Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 1 - Tuần 30 - Năm 2023-2024 - Trần Thị Hồng Thúy
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 1 - Tuần 30 - Năm 2023-2024 - Trần Thị Hồng Thúy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_1_tuan_30_nam_2023_2024_tra.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 1 - Tuần 30 - Năm 2023-2024 - Trần Thị Hồng Thúy
- TUẦN 30 Thứ 2 ngày 8 tháng 4 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: CHĂM SÓC VƯỜN CÂY NHÀ TRƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng + Kể được tên và lợi ích của một số loại cây trồng. + HS Thực hiện chăm sóc cây xanh trong vườn cây nhà trường nhằm tuyên truyền, giáo dục mục đích, ý nghĩa của việc chăm sóc cây xanh. + Biết chia sẻ trước lớp cảm xúc của bản thân về cảnh đẹp đất nước. 2. Phẩm chất, năng lực Góp phần hình thành và phát triển các năng lực: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. - Tự giác tìm hiểu vể các thắng cảnh thiên nhiên và có thể giới thiệu vể cảnh quan thiên nhiên của quê hương. - Tích cực, chủ động tham gia các hoạt động. - Rèn kĩ năng thuyết trình, giao tiếp, thiết kế tổ chức hoạt động. - Có ý thức thực hiện những việc làm phù hợp theo độ tuổi để bảo vệ cây trồng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: Dụng cụ để chăm sóc cây 2. HS: Bao tay III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - HS thực hiện nghi lễ: chào cờ, - TPT điểu khiển lễ chào cờ. hát Quốc ca. - GV trực tuần hoặc TPT/ đại diện BGH nhận xét, bổ sung, phát cờ thi đua và phổ - Lớp trực tuần nhận xét thi đua. biến kế hoạch hoạt động tuần mới. 2. Hình thành kiến thức mới Chăm sóc cây xanh trong khuôn viên nhà trường - GV cho HS xem một số hình ảnh các bạn đang chăm sóc cây trong vườn trường. - GV + Tuyên truyền, phát động phong trào trồng - HS chăm sóc cây của mình. cây và chăm sóc cây mình trồng tại nhà
- Nhận biết lợi ích của một số loài cây - GV yêu cầu HS tìm hiểu lợi ích của một số - HS cả lớp lắng nghe , đưa tranh loại cây mà các em biết. ảnh đã chuẩn bị để giới thiệu với các bạn trong lớp lợi ích của một số loại cây mà các em biết. - Gọi HS chia sẻ ý kiến của mình. - HS chia sẻ về kết quả của mình. - GV nhận xét, kết luận. Chia sẻ cảm xúc - GV cho HS quan sát các tranh - GV cho HS quan sát các tranh trong SGK trong SGK và trả lời câu hỏi của và trả lời câu hỏi : Tranh vẽ những hình ảnh GV. gì ? - HS nêu những cảnh đẹp mà các - GV giới thiệu cho HS xem các bức ảnh em thích và giải thích: Vì sao vịnh Hạ Long, cảnh biển, cảnh núi, cảnh mình thích? ruộng bậc thang trong SGK để trả lời câu hỏi: Em thích nhất cảnh đẹp nào? Vì sao? 3. Hoạt động đánh giá - GVCN nhận xét tinh thần, thái độ tham - HS lắng nghe. gia lao động trồng cây của mình. - Mời một vài HS chia sẻ cảm xúc theo câu - Một vài HS chia sẻ cảm xúc và hỏi: Việc trồng và chăm sóc cây xanh có ý trả lời câu hỏi của GV đưa ra. nghĩa gì? Nêu cảm xúc của em khi tham gia trồng cây. 4. Vận dụng - Trải nghiệm Thực hành những điều đã học một cách thường xuyên. - Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG (NẾU CÓ) Tiếng Việt CHÚA TỂ RỪNG XANH( TIẾT 1,2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin ngắn và đơn giản; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn văn ngắn. 2. Phẩm chất, năng lực - Góp phần hình thành cho HS năng lực giao tiếp, hợp tác: HS có khả năng làm việc nhóm. - Góp phần hình thành cho HS năng lực ngôn ngữ cho HS thông qua: - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho
- câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi vê nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. Góp phần hình thành cho HS phẩm chất nhân ái: tình yêu đối với động vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Giáo viên: SGV, bài giảng pp - Học sinh: SHS, vở Tập viết 1( tập 2), bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Hoạt động mở đầu - Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước và nói - HS nhắc lại và kể về những điều về một số điều thú vị mà HS học được từ mình cho là thú vị. bài học đó. - Khởi động: + GV chiếu câu đố lên màn hình (chưa cho - HS đọc nối tiếp câu đố. HS mở SHS), gọi HS đọc nối tiếp, sau đó - HS giải câu đố (cá nhân) yêu cầu HS giải đố. + Gọi HS giải câu đố. - Một số (2 – 3) HS trả lời câu đố. Các HS khác có thể bổ sung nếu có câu trả lời khác. + GV và HS thống nhất nội dung câu trả - Lắng nghe. lời, sau đó dẫn vào bài đọc Chúa tể rừng xanh. + GV giới thiệu và ghi đề bài. - HS đọc đề theo dãy + Trước khi đọc văn bản, GV có thể cho HS dựa vào nhan đề và tranh minh hoạ để suy đoán một phần nội dung của văn bản. Chú ý khai thác nghĩa của nhan đề Chúa tể rừng xanh. 2. Hình thành kiến thức mới - GV đọc mẫu toàn VB. Lưu ý nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ sức mạnh của hổ. Âm - Lắng nghe hưởng chung của toàn bài là mạnh mẽ, thể hiện được uy lực của loài chúa sơn lâm. - Yêu cầu HS đọc câu + Yêu cầu một số HS đọc nối tiếp từng câu - HS đọc từng câu. lần 1. GV hướng dẫn HS đọc một số từ + Một số HS đọc nối tiếp từng câu ngữ có thể khó đối với HS như: ăn thịt, sắc lần 1và luyện đọc từ khó (cá nhân, nhọn, vuốt sắc,hung dữ. nhóm, lớp). + Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. GV luyện HS đọc những câu dài. (VD: Hổ + Một số HS đọc nối tiếp từng câu là loài thú dữ ăn thịt,/ sống trong rừng./ lần 2
- Lông hổ thường có màu vàng,/ pha những vằn đen.) - Yêu cầu HS đọc đoạn + GV chia VB thành các đoạn - HS đọc từng đoạn đoạn 1: từ đầu đến khoẻ và hung dữ + Nhận biết đoạn. đoạn 2: phần còn lại + Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn. + Một số HS đọc nối tiếp từng + GV giải thích nghĩa một số từ ngữ khó đoạn, 2 – 3 lượt. trong bài - Lắng nghe chúa tể: vua, người cai quản một vương quốc vuốt: móng nhọn, sắc và cong. + Yêu cầu HS đọc đoạn theo nhóm (nhóm đôi). - HS đọc từng đoạn theo nhóm đôi. - Yêu cầu HS đọc toàn bài + Gọi 1 – 2 HS đọc thành tiếng cả VB. - HS đọc cả bài. - GV đọc toàn VB và chuyển sang phần trả - 1 – 2 HS đọc thành tiếng cả bài. lời câu hỏi. - Lớp đọc đồng thanh cả bài. TIẾT 2 3. Hoạt động trả lời câu hỏi - GV mời 1vài HS đọc lại toàn VB. - HS đọc - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm - HS làm việc nhóm (có thể đọc to hiểu VB và trả lời các câu hỏi. từng câu hỏi), cùng nhau trao đổi a. Hổ ăn gì và sống ở đâu? về bức tranh minh hoạ và câu trả b. Đuôi hổ như thế nào? lời cho từng câu hỏi. c. Hổ có những khả năng gì đặc biệt? - GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một - HS trình bày câu trả lời. Các bạn số nhóm trình bày câu trả lời của mình. nhận xét, đánh giá. Các nhóm khác nhận xét, đánh giá. - GV và HS thống nhất câu trả lời. a. Hổ ăn thịt và sống trong rừng. b. Hổ có thể nhảy rất xa, di chuyển nhanh và săn mồi rất giỏi. c. Hổ được xem là chúa tể rừng xanh vì các loài vật trong rừng đều sợ hổ. 4.Hoạt động viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a và b ở mục 3 - GV gọi HS nhắc lại câu trả lời cho câu a - 1 – 2 HS nhắc lại câu trả lời và b ở mục 3. - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi - HS quan sát và viết vào vở. a và b (có thể trình chiếu lên bảng một lúc để HS quan sát) và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở. + Hổ ăn thịt và sống trong rừng.
- + Đuôi hổ dài và cứng như roi sắt. - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu; đặt dấu chấm đúng vị trí. - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. 5.Vận dụng, trải nghiệm Thi đọc theo nhóm - HS đọc lại toàn bài. - GV nhận xét, tuyên dương HS - Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG (NẾU CÓ) Toán LUYỆN TẬP (TRANG 70) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Củng cố quy tắc tính và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. - Đặt tính và thực hiện được phép tính cộng, trừ (không nhớ) số có hai chữ số. - Tính nhẩm được các phép cộng và trừ (không nhớ) số có hai chữ số. - Thực hiện được phép trừ và phép cộng số có hai chữ số cho số có hai chữ số. - NL tư duy lập luận: Đọc hiểu và tự nêu phép tính các bài toán yêu cầu đặt phép tính. Giải bài toán tình huống thực tê' có liên quan đên phép cộng, trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số (nêu phép tính thích hợp với “tình huống” trong tranh). Rèn luyện tư duy - NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán: Sử dụng que tính thực hiện được phép cộng , trừ số có hai chữ số với số có hai chữ số. 2. Phẩm chất, năng lực - Giải được các bài toán thực tế có liên quan tới phép tính cộng, trừ số có hai chữ số với số có hai chữ số.Rèn luyện tư duy. - Giao tiếp, diễn đạt, trình bày lời nói khi tìm phép tính và câu trả lời cho bài toán. Trách nhiệm: Tích cực hợp tác trong thảo luận nhóm , tham gia trò chơi II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh : Bộ đồ dung toán 1, bảng con, vở ô li III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu Trò chơi “Rung chuông vàng” - Thực hiện nhanh các phép tính trong vòng 30 - Cả lớp cùng tham gia giây và viết kết quả vào bảng con . 20 + 35 = ... 24 + 5 = .... 99 – 9 = ... 64 - 62 = .....
- - GVNX, tuyên dương. 1. 2. Luyện tập thực hành Bài 1: Tính Trò chơi: Ai nhanh, ai hơn! Gv tổ chức cho học sinh nhẩm và viết kết quả vào bảng con trong vòng 4 phút, hết giờ tính - HS lắng nghe. nhẩm thì ai giơ tay nhanh hơn sẽ được quyền - HS tham gia chơi. trả lời. Nếu trả lời đúng sẽ được thưởng 1 tràn - HS: em nhẩm hàng đơn vị cộng pháo tay thật lớn. hàng đơn vị, hàng chục cộng với - GV hỏi: hàng chục. + Em nhẩm như thế nào? - GVKL cách nhẩm. Bài 2: Tiếp sức đồng đội - Gv yêu cầu 1 học sinh đọc đề bài. - 1 HS đọc. - Gv gợi ý hs: Số nào cộng với 8 bằng 8? Vậy tương tự mấy cộng với 1 bằng 6? - Gv yêu cầu học sinh nhẩm trong 2 phút – GV -HS tham gia chơi chia lớp thành 2 đội tham gia trò chơi Tiếp sức đồng đội để sửa bài. -Gv nhận xét, tuyên dương. - GVKL: Vậy các em đã biết nhẩm tính cộng trừ các số có hai chữ số. * Bài 3: - Yêu cầu HS quan sát tranh, Hỏi: - HS: quan sát tranh +Em thấy tranh vẽ gì? + HS: tranh vẽ cái cân, bên trái có chứa chiếc túi màu đỏ, bên phải có hai chiếc túi màu xanh + GV hướng dẫn HS nêu được tình huống: Số và vàng. quả thông hai bên bằng nhau. Hỏi trong túi màu đỏ có bao nhiêu quả thông? Yêu cầu HS đọc to bài toán. - 2 HS: đọc to - GV yêu cầu hs tìm hiểu theo các gợi ý sau: - HS tìm hiểu + Bài toán cho biết gì? - HSTL + Bài toán yêu cầu gì? - HSTL + Làm thế nào để biết được trong túi màu đỏ - HS: Ta lấy số quả thông trong có bao nhiêu quả thông? hai túi màu xanh và vàng cộng lại với nhau - Gv cho HS chia sẻ. - HS lên chia sẻ, HS khác còn lại nhận xét. - Bài toán này dùng phép cộng hay trừ? - HS: Phép cộng - Gv yêu cầu học sinh nêu phép tính, học sinh - HS: 45 + 33 = 78 (quả thông) còn lại viết vào vở. - GV yêu cầu học sinh nhận xét, GVNX. - HS nhận xét. - GV yêu cầu HS nêu câu trả lời dựa theo gợi
- ý: +Trong túi màu đỏ có bao nhiêu quả thông? - HS TL: Trong túi màu đỏ có 78 - GV hướng dẫn học sinh viết vào vở câu trả quả thông lời. - HS thực hiện. Bài 4: Tính - Gv yêu cầu học sinh đọc đề. - 1 HS đọc đề. -a) Gv hỏi để tính được bài này theo em chúng - HS: tính nhẩm ta sẽ làm gì? - GV hướng dẫn: Chúng ta sẽ lấy 20 cộng 40 - HS lắng nghe. ra kết quả sau đó tiếp tục lấy kết quả đó cộng với 1. Tức là thực hiện tính từ trái sang phải. Tương tự Gv cho học sinh tự hiện phép tính b,c vào bảng con. 1 bạn làm trên bảng lớp. - Hs thực hiện * Bài 5 Cho hs xem tranh và giới thiệu: Trong bài này - HS xem tranh các bạn sẽ được khám phá về một phương tiện giao thông đó là tàu lửa. Tàu lửa thì gồm có nhiều toa. Cô đang có một số bài toán liên quan đến những toa tàu. Các em cùng cô tìm hiểu trong bài 5. a) Gv cho học sinh đọc to đề câu a. - 2 HS đọc. - GV hỏi: Để biết được cả hai đoàn tàu có bao - HS: Phép tính cộng nhiêu toa chúng ta làm thế nào? - Gv yêu cầu học sinh viết phép tính và kết quả - HS: 10 + 12 = 22 ( toa tàu) vào bảng con. -GV nhận xét. Hướng dẫn nêu câu trả lời: - HS: Vậy hai đoàn tàu có 22 toa + Vậy hai đoàn tàu có bao nhiêu toa? -GV nhận xét. - 1 HS đọc b) Gv cho học sinh đọc to đề câu b. - HS TLN4 - Yêu cầu HS TLN4 để phân tích đề và nêu cách làm bài này theo gợi ý: - HS chia sẻ: Chúng ta lấy 15 toa +Để biết được Đoàn tàu C có bao nhiêu toa trừ đi 3 toa chở hàng. chở khách chúng ta làm thế nào? - Hs nhận xét -Gv yêu cầu hs chia sẻ. - GV nhận xét. - HS viết - Gv yêu cầu học sinh viết phép tính và kết quả vào bảng con. 4.Vận dụng trải nghiệm: - HS lắng nghe và thực hiện - NX chung giờ học - dặn dò về nhà ôn lại tính nhẩm và cách cộng trừ không nhớ các số có hai chữ số. - Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau - Xem bài: Xem giờ đúng trên đồng hồ IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG (NẾU CÓ)
- Buổi chiều: Tiếng Việt CHÚA TỂ RỪNG XANH ( TIẾT 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin ngắn và đơn giản; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn văn ngắn. 2. Phẩm chất, năng lực Góp phần hình thành cho HS năng lực giao tiếp, hợp tác: HS có khả năng làm việc nhóm. Góp phần hình thành cho HS năng lực ngôn ngữ cho HS thông qua: - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi vê nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. Góp phần hình thành cho HS phẩm chất nhân ái: tình yêu đối với động vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Giáo viên: SGV, bài giảng pp - Học sinh: SHS, vở Tập viết 1( tập 2), bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 3 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu HS nhắc lại tên bài học trước và nói về - HS nói về một số điều thú vị mà một số điều thú vị mà HS học được từ bài HS học được từ bài học đó. học đó. 2. Hình thành kiến thức mới a.Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở - GV hướng dẫn HS để chọn từ ngữ phù - HS tìm những từ ngữ phù hợp để hợp trong các từ cho sẵn (hung dữ, trong hoàn thiện câu. rừng, đêm tối, chúa tể) và hoàn thiện câu. a. Gấu, khỉ, hổ, báo đều sống ( ). b. Trong ( ), hổ vẫn có thể nhìn rõ mọi vật. - Yêu cầu HS nêu KQ - HS nêu - GV gọi HS nhận xét. - HS nhận xét. - GV và HS thống nhất các câu hoàn chỉnh. a. Gấu, khỉ, hổ, báo đều sống trong rừng.
- b. Trong đêm tối, hổ vẫn có thể nhìn rõ mọi vật. - GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào - HS viết câu hoàn chỉnh vào vở. vở. (Lưu ý HS chữ cái đầu câu viết hoa, cuối câu có dấu chấm). - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. b. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh - GV giới thiệu tranh, hướng dẫn HS quan sát tranh. - HS quan sát tranh. GV có thể đặt câu hỏi để gợi ý: + Tranh vẽ gì? (Tranh vẽ hổ và chó) + Điểm khác nhau giữa hổ và chó? (Hổ sống trong rừng, còn chó sống trong nhà.) - GV yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội - HS làm việc nhóm đôi, quan sát dung tranh, có dùng các từ ngữ đã gợi ý. tranh và nói câu theo từ ngữ đã gợi - GV gọi một số HS trình bày kết quả nói ý. theo tranh. - 3 - 4 HS trình bày kết quả. - GV và HS nhận xét. - Nhận xét. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG (NẾU CÓ) Tiết đọc thư viện ĐỌC CẶP ĐÔI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Thu hút và khuyến khích học sinh tham gia vào việc đọc - Khuyến khích học sinh cùng đọc với các bạn - Tạo cơ hội để học sinh chọn sách đọc theo ý thích - Giúp học sinh xây dựng thói quen đọc. 2. Phẩm chất, năng lực - Phẩm chất : chăm chỉ, trách nhiệm - Năng lực: NL giao tiếp và hợp tác II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Truyện khổ nhỏ, tranh các nhân vật tiêu biểu, nam châm . - Một số tranh photo khổ giấy A4, sáp màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - GV cho HS hát vui - Cả lớp hát - Nhắc lại nội quy thư viện HS nhắc lại.
- - Giới thiệu: Giờ trước các em đã được tự mình đọc 1 cuốn sách, hôm nay các em có muốn đọc chung với bạn 1 cuốn - HS lắng nghe sách không? - GV dẫn dắt vào bài học 2. Hình thành kiến thức mới 2. Đọc cặp đôi * Trước khi đọc - - GV: Ở hoạt động Đọc cặp đôi này, Lắng nghe và trả lời các em sẽ đọc sách cùng với bạn của mình. Các cặp đôi có thể chọn một quyển sách mà các em thích để đọc cùng nhau. Các em trong cùng 1 cặp ngồi cùng 1 phía, gần nhau, cùng đọc ở - Cả lớp theo dõi mức độ vừa phải đủ nghe. Trong khi đọc nếu có từ hoặc câu nào các em không hiểu, hãy giơ tay lên để cô đến giúp. - Hướng dẫn học sinh chọn bạn để tạo thành cặp đôi và ngồi gần với nhau: - HS chú ý theo dõi Bây giờ chúng ta sẽ đứng lên và chọn bạn để tạo thành cặp đôi. Các em có thể chọn bạn ngồi cạnh mình, hoặc một HS chọn bạn cùng đọc. người bạn mà các em thích đọc cùng. Sau khi chọn bạn, tạo thành một cặp rồi, các em hãy ngồi cạnh nhau Bạn nào còn nhớ cách lật sách đúng? - Các cặp đôi hãy lên chọn 1 cuốn sách mà các em muốn đọc cùng nhau. Sau khi chọn sách xong, các em hãy chọn 1 một vị trí thoải mái trong phòng để ngồi đọc. - Mời lần lượt 5 cặp lên chọn sách. * Trong khi đọc: - GV di chuyển đến hỗ trợ học sinh để kiểm tra xem các cặp đôi có thực sự đang đọc cùng nhau không. Đảm bảo - HS chọn sách các cặp đôi ngồi cạnh nhau khi đọc, không ngồi đối diện nhau. Nhắc nhỏ học sinh về khoảng cách giữa sách và mắt khi đọc. - Học sinh theo dõi. - Lắng nghe học sinh đọc, khen ngợi những nỗ lực của các em. - Sử dụng quy tắc 5 ngón tay để theo dõi những học sinh gặp khó khăn khi HS đọc.
- đọc. Nếu thấy học sinh gặp khó khăn, hướng dẫn học sinh chọn một quyển sách có trình độ đọc thấp hơn. - Quan sát cách học sinh lật sách và hướng dẫn lại cho học sinh cách lật sách đúng nếu cần * Sau khi đọc: - Thời gian đọc cặp đôi đến đây là hết. Nếu các em vẫn chưa đọc xong sách, sau tiết đọc này chúng ta có thể đến thư viện mượn sách về nhà để tiếp tục đọc. - Bây giờ các cặp đôi hãy mang theo - HS lắng nghe sách và đến ngồi gần cô - Cặp đôi nào muốn chia sẻ về quyển sách mà các em vừa đọc? ? Em vừa đọc cuốn sách gì? ? Các em thích nhân vật nào trong câu chuyện? Tại sao? ? Đoạn nào trong câu chuyện làm em thích nhất? Các em đọc cho cô và các HS trả lời. bạn nghe? ? Các em có định giới thiệu quyển truyện này cho các bạn khác cùng đọc không? Mời HS lên giới thiệu sách. - Bây giờ các em hãy mang sách lên trả lại vào đúng vị trí. 3. Vận dụng – Trải nghiệm * - Nhóm trưởng thu bút mầu nộp lại - HS lắng nghe và thực hiện cho GV Trước hoạt động: - Chia nhóm - Giải thích hoạt động: em hãy vẽ nhân vật, chi tiết, hình ảnh em yêu thích trong cuốn sách em vừa đọc và viết 3-4 HS tô màu. câu cảm nhận về nhân vật, hình ảnh đó. GV đưa giấy hướng dẫn HS. - Bầu nhóm trưởng. Mời các nhóm trưởng lên lấy vật phẩm về phát cho các bạn trong nhóm. * Trong hoạt động: - GV di chuyển quanh phòng quan sát hoạt động của hs. - Đặt câu hỏi khen ngợi, giúp đỡ hs. * Sau hoạt động: - Tập trung hs thành lớp lớn theo trật tự.
- - Cho HS trưng bày sản phẩm, chia sẻ: ? Em vẽ nhân vật nào? HS trả lời. ? Tại sao em lại thích nhân vật đó? ? Có bạn nào muốn chia sẻ với bạn về cuốn sách bạn vừa đọc không? - Nhận xét tiết học. Về kể lại câu HS lắng nghe. chuyện cho gia đình nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) Giáo dục thể chất Bài 3: ĐỘNG TÁC DẪN BÓNG. (tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Tích cực trong tập luyện thể dục thể thao và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động và các bài tập phát triển thể lực, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi. 2. Phẩm chất, năng lực - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện các động tác dẫn bóng tại chỗ và dẫn bóng di chuyển lên trước trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện các lỗi sai thường mắc khi thực hiện động tác và tìm cách khắc phục. - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện và chuẩn bị dụng cụ tập luyện. - NL vận động cơ bản: Thực hiện được các động tác dẫn bóng tại chỗ và dẫn bóng di chuyển lên trước, vận dụng vào các hoạt động tập thể, hoạt động thể dục thể thao . - NL thể dục thể thao: Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được các động tác dẫn bóng tại chỗ và dẫn bóng di chuyển lên trước. II. ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, bóng rổ, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU LVĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung Thời Số Hoạt động GV Hoạt động HS gian lượng I. Phần mở đầu 5 – 7’ 1.Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm hỏi Đội hình nhận lớp
- sức khỏe học sinh phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học - Cán sự tập trung lớp, điểm số, báo cáo sĩ số, tình hình lớp 2.Khởi động cho GV. a) Khởi động chung 2x8N - Xoay các khớp cổ tay, Đội hình khởi động cổ chân, vai, hông, gối,... b) Khởi động chuyên - Gv HD học sinh môn 2x8N khởi động. - Các động tác bổ trợ - HS khởi động theo chuyên môn hướng dẫn của GV c) Trò chơi - GV hướng dẫn chơi - Trò chơi “đi tàu hỏa” 16-18’ II. Phần cơ bản: - HS tích cực, chủ * Kiến thức. - Nhắc lại cách thực động tham gia trò - Ôn các bài tập dẫn hiện các bài tập dẫn chơi bóng tại chỗ và dẫn bóng tại chỗ và dẫn bóng di chuyển lên bóng di chuyển lên trước. 4 lần trước. *Luyện tập HS quan sát GV làm Tập theo tổ nhóm - Y,c Tổ trưởng cho mẫu các bạn luyện tập theo khu vực. ĐH tập luyện theo tổ 10 lần - Gv quan sát, sửa sai 1 lần cho HS. Tập cá nhân Thi đua giữa các tổ 3-5’ GV - GV tổ chức cho HS - Từng tổ lên thi đua * Trò chơi “dẫn bóng thi đua giữa các tổ. - trình diễn tiếp sức - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi. - Cho HS chơi thử và --------- chơi chính thức. --------- III. Kết thúc 4- 5’ - Nhận xét, tuyên * Thả lỏng cơ toàn dương, và sử phạt thân. người (đội) thua cuộc * Nhận xét, đánh giá chung của buổi học. - GV hướng dẫn Hướng dẫn HS Tự ôn - Nhận xét kết quả, ý - HS thực hiện thả ở nhà thức, thái độ học của lỏng * Xuống lớp HS. - ĐH kết thúc - VN ôn bài và chuẩn
- bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG (NẾU CÓ) Thứ 3 ngày 9 tháng 4 năm 2024 Tiếng Việt CHÚA TỂ RỪNG XANH ( TIẾT 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin ngắn và đơn giản; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn văn ngắn. 2. Phẩm chất, năng lực Góp phần hình thành cho HS năng lực giao tiếp, hợp tác: HS có khả năng làm việc nhóm. Góp phần hình thành cho HS năng lực ngôn ngữ cho HS thông qua: - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi vê nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. Góp phần hình thành cho HS phẩm chất nhân ái: tình yêu đối với động vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Giáo viên: SGV, bài giảng pp - Học sinh: SHS, vở Tập viết 1( tập 2), bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 4 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3. Hoạt động Nghe viết - GV gọi HS đọc to cả đoạn văn: - 1 - 2 HS đọc to cả đoạn văn trước Hổ là loài thú ăn thịt. Bốn chân chắc lớp. khoẻ và có vuốt sắc. Đuôi dài và cứng như roi sắt. Hổ rất khoẻ và hung dữ. - GV lưu ý HS một số vấn đề chính tả trong đoạn viết. + Chữ đầu tiên của đoạn văn viết như thế nào? + Chữ cái đầu câu viết thế nào? + Viết lùi đầu dòng. + Kết thúc câu dùng dấu gì? - GV lưu ý HS chữ dễ viết sai chính tả: + Viết hoa chữ cái đầu câu. vuốt, đuôi, sắt, dữ. + Kết thúc câu có dấu chấm.
- - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm - Lắng nghe. bút đúng cách. - Đọc và viết chính tả: + GV đọc từng câu cho HS viết. Mỗi câu cần đọc theo từng cụm từ (Hổ là loài thú ăn thịt. Bốn chân/ chắc khoẻ/ và có vuốt - HS viết chính tả vào vở. sắc. /Đuôi dài/ và cứng như roi sắt./ Hổ rất khoẻ/ và hung dữ.). Mỗi cụm từ đọc 2, 3 lần. GV cần đọc rõ ràng, chậm rãi, phù hợp với tốc độ viết của HS. + Sau khi HS viết chính tả, GV đọc lại một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rà soát lỗi. - Lắng nghe và soát lỗi chính tả. + GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi. + GV kiểm tra và nhận xét bài của một số - HS đổi vở cho nhau để soát lỗi HS. chính tả. 4.Tìm trong hoặc ngoài bài đọc Chúa tể rừng xanh từ ngữ có tiếng chứa vần ăt, ăc, oai, oay - GV nêu nhiệm vụ và lưu ý HS từ ngữ cần tìm có thể có ở trong bài hoặc ngoài bài. - Mời 1 HS lên tổ chức trò chơi Tiếp sức - HS tham gia chơi. - HS lần lượt lên bảng ghi các từ ngữ mình tìm được. - Yêu cầu HS nêu những từ ngữ tìm được. - Đại diện 2 nhóm đọc những từ ngữ nhóm mình tìm được. - HS và GV nhận xét, thống nhất những từ ngữ đúng. - 2 HS đọc to các từ ngữ, sau đó cả - Yêu cầu HS đọc lại những từ ngữ đúng. lớp đọc đồng thanh. 5.Thông tin nào phù hợp với hổ, thông tin nào phù hợp với mèo? - GV gọi một vài HS đọc to các từ ngữ - 1 - 2 HS đọc. trong bảng. - HS làm việc nhóm: quan sát tranh, trao - HS làm việc nhóm 4, quan sát đổi để tìm các thông tin phù hợp với hổ tranh và trao đổi tìm ra những và mèo. thông tin phù hợp với hổ và phù hợp với mèo. - GV gọi ý, đưa ra câu hỏi theo cặp: Hổ và mèo, con vật nào sống trong rừng, con vật nào sống trong nhà? - Gọi một vài HS trả lời. Làm lần lượt với - Một số HS đại diện các nhóm trả các cặp tiếp theo. lời (5HS). - GV và HS nhận xét, thống nhất câu trả
- lời. - GV yêu cầu HS làm vào vở. - HS làm vào vở. 6. Hoạt động vận dụng trải nghiệm Em là người thông thái. - HS nêu ý kiến về bài học (hiểu hay chưa hiểu, thích hay không thích, cụ thể ở những nội dung hay hoạt động nào). - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của - Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau HS về bài học. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG (NẾU CÓ) Tiếng Việt Bài 4 :CUỘC THI TÀI NĂNG RỪNG XANH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin đơn giản và ngắn; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB. - Viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc. - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản, có yếu tố thông tin; đọc đúng các vần yêt, yêng, oen, oao, oet, uênh, ooc và các tiếng, từ ngữ có các vần này; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc 2. Phẩm chất, năng lực Góp phần hình thành năng lực chung giao tiếp và hợp tác. Góp phần hình thành cho HS phẩm chất yêu nước thể hiện tình yêu đối với thiên nhiên, quý trọng sự kì thú và đa dạng của thế giới tự nhiên II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu Ôn : HS nhắc lại tên bài học trước + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi - HS nhắc lại nhóm để trả lời các câu hỏi . a. Em biết những con vật nào trong tranh ? b. Mỗi con vật có khả năng gì đặc biệt? - GV dẫn vào bài đọc Cuộc thi tài năng rừng xanh. ( Rừng xanh là nơi tụ hội của rất nhiều con vật . Mỗi con vật có đặc tính và tài năng riêng , rất đặc biệt . Chúng ta sẽ cùng đọc + Một số ( 2 - 3 ) HS trả lời câu VB Cuộc thi tài năng rừng xanh để khám hỏi .
- phá tài năng của các con vật) . 2. Hình thành kiến thức mới - HS lắng nghe GV đọc mẫu toàn VB . - GV hướng dẫn HS luyện phát âm một số từ ngữ có văn mới . + HS làm việc nhóm đôi để tìm từ ngữ có tiếng đứa vần mới trong VB : yêng (yểng) , oao (ngoao ngoao), oet (khoét) , uênh ( chuếnh choáng ) , ooc (voọc) . + GV đưa những từ ngữ này lên bảng và hướng dẫn HS đọc , GV đọc mẫu lần lượt - HS đọc câu từng vần và tử ngữ chứa vẩn đỏ , HS đọc theo đồng thanh . + Một số ( 2 - 3 ) HS đánh vần , đọc trơn , - HS đọc đoạn sau đó cả lớp đọc đồng thanh một số lãn . HS đọc cầu + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1 + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2 , GV hướng dẫn HS đọc những câu dài . -HS đọc đoạn + GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1 : từ đầu đến trầm trồ , đoạn 2 : phần còn lại ) . + Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn , 2 lượt - 1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ VB trong bài (chuếnh choáng : ý chỉ cảm giác không còn tỉnh táo giống như khi say của khán giả trước điệu múa tuyệt đẹp của chim công , trầm trồ: thốt ra lời khen ngợi với vẻ ngạc nhiên thán phục ; điêu luyện: đạt đến trình độ cao do trau dồi , luyện tập nhiều ) . + HS đọc đoạn theo nhóm . HS và GV đọc toản VB +1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB . + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi . IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG (NẾU CÓ) Toán XEM GIỜ ĐÚNG TRÊN ĐỒNG HỒ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Biết xem giờ đúng trên đồng hồ. - Đọc được giờ đúng trên đồng hồ. 2. Phẩm chất, năng lực - Thực hiện các thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, quan sát tranh.
- - Sử dụng mô hình đồng hồ xem giờ. Giao tiếp, diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi trả lời cho bài toán. Trách nhiệm: Tích cực hợp tác trong thảo luận nhóm , tham gia trò chơi II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS : Bộ đồ dùng toán 1 ,bảng con, vở ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - Hát bài hát: Đồng hồ báo thức - HS hát. - Bài hát nói về cái gì? Đồng hồ dùng để - Bài hát nói về cái đồng hồ. Đồng hồ làm gì? dùng để xem thời gian. - Chúng ta xem giờ để làm gì? - Chúng ta xem giờ để biết thời gian. - Thời gian rất cần thiết đối với con - Thời gian có cần thiết đối với con người. người không? 2. Hình thành kiến thức mới - GV hỏi, yêu cầu HS trả lời + Em thức dậy vào mỗi buổi sáng lúc mấy giờ? - HS trả lời câu hỏi. + Bố mẹ đưa em đi học lúc mấy giờ? - Em thức dậy vào mỗi buổi sáng lúc 6, (7) giờ + Em tan học lúc mấy giờ? - Bố mẹ đưa em đi học lúc 6 giờ, (13 - GV nhận xét, kết luận. giờ), - GV cho HS giới thiệu chiếc đồng hồ. - Em tan học lúc 11 giờ, (5 giờ) Và hỏi: - HS quan sát đồng hồ. + Mặt đồng hồ có bao nhiêu số? Từ số bao nhiêu đến số bao nhiêu? + Trên mặt đồng hồ ngoài các số còn - Mặt đồng hồ có 12 số. Từ số 1 đến số xuất hiện gì? 12 - GV nhận xét, giới thiệu về kim dài, kim - Trên mặt đồng hồ ngoài các số còn ngắn: Kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ xuất hiện các kim. phút. - HS lắng nghe. - Yêu cầu HS quan sát đồng hồ trong SHS (phần khám phá) và giới thiệu “Đồng hồ báo thức lúc 6 giờ.” - HS quan sát tranh - GV sử dụng thêm mô hình quay đúng 6 giờ. 1. 2. Luyện tập thực hành - HS quan sát cách GV quay đồng hồ. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu BT. - Quan sát tranh thảo luận nhóm đôi để TLCH - HS đọc yêu cầu BT. + Bạn làm gì? - Hs quan sát tranh và TLCH:
- + Bạn làm việc đó lúc mấy giờ? - HS trả lời. - Gọi một số nhóm trả lời a) Học bài lúc 9 giờ - Yêu cầu các HS khác nghe và nhận xét. b) Ăn trưa lúc 11 giờ - GV nhận xét và tuyên dương. c) Chơi đá bóng lúc 5 giờ. - Yêu cầu HS đọc giờ đúng trên bức d) Đi ngủ lúc 10 giờ. tranh. - HS nghe và nhận xét. Bài 2: - HS nghe. - Gọi HS đọc yêu cầu BT. - HS đọc. - Quan sát tranh để TLCH: Đồng hồ chỉ mấy giờ? - HS đọc yêu cầu BT. - Yêu cầu HS đọc giờ đúng ở mỗi chiếc - Hs quan sát tranh và TLCH: đồng hồ. - Gọi HS nhận xét. - HS trả lời: 1 giờ, 3 giờ, 5 giờ, 2 giờ, - GV nhận xét, tuyên dương. 4 giờ, 8 giờ. Bài 3: - HS nhận xét. - Gọi HS đọc YC bài tập. - Yêu cầu HS quan sát và nêu nội dung bức tranh. - 2 HS đọc. - Chiếc đồng hồ bạn Mai cầm có gì đặc - HS quan sát và trả lời. biệt? - Vậy lời của Nam nói có đúng? - 2 HS trả lời: Kim ngắn và kim dài - Bạn Rô-bốt đã nói chiếc đồng hồ chỉ trùng nhau. mấy giờ? - HS trả lời: Đúng - Theo em, bạn Rô-bốt nói đúng hay sai? - Bạn Rô-bốt đã nói chiếc đồng hồ chỉ + Yêu cầu HS suy nghĩ. 12 giờ. + Yêu cầu HS trả lời, HS nhận xét. - HS suy nghĩ. + GV nhận xét, kết luận: - HS trả lời 4. Vận dụng trải nghiệm: Rô-bốt nói đúng. - Trò chơi: Quay đồng hồ nhanh và - HS nhận xét. đúng. - HS nghe. - Cách chơi: GV đọc giờ đúng, HS lấy đồng hồ trong bộ đồ dùng để quay cho đúng giờ GV đọc. - GV tổ chức trò chơi. - HS tham gia trò chơi. - HSNX – GV kết luận . - Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG (NẾU CÓ) Buổi chiều: Tiếng Việt Bài 4 :CUỘC THI TÀI NĂNG RỪNG XANH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin đơn giản và ngắn; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB.
- - Viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc. - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản, có yếu tố thông tin; đọc đúng các vần yêt, yêng, oen, oao, oet, uênh, ooc và các tiếng, từ ngữ có các vần này; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc 2. Phẩm chất, năng lực Góp phần hình thành năng lực chung giao tiếp và hợp tác. Góp phần hình thành cho HS phẩm chất yêu nước thể hiện tình yêu đối với thiên nhiên, quý trọng sự kì thú và đa dạng của thế giới tự nhiên II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu HS hát một bài Trong rừng cây xanh. HS hát 3. Hoạt động trả lời câu hỏi - HS làm việc nhóm, cùng nhau - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm trao đổi về bức tranh minh hoạ hiểu VB và trả lời các câu hỏi . và câu trả lời cho từng câu hỏi , a. Cuộc thi có những con vật nào tham gia? GV đọc từng câu hỏi và gọi đại b. Mỗi con vật biểu diễn tiết mục gì? diện một số nhóm trình bày câu c. Em thích nhất tiết mục nào trong cuộc thi trả lời . ? Các nhóm khác nhận xét , đánh - GV và HS thống nhất câu trả lời . giá a. Cuộc thi có sự tham gia của Yểng , mèo rừng , chim gõ kiến , chim công , voọc xám. b. Yểng bắt chước tiếng của một số loài vật ; mèo rừng ca “ ngoan ngoao ” ; gõ kiến khoét được cái tổ xinh xắn ; chim công múa ; voọc xám đu cây. c, Câu trả lời mở -GV hướng dẫn HS chọn tiết mục mình yêu thích để trả lời ) . 4.Viết vào câu trả lời cho câu a và c ở mục 3: - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi a - HS quan sát và viết câu trả lời và c và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở vào vở c , Câu trả lời mở GV hướng dẫn HS chọn tiết mục mình yêu thích để viết vào vở - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu cầu ; đặt dấu chấm , dấu phẩy đúng vị trí . GV

