. Vận dụng trải nghiệm * Trò chơi: Bắn tên - GV nêu luật chơi: Bạn nào được bắn tên sẽ đọc -HS tham gia chơi. một phép tính cộng hoặc trừ có kết quả bằng 50. -HS lắng nghe. Bạn nào đọc đúng sẽ chỉ định bạn tiếp theo. - GV cho HS tham gia trò chơi. - GV tổng kết trò chơi. - GV nhận xét chung giờ học, dặn dò HS - Xem bài giờ sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) ________________________________________ Giáo dục thể chất Bài 3: ĐỘNG TÁC DẪN BÓNG. (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện và chuẩn bị dụng cụ tập luyện. Thực hiện được các động tác dẫn bóng tại chỗ và dẫn bóng di chuyển lên trước, vận dụng vào các hoạt động tập thể, hoạt động thể dục thể thao . Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được các động tác dẫn bóng tại chỗ và dẫn bóng di chuyển lên trước 2. Phẩm chất, năng lực - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện các động tác dẫn bóng tại chỗ và dẫn bóng di chuyển lên trước trong sách giáo khoa.
- - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện các lỗi sai thường mắc khi thực hiện động tác và tìm cách khắc phục. Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Tích cực trong tập luyện thể dục thể thao và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động và các bài tập phát triển thể lực, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi. II. Địa điểm – phương tiện - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, bóng rổ, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU LVĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung Thời Số Hoạt động GV Hoạt động HS gian lượng I. Phần mở đầu 5 – 7’ 1. Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm hỏi Đội hình nhận lớp sức khỏe học sinh phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học - Cán sự tập trung lớp, 2. Khởi động điểm số, báo cáo sĩ số, a) Khởi động chung 2x8N tình hình lớp cho GV. - Xoay các khớp cổ tay, Đội hình khởi động cổ chân, vai, hông, gối,... b) Khởi động chuyên môn 2x8N - Gv HD học sinh khởi - HS khởi động theo - Các động tác bổ trợ động. hướng dẫn của GV chuyên môn c) Trò chơi - Trò chơi “đi tàu hỏa” - GV hướng dẫn chơi - HS tích cực, chủ động II. Phần cơ bản 16-18’ tham gia trò chơi * Kiến thức. Động tác dẫn bóng tại chỗ. Cho HS quan sát tranh - Đội hình HS quan sát tranh GV làm mẫu động tác - ĐT: Khi dẫn bóng tại kết hợp phân tích kĩ chỗ điểm tiếp xúc của thuật động tác. tay ở trên bóng.
- Động tác dẫn bóng di HS quan sát GV làm chuyển lên trước. mẫu - ĐT: Khi dẫn bóng di 4 lần chuyển lân trước điểm - Y,c Tổ trưởng cho tiếp xúc của tay ở nửa các bạn luyện tập theo sau bóng. khu vực. *Luyện tập 10 lần - Gv quan sát, sửa sai ĐH tập luyện theo tổ Tập theo tổ nhóm 1 lần cho HS. GV - GV tổ chức cho HS Tập cá nhân 3-5’ thi đua giữa các tổ. - Từng tổ lên thi đua - Thi đua giữa các tổ - GV nêu tên trò chơi, trình diễn hướng dẫn cách chơi. * Trò chơi “dẫn bóng - Cho HS chơi thử và tiếp sức chơi chính thức. --------- - Nhận xét, tuyên --------- dương, và sử phạt người (đội) thua cuộc 4- 5’ - GV hướng dẫn - Nhận xét kết quả, ý III. Kết thúc thức, thái độ học của * Thả lỏng cơ toàn thân. HS. - HS thực hiện thả lỏng * Nhận xét, đánh giá - VN ôn bài và chuẩn - ĐH kết thúc chung của buổi học. bị bài sau Hướng dẫn HS Tự ôn ở nhà * Xuống lớp IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) Tiếng Việt ÔN TẬP (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Củng cố và nâng cao một số kiến thức , kĩ năng đã học trong bài Bài học từ cuộc sống thông qua thực hành nhận biết và đọc những tiếng có vần trong truyện đã học. Góp phần hình thành năng lực ngôn ngữ cho HS thông qua đọc những tiếng có vần khó vừa được học: uôn, uông, ươt, oai. 2. Phẩm chất, năng lực
- - Góp phần hình thành năng lực ngôn ngữ cho HS thông qua ôn và mở rộng vốn từ ngữ về chủ đề Bài học từ cuộc sống và đọc mở rộng câu chuyện về chủ điểm Bài học từ cuốc sống. - Góp phần hình thành năng lực Giao tiếp và hợp tác thông qua việc làm việc nhóm của HS. - Củng cố và nâng cao một số kiến thức, kĩ năng đã học trong bài Bài học từ cuộc sống thông qua thực hành nhận biết và đọc những tiếng có vần khó vừa được học; thực hành nói và viết sáng tạo về một nhân vật trong truyện đã học. - Góp phần hình thành cho HS phẩm chất nhân ái thông qua việc đoàn kết và cùng giúp nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DUNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. CAC HOẠT DỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Hoạt động mở đầu *Ổn định tổ chức - Cho HS hát vận động theo nhạc bài: Vũ - HS hát vận động theo nhạc bài điệu vui nhộn nhạc 2. Thực hành luyện tập 1.1.Tìm từ ngữ có tiếng chứa vần ươt, uôn, uông, oai:12’ - GV nêu nhiệm vụ và lưu ý HS từ ngữ cần -HS thực hiện nhiệm vụ theo từng nhóm tìm có thể đã học hoặc chưa học. vần. - GV chia các vần này thành 2 nhóm và HS thực hiện nhiệm vụ theo từng nhóm vần. +Nhóm vần thứ nhất: ươt, oai. - HS làm việc nhóm đôi để tìm và đọc từ ngữ -HS làm việc nhóm đôi thực hiện theo có tiếng chứa các vần ươt, oai. yêu cầu. - Đại diện các nhóm trình bày. GV viết những - HS nêu những từ ngữ tìm được. từ ngữ này lên bảng. - Cho HS đọc. - HS đọc. +Nhóm vần thứ hai: uông, uôn -HS làm việc nhóm đôi để tìm và đọc từ ngữ - HS làm việc nhóm đôi thực hiện theo có tiếng chứa các vần uông, uôn yêu cầu. - Đại diện các nhóm trình bày. GV viết những - HS nêu những từ ngữ tìm được. từ ngữ này lên bảng. - HS đánh vần, đọc trơn trước lớp. Lớp - Cho HS đọc đánh vần, đọc trơn, lớp ĐT đọc ĐT
- 1. 2. Chọn chi tiết phù hợp với từng nhân vật của truyện:10’ - GV y/cầu HS kể tên các truyện trong chủ đề Bài học từ cuộc sống? -HS kể tên các truyện. -Trong các truyện trên có những nhân vật nào? -HS kể tên các nhân vật. - GV làm mẫu một trường hợp: VD: Nhân vật kiến trong truyện Kiển và chim - HS quan sát mẫu. bồ câu gắn với chi tiết không may bị rơi xuống nước. - GV nêu nhiệm vụ và cho HS làm việc nhóm đôi. -HS làm việc nhóm đôi - Một số HS trình bày kết quả. - GV và HS thống nhất phương án lựa chọn - HS trình bày kết quả. đúng: -HS nghe + bồ câu – Nhặt một chiếc lá thả xuống nước; + sói – Lúc nào cũng thấy buồn bực; + sóc – Nhảy nhót, vui đùa suốt ngày; + gấu con – Bật cười vui vẻ vì được nghe: “ Tôi yêu bạn ”; + gấu mẹ – Nói với con: “ Con hãy quay lại và nói với núi: “ Tôi yêu bạn ”; + chú bé chăn cừu – Hay nói dối; + các bác nông dân – Nghĩ rằng chú bé lại nói dối như mọi lần. 1.3. Em thích và không thích nhân vật nào? Vì sao ?8’ - GV nêu nhiệm vụ, yêu cầu HS quan sát tranh và gọi tên các nhân vật trong tranh. - Gợi cho HS nhớ mỗi nhân vật ở trong từng - HS làm việc nhóm đôi ghi tên những truyện kể. nhân vật ở từng truyện. có những đặc điểm gì nổi bật, đáng nhớ; các em thích - Gọi HS trình bày hoặc không thích nhân vật nào nhất và vì - GV nêu nhận xét, đánh giá. sao? - HS trình bày. TIẾT 2 1.4.Viết 1-2 câu về một nhân vật ở mục 3: 15’ - HS viết 1 đến 2 câu ở mục 3 vào vở.
- - GV cho HS tự viết 1- 2 câu về nội dung vừa thảo luận ở mục 3. - HS đọc câu mình viết - Nội dung viết có thể dựa vào những gì mà các em đã nói trong nhóm đôi, kết hợp với nội dung mà GV và một số bạn đã trao đổi, trình bày trước lớp. - Giáo viên nhận xét, bổ sung. 1. 5. Đọc mở rộng:12’ - HS mang chuyện đã chuẩn bị ra đọc. - GV cho HS đọc câu chuyện kể về một đức tính tốt ( Các Em Đã chuẩn bị hoặc có thể cho - HS làm việc nhóm4 kể chuyện và nói HS đọc truyện GV chuẩn bị) cảm nghĩ về câu chuyện. - Cho HS làm việc nhóm nhóm 4. Các em kể - HS kể lại câu chuyện và nói cảm nghĩ chuyện và nói cảm nghĩ về câu chuyện. về câu chuyện trước lớp. - Gọi 1 số HS kể lại câu chuyện và nói cảm - HS nhận xét, đánh giá. nghĩ về câu chuyện trước lớp. - GV nhận xét, đánh giá chung và khen ngợi. 3. Vận dụng trải nghiệm - HS lắng nghe - GV tóm tắt lại nội dung chính; - HS lắng nghe - Nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) ________________________________________ Buổi chiều Tiếng Việt BÀI 1: LOÀI CHIM CỦA BIỂN CẢ (TIẾT 1,2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng VB thông tin đơn giản và ngắn - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB - Quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. 2. Phẩm chất, năng lực - Góp phần hình thành cho HS năng lực chung: tự hoàn thành nhiệm vụ học tập. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. - Góp phần hình thành cho HS phẩm chất nhân ái: tình yêu đối với động vật và thiên nhiên nói chung, ý thức bảo vệ thiên nhiên
- II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bộ đồ dùng, máy chiếu 2. Học sinh: Bộ đồ dùng, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1.Hoạt động mở đầu - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi - HS quan sát tranh và thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: Tìm điểm khác nhau nhóm đôi. giữa chim và cá? - Gọi một số HS trả lời câu hỏi. - Một số (2 – 3) HS trả lời câu hỏi. Các HS khác có thể bổ sung nếu cần - GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, (Chủ yếu nhấn vào ý chim biết bay, sau đó dẫn vào bài đọc Loài chim của biển cá biết bơi). cả: Nhìn chung, loài cá biết bơi thì không biết bay, còn loài chim biết bay thì không biết bơi. Nhưng có một loài chim rất đặc biệt: vừa biết bay vừa biết bơi. Mà đặc biệt hơn là ở chỗ loài chim này vừa bay giỏi, - Lắng nghe vừa bơi tài. Đó là chim hải âu. - Giới thiệu bài, ghi tên bài. 2.Hình thành kiến thức mới 2.1 Đọc: (30’) - GV đọc mẫu toàn VB. Ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ. - Lắng nghe - Yêu cầu HS đọc câu - HS đọc từng câu. + Gọi một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. + Một số HS đọc nối tiếp từng câu GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ có thể lần 1 và luyện đọc từ khó (cá nhân, khó đối với HS (mênh mông, mặt biển, dập nhóm, lớp) dềnh, báo bão, ). + Gọi một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. + Một số HS đọc nối tiếp từng câu GV hướng dẫn HS đọc những câu dài. (VD: lần 2. Hải âu còn bơi rất giỏi/ nhờ chân của chúng có màng như chân vịt.) - Yêu cầu HS đọc đoạn - HS đọc từng đoạn + GV chia VB thành các đoạn - HS nhận biết đoạn. Đoạn 1: từ đầu đến có màng như chân vịt Đoạn 2: phần còn lại.
- +Yêu cầu một số HS đọc nối tiếp từng đoạn, + Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn, 2 lượt. 2 lượt. - GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ - Lắng nghe trong bài sải cánh: độ dài của cánh đại dương: biển lớn dập dềnh: chuyển động lên xuống nhịp nhàng trên mặt nước bão: thời tiết bất thường, có gió mạnh và mưa lớn + Có thể giải thích thêm nghĩa của từ chúng trong văn bản: chúng được dùng để thay cho hải âu. Riêng từ màng (phần da nối các ngón chân với nhau), GV nên sử dụng tranh minh hoạ (có thể dùng tranh về chân con - HS đọc từng đoạn theo nhóm. vịt) để giải thích. - Một số HS đọc từng đoạn, mỗi HS + Yêu cầu HS đọc đoạn theo nhóm. đọc một đoạn. Các bạn nhận xét, - HS và GV đọc toàn VB đánh giá. + 1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB. - HS đọc cả bài. + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang - 1 - 2 HS đọc thành tiếng cả bài. phần trả lời câu hỏi TIẾT 2 2.2. Tìm hiểu bài: (13’) - GV mời 1vài HS đọc lại toàn VB. - HS đọc - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm - HS làm việc nhóm (có thể đọc to hiểu VB và trả lời các câu hỏi. từng câu hỏi), cùng nhau trao đổi a. Hải âu có thể bay xa như thế nào? về bức tranh minh hoạ và câu trả b. Ngoài bay xa, hải âu còn có khả năng gì? lời cho từng câu hỏi. c. Vì sao hải âu được gọi là loài chim báo bão? - GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời của mình. Các - HS trình bày câu trả lời. Các bạn nhóm khác nhận xét, đánh giá. nhận xét, đánh giá. - GV và HS thống nhất câu trả lời. a. Hải âu có thể bay qua những đại dương mênh mông. b. Ngoài bay xa, hải âu còn bơi rất giỏi. c. Khi trời sắp có bão, hải âu bay thành đàn tìm chỗ trú ẩn.
- 3. Luyện tập thực hành 2.3. Viết (17’) - 1 - 2 HS nhắc lại câu trả lời - GV gọi HS nhắc lại câu trả lời cho câu a và b ở mục 3. - HS quan sát và viết vào vở. - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi a và b (có thể trình chiếu lên bảng một lúc để HS quan sát) và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở. Hải âu có thể bay vượt cả đại dương mênh mông. Ngoài bay xa, hải âu còn bơi rất giỏi. - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu; đặt dấu chấm đúng vị trí. - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. 4. Vận dụng trải nghiệm - HS nhắc lại những nội dung đã - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học . học. - HS nêu ý kiến về bài học - GV tóm tắt lại những nội dung chính - GV nhận xét, khen ngợi , động viên HS IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) ________________________________________ Thứ 4 ngày 3 tháng 4 năm 2024 Tiếng Việt BÀI 1: LOÀI CHIM CỦA BIỂN CẢ (TIẾT 3+4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng VB thông tin đơn giản và ngắn - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB - Quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi vê nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 2. Phẩm chất, năng lực - Góp phần hình thành cho HS năng lực chung: tự hoàn thành nhiệm vụ học tập. - Góp phần hình thành cho HS phẩm chất nhân ái: tình yêu đối với động vật và thiên nhiên nói chung, ý thức bảo vệ thiên nhiên II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- 1.GV: Bộ đồ dùng, máy chiếu 2.HS: Bộ đồ dùng , bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 3 1.Hoạt động mở đầu - Gọi HS đọc lại toàn bài. - 1 - 2 HS đọc lại bài. - 1 HS lên tổ chức trò chơi: Bác đưa thư - Tham gia trò chơi. Thư 1: Hải âu có thể bay xa như thế nào? Thư 2:Ngoài bay xa, hải âu còn có khả năng gì? - GV nhận xét, tuyên dương HS 2. Hình thành kiến thức mới 2.5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở (15’) - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn - HS thảo luận nhóm đôi, tìm những từ ngữ phù hợp trong các từ cho sẵn (đại từ ngữ phù hợp để hoàn thiện câu. dương, bay xa, thời tiết, bão, đi biển) và hoàn thiện câu. a. Ít có loài chim nào có thể ( ) như hải âu. b. Những con tàu lớn có thể đi qua các ( ). - GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả. - 2 - 3 HS đại diện các nhóm trình - GV gọi HS nhận xét. bày kết quả. - GV và HS thống nhất các câu hoàn chỉnh. - 1 - 2 HS nhận xét. a. Ít có loài chim nào có thể bay xa như hải âu. b. Những con tàu lớn có thể đi qua các đại dương. - GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở. (Lưu ý HS chữ cái đầu câu viết hoa, cuối câu có dấu chấm). - HS viết câu hoàn chỉnh vào vở. - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. 2.6. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh (15’) - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan - HS quan sát tranh. sát tranh. - GV yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung
- tranh, có dùng các từ ngữ đã gợi ý (hải ây, - HS làm việc nhóm đôi, quan sát và mây bay, bay, cánh). sửa dụng những từ ngữ gợi ý để nói - GV có thể khai thác thêm ý (dành cho đối theo tranh. tượng HS có khả năng tiếp thu tốt): sức mạnh sáng tạo của con người thật to lớn, nhưng sự kì thú, nhiệm màu của thiên nhiên cũng rất đáng nâng niu, giữ gìn, trân trọng. - GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh - GV và HS nhận xét - 3 - 4 nhóm trình bày kết quả. TIẾT 4 3. Luyện tập thực hành 2.7. Nghe viết (15’) - 1 - 2 HS đọc to cả đoạn văn - GV gọi HS đọc to cả đoạn văn: trước lớp. Hải âu là loài chim của biển cả. Chúng có sải cánh lớn nên bay rất xa. Chúng còn bơi rất giỏi nhờ chân có màng như chân vịt.. - GV lưu ý HS một số vấn đề chính tả trong - HS trả lời: đoạn viết. + Chữ đầu tiên của đoạn văn viết như thế nào? + Viết lùi đầu dòng. + Chữ cái đầu câu viết thế nào? + Kết thúc câu dùng dấu gì? + Viết hoa chữ cái đầu câu. - GV lưu ý HS chữ dễ viết sai chính tả: biển, + Kết thúc câu có dấu chấm. sải, lớn,chân vịt - Lắng nghe. - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách. - Đọc và viết chính tả: + GV đọc từng câu cho HS viết. Mỗi câu cần - HS viết chính tả vào vở. đọc theo từng cụm từ (Hải âu/ là loài chim của biển cả./ Chúng có sải cánh lớn/ nên bay rất xa./ Chúng còn bơi rất giỏi/ nhờ chân có màng/ như chân vịt.). Mỗi cụm từ đọc 2 – 3 lần. GV cần đọc rõ ràng, chậm rãi, phù hợp với tốc độ viết của HS. + Sau khi HS viết chính tả, GV đọc lại một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rà soát lỗi. - Lắng nghe và soát lỗi chính tả. + GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi. + GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS.
- - HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả. 2.8. Chọn vần phù hợp thay cho ô vuông (10’) - GV có thể sử dụng máy chiếu hoặc bảng phụ để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu. - GV nêu nhiệm vụ. HS làm việc nhóm đôi để - Lắng nghe nhiệm vụ, tiến hành tìm những vần phù hợp. thảo luận nhóm đôi chọn vần phù - Gọi đại diện một số nhóm trình bày kết quả. hợp thay đế ô vương tạo nên các - GV và HS nhận xét, thống nhất các từ ngữ từ ngữ đúng. đúng: - 2 HS lên trình bày kết quả trước a. đôi chân, gần gũi, huấn luyện lớp (điền vào chỗ trống của từ ngữ b. lim dim, quý hiếm, trái tim. được ghi trên bảng). - Gọi một số HS đọc to các từ ngữ. - 2 - 3 HS đọc lại các từ ngữ. 2.9.Trao đổi: Cần làm gì để bảo vệ các loài chim? (7’) - GV cho HS quan sát hình ảnh về loài chim và - Quan sát tranh. giao nhiệm vụ: Cần làm gì để bảo vệ các loài chim? - Yêu cầu các nhóm thảo luận nhóm 4, thảo luận - Thảo luận nhóm 4 nêu những tìm ra những việc làm cần thiết để bảo vệ loài việc làm cần thiết đẻ bảo vệ loài chim. chim. - GV quan sát, hướng dẫn một số nhóm còn gặp khó khăn. - Gọi đại diện 1 số nhóm lên trình bày. - 4 - 5 HS đại diện các nhóm trình - Gọi HS nhận xét. bày. - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm đã nên - HS nhận xét. được các việc làm để bảo vệ loài chim và chốt - Lắng nghe. ý: Loài chim tuy nhỏ nhưng nó mang lại rất nhiều lợi ích cho con người. Chim giúp bắt sâu bảo vệ mùa màng, chim mang tiếng hót véo von, trong trẻo của mình đi khắp nơi như những bản nhạc đáng yêu Vậy chúng ta cần bảo vệ loài chim bằng những việc làm rất gần gũi như không bắn chim, bắt chim, phá tổ chim, 4. Vận dụng, trải nghiệm - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã - HS nêu ý kiến về bài học học - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. của HS về bài học. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) ________________________________________

