Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 1 - Tuần 30 (Thứ 5-6) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Thanh Hương
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 1 - Tuần 30 (Thứ 5-6) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Thanh Hương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_1_tuan_30_thu_5_6_nam_hoc_2.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 1 - Tuần 30 (Thứ 5-6) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Thanh Hương
- TUẦN 30 Thứ 5 ngày 11 tháng 4 năm 2024 Tiếng Việt LUYỆN TẬP (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - HS biết sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở. - Chép được đoạn thơ vào vở. 2. Phẩm chất, năng lực Sắp xếp, chon và viết đúng theo yêu cầu và trình bày sạch sẽ - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết câu đã sắp xếp hoàn chỉnh; hoàn thiện từ ngữ dựa vào những vần cho sẵn và viết lại đúng từ ngữ đã hoàn thiện; viết một đoạn thơ ngắn. - Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: 2. Học sinh: Bút mực, vở ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát 2. Luyện tập thực hành Hoạt động 1: Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở: + cùng nhau, giờ học, sau, đọc truyện, chúng em. + thân nhất, Hồng, của em, là bạn. - Y/c HS làm việc nhóm đôi - Gọi HS trình bày KQ - HS thực hiện - GV đưa ra đáp án: - HS trình bày + Sau giờ học chúng em cùng nhau đọc truyện. + Hồng là bạn thân nhất của em. - Y/c HS viết câu vào vở. Hoạt động 2: Luyện đọc - HS viết GV cho hs luyện đọc thêm bài Anh hùng biển cả Cá heo là tay bơi giỏi nhất của biển. Nó có thể bơi nhanh vun vút như tên bắn. Cá heo sinh con và nuôi con bằng sữa. Nó khôn hơn cả chó, khỉ. Có thể dạy nó canh gác bờ biển, dẫn tàu thuyền ra vào các cảng, săn lùng tàu thuyền giặc. Một chú cá heo ở Biển Đen mới đây đã được thưởng huân chương. Chú cá heo này đã cứu sống một phi công, khi anh nhảy dù xuống biển vì máy bay bị hỏng.
- Gv chiếu nội dung bài tập đọc, hs nối tếp nhau đọc từng câu, sau đó cho hs thi đọc với nhau GV tổ chức cho hs tìm câu trả lời cho các câu hỏi sau: GV chiếu lần lượt các câu hỏi, hs chọn câu trả lời. Câu 1: Hs thực hiện Cá heo có đặc điểm gì khác loài cá? A.Đẻ trứng, không nuôi con bằng sữa. B.Sinh con và nuôi con bằng sữa. Trả lời: Chọn ý: Sinh con và nuôi con bằng sữa. Câu 2 : Vì sao cá heo được gọi là “anh hùng biển cả”? A.Vì cá heo bơi giỏi, thông minh, biết giúp người. B.Vì cá heo bơi nhanh hơn cá mập. Trả lời: Chọn ý: Vì cá heo bơi giỏi, thông minh, biết giúp người. Hoạt động 3: Chép đoạn thơ sau: Đôi bàn tay bé xíu Lại siêng năng nhất nhà - 2-3 HS đọc Hết xâu kim cho bà - HS viết Lại nhặt rau giúp mẹ Đôi bàn tay be bé Nhanh nhẹn ai biết không. - Gọi HS đọc - Y/c HS viết vào vở. 3. Vận dụng trải nghiệm Kể tên một số loài cá mà em biết HS thực hiện - Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG (NẾU CÓ) Tiếng Việt LUYỆN TẬP(TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - HS biết sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở. - Biết chọn đúng vần oanh hay anh để điền vào chỗ chấm - Chép được đoạn thơ vào vở. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết câu đã sắp xếp hoàn chỉnh; hoàn thiện từ ngữ dựa vào những vần cho sẵn và viết lại đúng từ ngữ đã hoàn thiện; viết một đoạn thơ ngắn.
- 2. Phẩm chất, năng lực Sắp xếp, chon và viết đúng theo yêu cầu và trình bày sạch sẽ 3. Phẩm chất: Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: Bút mực, vở ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát 2. Luyện tập thực hành Hoạt động 1: Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở: + vỉa hè, khi đi bộ, đi trên, em phải + đàn con, khen, nghe lời mẹ, dê mẹ, vì, biết, - Y/c HS làm việc nhóm đôi - Gọi HS trình bày KQ - HS thực hiện - GV đưa ra đáp án: - HS trình bày + Khi đi bộ em phải đi trên vỉa hè. + Dê mẹ khen đàn con vì biết nghe lời mẹ. - Y/c HS viết câu vào vở. - HS viết Hoạt động 2: Điền vần oanh hay anh? d . trại b .. chưng cây ch kh . tay - HS thực hiện - Y/c HS làm vào vở - HS trình bày - Gọi HS trình bày KQ - GV đưa ra đáp án: Doanh trại; bánh chưng; cây chuối, khoanh tay Hoạt động 3: Chép đoạn thơ sau: Gà con nhỏ xíu Lông vàng dễ thương Gặp ông trên đường Cháu chào ông ạ. - Gọi HS đọc - 2-3 HS đọc - Y/c HS viết câu vào vở. - HS viết 3. Vận dụng trải nghiệm - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe - Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG (NẾU CÓ) Toán XEM GIỜ ĐÚNG TRÊN ĐỒNG HỒ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- 1. Kiến thức, kĩ năng - Biết xem giờ đúng trên đồng hồ. - Đọc được giờ đúng trên đồng hồ. 2. Phẩm chất, năng lực - Thực hiện các thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, quan sát tranh. - Sử dụng mô hình đồng hồ xem giờ. Giao tiếp, diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi trả lời cho bài toán. Trách nhiệm: Tích cực hợp tác trong thảo luận nhóm , tham gia trò chơi II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS : Bộ đồ dùng toán 1 ,bảng con, vở ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - Hát bài hát: Đồng hồ báo thức - HS hát. - Bài hát nói về cái gì? Đồng hồ dùng để - Bài hát nói về cái đồng hồ. Đồng hồ làm gì? dùng để xem thời gian. - Chúng ta xem giờ để làm gì? - Chúng ta xem giờ để biết thời gian. - Thời gian rất cần thiết đối với con - Thời gian có cần thiết đối với con người. người không? 2. Hình thành kiến thức mới - GV hỏi, yêu cầu HS trả lời + Em thức dậy vào mỗi buổi sáng lúc mấy giờ? - HS trả lời câu hỏi. + Bố mẹ đưa em đi học lúc mấy giờ? - Em thức dậy vào mỗi buổi sáng lúc 6, (7) giờ + Em tan học lúc mấy giờ? - Bố mẹ đưa em đi học lúc 6 giờ, (13 - GV nhận xét, kết luận. giờ), - GV cho HS giới thiệu chiếc đồng hồ. - Em tan học lúc 11 giờ, (5 giờ) Và hỏi: - HS quan sát đồng hồ. + Mặt đồng hồ có bao nhiêu số? Từ số bao nhiêu đến số bao nhiêu? + Trên mặt đồng hồ ngoài các số còn - Mặt đồng hồ có 12 số. Từ số 1 đến số xuất hiện gì? 12 - GV nhận xét, giới thiệu về kim dài, kim - Trên mặt đồng hồ ngoài các số còn ngắn: Kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ xuất hiện các kim. phút. - HS lắng nghe. - Yêu cầu HS quan sát đồng hồ trong SHS (phần khám phá) và giới thiệu “Đồng hồ báo thức lúc 6 giờ.” - HS quan sát tranh - GV sử dụng thêm mô hình quay đúng 6 giờ. 1. 2. Luyện tập thực hành - HS quan sát cách GV quay đồng hồ.
- Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu BT. - Quan sát tranh thảo luận nhóm đôi để TLCH - HS đọc yêu cầu BT. + Bạn làm gì? - Hs quan sát tranh và TLCH: + Bạn làm việc đó lúc mấy giờ? - HS trả lời. - Gọi một số nhóm trả lời a) Học bài lúc 9 giờ - Yêu cầu các HS khác nghe và nhận xét. b) Ăn trưa lúc 11 giờ - GV nhận xét và tuyên dương. c) Chơi đá bóng lúc 5 giờ. - Yêu cầu HS đọc giờ đúng trên bức d) Đi ngủ lúc 10 giờ. tranh. - HS nghe và nhận xét. Bài 2: - HS nghe. - Gọi HS đọc yêu cầu BT. - HS đọc. - Quan sát tranh để TLCH: Đồng hồ chỉ mấy giờ? - HS đọc yêu cầu BT. - Yêu cầu HS đọc giờ đúng ở mỗi chiếc - Hs quan sát tranh và TLCH: đồng hồ. - Gọi HS nhận xét. - HS trả lời: 1 giờ, 3 giờ, 5 giờ, 2 giờ, - GV nhận xét, tuyên dương. 4 giờ, 8 giờ. Bài 3: - HS nhận xét. - Gọi HS đọc YC bài tập. - Yêu cầu HS quan sát và nêu nội dung bức tranh. - 2 HS đọc. - Chiếc đồng hồ bạn Mai cầm có gì đặc - HS quan sát và trả lời. biệt? - Vậy lời của Nam nói có đúng? - 2 HS trả lời: Kim ngắn và kim dài - Bạn Rô-bốt đã nói chiếc đồng hồ chỉ trùng nhau. mấy giờ? - HS trả lời: Đúng - Theo em, bạn Rô-bốt nói đúng hay sai? - Bạn Rô-bốt đã nói chiếc đồng hồ chỉ + Yêu cầu HS suy nghĩ. 12 giờ. + Yêu cầu HS trả lời, HS nhận xét. - HS suy nghĩ. + GV nhận xét, kết luận: - HS trả lời 4. Vận dụng trải nghiệm: Rô-bốt nói đúng. - Trò chơi: Quay đồng hồ nhanh và - HS nhận xét. đúng. - HS nghe. - Cách chơi: GV đọc giờ đúng, HS lấy đồng hồ trong bộ đồ dùng để quay cho đúng giờ GV đọc. - GV tổ chức trò chơi. - HS tham gia trò chơi. - HSNX – GV kết luận . - Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG (NẾU CÓ) Buổi chiều
- Toán LUYỆN TẬP (TRANG 74) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Biết xem giờ đúng trên đồng hồ. - Đọc được giờ đúng trên đồng hồ. 2. Phẩm chất, năng lực - Thực hiện các thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, quan sát tranh. - Sử dụng mô hình đồng hồ xem giờ. - Giao tiếp, diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi trả lời cho bài toán. - Trách nhiệm: Tích cực hợp tác trong thảo luận nhóm , tham gia trò chơi II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS : Bộ đồ dùng toán 1 ,bảng con, vở ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu Trò chơi – Bắn tên - Trả lời đồng hồ đúng khi được gọi đến tên - Quản trò lên tổ chức cho cả lớp mình. cùng chơi . - GVNX - HSNX (Đúng hoặc sai). 2. 2. Luyện tập thực hành *Hoạt động 1: Giới thiệu bài (linh hoạt qua Trò chơi) * Hoạt động 2: Luyện tập: Bài 1: - GV nêu bài toán như SGK. - Yêu cầu HS quan sát tranh và hỏi theo - 3 HS đọc. nhóm đôi: - HS quan sát và TLCH theo + Bạn đang làm gì? nhóm: + Các bạn đang ngồi, đứng, cúi, + Chiếc đồng hồ mỗi bạn đang cầm chỉ mấy giờ? + 3 giờ, 9 giờ, 5 giờ, 6 giờ, 7 giờ. - Yêu cầu HS đọc lại hai câu hỏi trong bài - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi. - HS đọc (CN). - HS nghe và nhận xét. - HS trả lời. - Yêu cầu HS đọc giờ đúng trên bức tranh. - HS nhận xét. Bài 2: - HS đọc - Gọi HS đọc yêu cầu BT. - Quan sát tranh và mô tả về các con vật - HS đọc yêu cầu BT. trong mỗi bức tranh. - Hs quan sát tranh và về các con - Yêu cầu HS trả lời đúng giờ ngủ của mỗi vật trong mỗi bức tranh. con vật. - Yêu cầu các HS khác nghe và nhận xét. - HS trả lời.
- - GV nhận xét và tuyên dương. - GV hỏi thêm: - HS nghe và nhận xét. + Con vật nào đi ngủ muộn nhất? - HS nghe. + Em thường đi ngủ lúc mấy giờ? - HS nghe và trả lời + Chúng ta nên đi ngủ lúc mấy giờ? - Yêu cầu HS đọc giờ đúng trên bức tranh. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu BT. - HS đọc. - Trò chơi: Đi công viên - Cách chơi: HS đi chơi công viên và cùng - HS đọc yêu cầu BT. nhau xem thời gian để xem được các tiết - HS nghe. mục có trong công viên. *Ví dụ: Khi GV đọc tiết mục: Ảo thuật, thì HS lấy đồng hồ ở bộ đồ dùng của mình xoay đúng giờ. Sau đó yêu cầu HS đọc giờ. - GV tổ chức trò chơi. - HSNX – GV kết luận. 3. Vận dụng trải nghiệm: - HS tham gia trò chơi. - Trò chơi: Quay đồng hồ nhanh và đúng. - Cách chơi: GV đọc giờ đúng, HS lấy đồng hồ trong bộ đồ dùng để quay cho đúng giờ GV đọc.. - HS lắng nghe. - GV tổ chức trò chơi. - HSNX – GV kết luận . - HS tham gia trò chơi. - Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG (NẾU CÓ) Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - HS biết sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở. - Biết chọn đúng vần iêc, iêu hay iêng và dấu thanh để điền vào chỗ chấm - Chép được đoạn thơ vào vở. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết câu đã sắp xếp hoàn chỉnh; hoàn thiện từ ngữ dựa vào những vần cho sẵn và viết lại đúng từ ngữ đã hoàn thiện; viết một đoạn thơ ngắn. 2. Phẩm chất, năng lực Sắp xếp, chon và viết đúng theo yêu cầu và trình bày sạch sẽ 3. Phẩm chất: Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: Bút mực, vở ô li.
- III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát 1. 2. Luyện tập thực hành Hoạt động 1: Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở: + thông minh, rất, nhưng, chú sóc, tuy, nhỏ + nhất nhà, ngoan ngoãn, đáng yêu, gấu con - Y/c HS sắp xếp - Gọi HS trình bày kết quả - HS thực hiện - GV đưa ra đáp án: - HS trình bày + Chú sóc tuy nhỏ nhưng rất thông minh . + Gấu con ngoan ngoãn, đáng yêu nhất nhà. - Y/c HS viết câu vào vở. - HS viết Hoạt động 2: Điền iêc, iêu hay iêng và dấu thanh thích hợp? ch khăn, s nhân,, s năng - HS thực hiện - Y/c HS làm vào vở - HS trình bày - Gọi HS trình bày kết quả - GV đưa ra đáp án: chiếc khăn; siêu nhân; siêng năng Hoạt động 3: Chép đoạn thơ sau: Tháng chạp là tháng trồng khoai Tháng giêng trồng đậu, tháng hai trồng cà Tháng ba cày vỡ ruộng ra Tháng tư làm mạ mưa sa đầy đồng. - Gọi HS đọc - 2-3 HS đọc - Y/c HS viết câu vào vở. - HS viết 3. Vận dụng trải nghiệm - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe - Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG (NẾU CÓ) Thứ 6 ngày 12 tháng 4 năm 2024 Tiếng Việt Bài 5: CÂY LIỄU DẺO DAI ( TIẾT 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin đơn giản và ngắn; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB. - Viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc.
- - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin được viết dưới hình thức hội thoại; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc. 2. Phẩm chất, năng lực Góp phần hình thành năng lực chung giao tiếp và hợp tác. Góp phần hình thành cho HS phẩm chất nước: tình yêu đối với cây cối và thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Hoạt động mở đầu -HS nhắc lại Ôn ; HS nhắc lại tên bài học trước Khởi động : + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi + Một số ( 2 - 3 ) HS nêu ý kiến nhóm để nói về điểm khác nhau giữa hai cây trong tranh . Sau đó dẫn vào bài đọc Cây liễu dẻo dai: Mỗi loài cây đều có vẻ đẹp riêng , đặc tính riêng. Để thể hiện sự vững mạnh , sự kiên cường, bất khuất, sự đoàn kết của người dân Việt Nam, người ta nói đến cây tre, luỹ tre, ... Để thể hiện sự mềm mại, có vẻ yếu ớt người ta nói đến cành liều. Vậy cây liễu có phải là loại cây yếu ớt, mỏng manh, dễ gây không ? 2. Hình thành kiến thức mới: -GV đọc mẫu toàn VB . - HS đọc câu - HS lắng nghe + Một số HS đọc từng cầu lần 1-2 - HS đọc câu - HS đọc đoạn + GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1 : từ - HS đọc đoạn đầu đến bị gió làm gày không ạ ?, đoạn 2 : phần còn lại ) , Một HS đọc tiếp từng đoạn + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài ( dẻo dai: có khả năng chịu đựng trong khoảng thời gian dài; lắc lư: nghiêng bên nọ, nghiêng bên kia; mềm mại: mềm và gợi cảm giác dẻo dai ) . + HS đọc đoạn theo nhóm - HS và GV đọc toản VB + 1- 2 HS đọc thành tiếng toàn VB.
- + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang - 1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn phải trả lời câu hỏi . VB TIẾT 2 3. Hoạt động trả lời câu hỏi - GV hướng dẫn HS tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi . - HS tìm hiểu về bức tranh minh a. Thân cây liễu có đặc điểm gì ? hoạ và câu trả lời cho từng câu b. Cành liệu có đặc điểm gì ? hỏi . c. Vì sao nói liễu là loài cây dễ trồng ? - GV đọc từng câu hỏi và gọi một số HS trình bày câu trả lời của mình, HS khác nhận xét, đánh giá. GV và HS thống nhất câu trả lời a. Thân cây liễu không to nhưng dẻo dai, b. Cành liễu mềm mại, có thể chuyển động theo chiều gió ; c. Liễu là loài cây dễ trồng và chỉ cần cắm cành xuống đất, nó có thể mọc lên cây non 4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi c ở mục 3 - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi a - HS quan sát và viết câu trả lời và b và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở vào vở - GV lưu ý HS viết hoa ở đầu cầu; đặt dấu chấm, dấu phẩy đúng vị trí. GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. 5. Vận dụng trải nghiệm - GV yều cầu HS nhắc lại những nội dung đã - HS lắng nghe học, GV tóm tắt lại những nội dung chính - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS . - Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG (NẾU CÓ) Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT LỚP: SINH HOẠT THEO CHỦ ĐỀ: CHĂM SÓC CẢNH QUAN TRƯỜNG LỚP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp trong 1 tuần học tập vừa qua. - Hiểu được ý nghĩa của việc mình làm: tham gia kế hoạch nhỏ là trách nhiệm của mỗi HS đối với cộng đồng, với tập thể lớp, trường. - Biết thu gom 1 số rác thải có thể tái chế như giấy loại, chai nhựa, lon bia để mang đến lớp. 2. Phẩm chất, năng lực
- - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. Có ý thức trách nhiệm với xã hội; biết yêu thương, chia sẻ với mọi người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Băng đĩa nhạc, bông hoa khen thưởng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - GV cho HS bài bài “Lớp chúng mình đoàn Học sinh hát kết” cho cả lớp nghe. - GV dẫn dắt vào bài học. 2. Sơ kết tuần và thảo luận kế hoạch tuần - HS lắng nghe sau a/ Sơ kết tuần học - Lớp trưởng mời lần lượt các tổ - GV tổng kết tuần học, nhắc nhở, tuyên trưởng lên báo cáo, nhận xét kết dương, khen thưởng cho HS học tập tốt trong quả thực hiện các mặt hoạt động tuần, trọng tâm các mảng: của lớp trong tuần qua. + Nền nếp, kỷ luật khi sinh hoạt dưới cờ. + Sau báo cáo của mỗi tổ trưởng, + Nền nếp mặc đồng phục và chuẩn bị đồ các thành viên trong lớp đóng góp dùng học tập. ý kiến. + Nền nếp giữ vệ sinh cá nhân và trường, - Lớp trưởng nhận xét chung tinh lớp . thần làm việc của các tổ trưởng. - Lớp trưởng tổng kết và đề xuất tuyên dương cá nhân, nhóm, ban điển hình của lớp; đồng thời nhắc nhở nhóm, ban nào cần hoạt động tích cực, trách nhiệm hơn (nếu có). - Lớp trưởng mời GV cho ý kiến. - GV góp ý, nhận xét và đánh giá về: - HS lắng nghe + Phương pháp làm việc của Cán bộ lớp; điều chỉnh để rèn luyện kỹ năng tự quản cho lớp. + Phát hiện và tuyên dương, động viên kịp thời các cá nhân đã có sự cố gắng phấn đấu trong tuần. + Nhắc nhở chung và nhẹ nhàng trên tinh thần góp ý, động viên, sửa sai để giúp đỡ các em tiến bộ và hoàn thiện hơn trong học tập và rèn luyện + Tiếp tục rút kinh nghiệm với những kết quả đạt được đồng thời định hướng kế hoạch hoạt động tuần tiếp theo. b/ Xây dựng kế hoạch tuần tới
- - GV mời lớp trưởng lên ổn định, điều hành - Lớp trưởng yêu cầu các tổ trưởng lớp dựa vào nội dung GV vừa phổ biến, lập kế hoạch thực hiện. - Các tổ trưởng thảo luận đề ra kế hoạch tuần tới với nhiệm vụ phải thực hiện và mục tiêu phấn đấu đạt được trên tinh thần khắc phục những mặt yếu kém tuần qua và phát huy những lợi thế đạt được của tập thể lớp; phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên trong tổ. - Lần lượt các tổ trưởng báo cáo kế hoạch tuần tới. - Tập thể lớp trao đổi, góp ý kiến và thống nhất phương án thực hiện. - Lớp trưởng: Nhận xét chung tinh thần làm việc và kết qủa thảo luận của các tổ trưởng. - Lớp trưởng: mời GV cho ý kiến. - GV nhận xét, tuyên dương * Hoạt động 3: Sinh hoạt theo chủ đề - GV nêu một số câu hỏi để HS hiểu đc ý nghĩa việc làm; + Hôm trước cô giáo dặn các em chuẩn bị - HS trả lời. một số phế liệu để tham gia chương trình kế hoạch nhỏ, các em đã mang đến chưa? + Việc thu gom rác thải mang lại lợi ích gì? -HS: Góp phần bảo vệ môi trường. + Các em có biết số tiền từ kế hoạch nhỏ - HS: Thực hiện các chương trình dùng để làm gì không? công tác của Đội. a) Cá nhân tự đánh giá - GV hướng dẫn HS tự đánh giá theo các mức - HS tự đánh giá theo các mức độ độ dưới đây: GV đưa ra - Tốt: Thực hiện tốt các yêu cầu dưới đây: + Biết được các hoạt động xã hội em có thể tham gia. + Tham gia hoạt động em làm kế hoạch nhỏ ở lớp, ở trường. - Đạt: Thực hiện được các yêu cầu trên nhưng chưa thường xuyên. - Cần cố gắng: Chưa thực hiện tốt các yêu cầu trên. b) Đánh giá theo tổ/ nhóm - GV HD tổ trưởng/ nhóm trưởng điều hành - HS đánh giá theo nhóm để các thành viên trong tổ/ nhóm đánh giá lẫn nhau về các nội dung sau:
- + Có tham gia hoạt động “ Em làm kế hoạch nhỏ” ở lớp, ở trường hay không? + Thái độ tham gia có tích cực, tự gác, hợp tác, có trách nhiệm, hay không? - GV giúp đỡ các nhóm khi cần thiết c) Đánh giá chung của GV GV dựa vào quan sát, tự đánh giá của từng cá - HS lắng nghe GV đánh giá chung nhân và đánh giá của các tổ/nhóm để đưa ra nhận xét, đánh giá chung. 4.Vận dụng, trải nghiệm: - Nhận xét tiết học của lớp mình. - HS lắng nghe - Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG (NẾU CÓ)

