Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 1 - Tuần 31 (Thứ 3-4) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Thanh Hương

docx 22 trang Bảo Anh 13/12/2025 30
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 1 - Tuần 31 (Thứ 3-4) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Thanh Hương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_1_tuan_31_thu_3_4_nam_hoc_2.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 1 - Tuần 31 (Thứ 3-4) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Thanh Hương

  1. 1 TUẦN 31 Thứ 2 ngày 15 tháng 4 năm 2024 Buổi sáng Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: EM TẬP LÀM HƯỚNG DẪN VIÊN DU LỊCH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Giới thiệu được cảnh đẹp thiên nhiên với bạn bè, thầy cô, du khách. - Tự giác tìm hiểu vể các thắng cảnh thiên nhiên và có thể giới thiệu vể cảnh quan thiên nhiên của quê hương. - Biết chia sẻ trước lớp cảm xúc của bản thân về cảnh đẹp đất nước. 2. Phẩm chất, năng lực - Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm - Năng lực: NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Cho HS đăng kí, lựa chọn HS có khả năng thuyết trình để tham gia hoạt động toàn trường; Cùng HS chuẩn bị đạo cụ minh hoạ - HS: Bản nội dung thuyết trình Em tập làm hướng dẫn viên du lịch III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - TPT điểu khiển lễ chào cờ. - HS thực hiện nghi lễ: chào cờ, hát Quốc ca. - GV trực tuần hoặc TPT/ đại diện - Lớp trực tuần nhận xét thi đua. BGH nhận xét, bổ sung, phát cờ thi đua và phổ biến kế hoạch hoạt động tuần mới. 2. Luyện tập, thực hành HĐ: Tổ chức hội thi “ Em tập làm hướng dẫn viên du lịch” - GV tuyên bố lí do tổ chức hội thi - HS lắng nghe - BGK chấm điểm từng tiết mục (ví - HS dẫn chương trình giới thiệu dụ có thể theo các tiêu chí: phong BGK. cách đĩnh đạc, tự tin; thuyết trình - Lần lượt mời các tiết mục tham dự mạch lạc, thuyết phục; bài thuyết thi. trình có bô' cục chặt chẽ và nội dung - HS toàn trường chú ý lắng nghe để hấp dẫn,...). học hỏi kĩ năng thuyết trình của các - BGK tổng hợp điểm. ứng viên. ĐÁNH GIÁ Bước 1: Tổng kết, đánh giá - GV kiểm tra đánh giá hoạt động bằng các câu hỏi gợi ý cho HS như - HS lần lượt trả lời sau: 1/ Qua hoạt động hôm nay, em biết
  2. 2 được những di sản văn hoá, thiên nhiên nào có ở nơi em đang sống nói riêng và ở Việt Nam nói chung? 2/ Di sản... nằm ở tỉnh nào? 3/ Hãy kể tên những di sản văn hoá, thiên nhiên khác mà em đã tìm hiểu. 4/ Hãy kể những cảnh đẹp của đất nước, của địa phương mà em đã biết hoặc đã đến. - BGK công bố kêt quả thi Em tập làm hướng dãn viên du lịch. - Phát thưởng: GV mời các HS đạt giải lên nhận thưởng. Bước 2: Toàn trưởng biểu diễn dân - HS biểu diễn vũ kết thúc 3. Vận dụng – Trải nghiệm - Nhắc nhở HS về nhà chia sẻ với bố - HS lắng nghe và thực hiện mẹ về nội dung tiết sinh hoạt dưới cờ và nhờ bố mẹ giới thiệu thêm các di sản văn hoá khác, các cảnh đẹp của quê hương, địa phương IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có ) Tiếng Việt BÀI 5: CÂY LIỄU DẺO DAI ( TIẾT 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin được viết dưới hình thức hội thoại - Quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi vê nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 2. Phẩm chất, năng lực - Góp phần hình thành cho HS phẩm chất nước: tình yêu đối với cây cối và thiên nhiên. - Góp phần hình thành năng lực chung giao tiếp và hợp tác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS: SGK, vở tập viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh
  3. 3 1. Hoạt động mở đầu - GV cho HS đọc bài Cây liễu dẻo dai - HS đọc bài. HS khác nhận xét - GV nhận xét, dẫn dắt vào bài - HS lắng nghe 2. Luyện tập, thực hành HĐ: Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở - GV hướng dẫn HS để chọn từ ngữ phù - HS thảo luận nhóm đôitìm những từ hợp trong các từ cho sẵn ( dẻo dai, mềm ngữ phù hợp để hoàn thiện câu. mại, lắc lư, xanh tốt, dễ gãy ) và hoàn thiện câu. a. Cành liễu rủ lá trông ( ) như một mái tóc. b. Tập thể dục hằng ngày giúp cho cơ thể ( ). - Yêu cầu HS nêu KQ - HS nêu - GV gọi HS nhận xét. - HS nhận xét. - GV và HS thống nhất các câu hoàn chỉnh. a. Cành liễu rủ lá trông mềm mại như một mái tóc. b. Tập thể dục hằng ngày giúp cho cơ thể dẻo dai. - GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào - HS viết câu hoàn chỉnh vào vở. vở. (Lưu ý HS chữ cái đầu câu viết hoa, cuối câu có dấu chấm). - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. HĐ: Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh - GV giới thiệu tranh, hướng dẫn HS quan - HS quan sát tranh. sát tranh. GV có thể đặt câu hỏi để gợi ý: + Tranh vẽ gì ? - GV yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát - HS làm việc nhóm đôi, quan sát tranh tranh và trao đổi trong nhóm theo nội và nói câu theo từ ngữ đã gợi ý. dung tranh, có dùng các từ ngữ đã gợi ý. - GV gọi một số HS trình bày kết quả nói - 3 - 4 HS trình bày kết quả. theo tranh. - GV và HS nhận xét. - Nhận xét. 3. Vận dụng – Trải nghiệm - GV yêu cầu HS sử dụng từ mềm mại để - HS thực hiện nói một câu có nghĩa và viết vào vở nháp của mình - GV nhận xét tiết học - HS lắng nghe
  4. 4 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có ) Tiếng Việt BÀI 4: CÂY LIỄU DẺO DAI ( TIẾT 4 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin ngắn và đơn giản - Quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi vê nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 2. Phẩm chất, năng lực - Góp phần hình thành cho HS phẩm chất nước: tình yêu đối với cây cối và thiên nhiên. - Góp phần hình thành năng lực chung giao tiếp và hợp tác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS: SGK, vở tập viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - GV cho HS vận động theo nhạc - HS vận động - GV cho HS đọc bài Cây liễu dẻo dai - HS đọc bài - GV dẫn dắt vào bài - HS lắng nghe 2. Luyện tập, thực hành HĐ: Nghe viết - GV gọi HS đọc to cả đoạn văn: - 1 - 2 HS đọc to cả đoạn văn trước lớp. Thân cây liễu không to nhưng dẻo dai. Cành liễu mềm mại, có thể chuyển động theo chiều gió. Vì vậy, cây không dễ bị gãy. - GV lưu ý HS một số vấn đề chính tả trong đoạn viết. + Chữ đầu tiên của đoạn văn viết như thế + Viết lùi đầu dòng. nào ? + Chữ cái đầu câu viết thế nào ? + Viết hoa chữ cái đầu câu. + Kết thúc câu dùng dấu gì ? + Kết thúc câu có dấu chấm. - GV lưu ý HS chữ dễ viết sai chính tả: - Lắng nghe. liễu, dẻo dai, chiều, gió, dễ, trồng - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách. - Đọc và viết chính tả:
  5. 5 + GV đọc từng câu cho HS viết. Mỗi câu - HS viết chính tả vào vở. cần đọc theo từng cụm từ ( Thân cây liễu không to/ nhưng dẻo dai./ Cành liễu mềm mại,/ có thể chuyển động theo chiều gió./ Vì vậy, cây không dễ bị gãy. ). Mỗi cụm từ đọc 2, 3 lần. GV cần đọc rõ ràng, chậm rãi, phù hợp với tốc độ viết của HS. + Sau khi HS viết chính tả, GV đọc lại - Lắng nghe và soát lỗi chính tả. một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rà soát lỗi. + GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau để rà - HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính soát lỗi. tả. + GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. HĐ: Chọn chữ phù hợp thay cho bông hoa - GV nêu nhiệm vụ. HS làm việc nhóm đôi để tìm những âm phù hợp để thay thế - Lắng nghe nhiệm vụ, tiến hành thảo cho bông hoa luận nhóm đôi chọn âm phù hợp thay - Gọi đại diện một số nhóm trình bày kết bông hoa để tạo nên các từ ngữ đúng. quả. - HS lên trình bày kết quả trước lớp (điền vào chỗ trống của từ ngữ được - GV và HS nhận xét, thống nhất các từ ghi trên bảng). ngữ đúng: a. chồi non, đũa tre, trồng trọt b. rễ cây, dễ dàng, mềm dẻo - Gọi một số HS đọc to các từ ngữ. HĐ: Trò chơi Đoán nhanh đoán đúng: - 2 - 3 HS đọc lại các từ ngữ. Đoán tên các loài cây - GV chuẩn bị một số câu miêu tả hoặc hình ảnh đặc điểm của một số cây cối - HS lắng nghe quen thuộc. 1. Cây gì tên có vần ương/ Gọi học trò nhớ vang trường tiếng ve ? 2. Cây gì tên có vần ang/ Hè xanh, thu đỏ, đông sang trơ cành ? 3. Tán xoè như chiếc ô xinh./ Sân trường rợp bóng chúng mình vui chơi ?... - GV tổ chức trò chơi, chia lớp thành 3 tổ. Sau khi GV chiếu câu miêu tả, HS ở tổ - HS tham gia trò chơi nào ra tín hiệu trả lời nhanh thì được quyền trả lời. Nếu trả lời sai khi bị mất lượt trả lời tiếp, tổ khác trả lời. Mỗi câu trả lời đúng thì được gắn một bông hoa
  6. 6 3. Vận dụng - Trải nghiệm - GV cho HS nêu một việc làm để bảo vệ - HS thực hiện và chăm sóc cây cối vào mảnh giấy yêu thương - GV nhận xét tiết học - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có ) Thứ 3 ngày 16 tháng 4 năm 2024 Toán CÁC NGÀY TRONG TUẦN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Nhận biết được các ngày trong một tuần lễ, một tuần lễ có 7 ngày. - Bước đầu làm quen và hiểu các khái niệm “hôm qua”, “hôm nay”, “ngày mai” 2. Phẩm chất, năng lực - Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm - Năng lực: NL giao tiếp và hợp tác, NL tư duy và lập luận II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Đồng hồ, Bài giảng điện tử, SGV - HS: Bộ đồ dùng môn toán, SHS III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - Hát bài hát: Cả tuần đều ngoan. - Lớp hát - Các em vừa thể hiện xong bài hát gì? - HSTL: Cả tuần đều ngoan - Trong bài hát có những ngày nào ? - Thứ hai, thứ ba, tư, năm, sáu, bảy, chủ nhật - Trong những ngày đó bé đi học như - Bé đi học ngoan thế ? - GV dẫn dắt vào bài. - Lắng nghe 2. Hình thành kiến thức mới - Yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS - HS quan sát. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và trả - HS thảo luận nhóm đôi trả lời câu lời câu hỏi: hỏi. + Trong tuần em đi học vào những ngày nào ? - Trong tuần em đi học vào những + Em được nghỉ học những ngày nào ? ngày thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu. - Gọi một số cặp đứng tại chỗ hỏi và trả - Em được nghỉ học những ngày lời. thứ bảy, chủ nhật. - Nhóm khác nghe và nhận xét. - Đại diện nhóm trả lời. - GV giới thiệu cho HS về các ngày trong một tuần lễ. - HS nhận xét. - HS nghe.
  7. 7 - Vào các ngày cụ thể (thứ hai, thứ ba, .) em đã làm những gì ? Các hoạt - HS trả lời động của mình có giống hoạt động của các bạn trong tranh không? - GV kết luận: + Một tuần lễ có 7 ngày là: thứ hai, thứ - HS lắng nghe. ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ bảy, chủ nhật. + Thứ hai là ngày đầu tuần, chủ nhật là ngày cuối tuần. - GV giới thiệu về hôm nay, ngày mai và hôm qua. - HS nghe ghi nhớ + Lấy ngày hôm nay làm mốc. + Ngày sau ngày hôm nay là ngày mai. + Ngày trước là ngày hôm nay là hôm qua. - GV hỏi HS về buổi học ngày hôm nay, và gợi ý hướng dẫn HS xác định về ngày mai, hôm qua. 3. Luyện tập, thực hành Bài 1. Bạn Rô – bốt trồng một cây đậu thần - HS đọc yêu cầu BT. - Tổ chức hoạt động: Thảo luận căp đôi - Quan sát tranh. - HS quan sát tranh. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 để mô - HS thảo luận nhóm 4 và mô tả tả trạng thái của cây đậu thần qua từng trạng thái của cây đậu thần qua ngày. từng ngày. - Yêu cầu các nhóm khác nghe và nhận xét. - Thực hiện trong nhóm - Cây đậu thần của bạn Rô-bôt nảy mầm vào ngày nào trong tuần ? - Cây đậu thần của bạn Rô-bôt nảy - Cây đậu thần của bạn Rô-bôt ra hoa mầm vào ngày thứ hai trong tuần. vào ngày nào trong tuần ? - Cây đậu thần của bạn Rô-bôt ra - GV giáo dục HS về việc trồng và hoa vào ngày thứ sáu trong tuần. chăm sóc cây. - Lắng nghe, ghi nhớ - GV nhận xét, tuyên dương Bài 2. Tìm ngày còn thiếu - Tổ chức hoạt động: "Trò chơi nhanh tay nhanh mắt" cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu BT. - Quan sát tranh và mô tả bức tranh để - HS đọc thấy được sự thay đổi của cây theo từng - HS quan sát tranh ngày.
  8. 8 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 để tìm - HS thảo luận ngày còn thiếu. - Gọi đại diện nhóm trả lời. - HS trả lời - Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, sửa - HS khác nhận xét, bổ sung ( Nếu sai (nếu có). có ) - GV nhận xét, kết luận, chốt đáp án đúng: Thứ ba, thứ năm. - HS lắng nghe Bài 3. Mỗi bông hoa ghi một ngày trong tuần. Em hãy đọc tên các ngày còn thiếu. - Tổ chức hoạt động: "Trò chơi tiếp sức đông đội" - Gọi HS đọc yêu cầu BT. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - HS đọc - Cách chơi: GV chia lớp thành hai - HS trả lời nhóm, mỗi nhóm có 4 HS. HS lần lượt - HS lắng nghe nối tiếp nhau lên bảng viết đúng thứ vào những dấu hỏi chấm trên mỗi bông hoa. Trong thời gian 2 phút nhóm nào làm đúng và nhanh nhất sẽ thắng cuộc. - Phần thưởng: Nhóm thẳng sẽ được nhóm thua cuộc hát tặng một bài hát. - Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên tham gia trò chơi. - HS tham gia trò chơi - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe 4. Vận dụng – Trải nghiệm - GV mời HS nhắc lại nội dung 1 tuần - HS trả lời lễ có bao nhiêu ngày - YC học sinh vận dụng kiến thức đã học - HS thực hiện làm các nhà thông thái để trả lời câu hỏi của các bạn dưới đây vào bảng con của mình - GV kiểm tra đáp án - GV nhận xét tiết học - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có ) Thứ 3 ngày 16 tháng 4 năm 2024
  9. 9 Buổi sáng Giáo dục thể chất Bài 3: ĐỘNG TÁC DẪN BÓNG. (tiết 5) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Tích cực trong tập luyện thể dục thể thao và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động và các bài tập phát triển thể lực, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi. 2. Phẩm chất, năng lực - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện các động tác dẫn bóng tại chỗ và dẫn bóng di chuyển lên trước trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện các lỗi sai thường mắc khi thực hiện động tác và tìm cách khắc phục. - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện và chuẩn bị dụng cụ tập luyện. - NL vận động cơ bản: Thực hiện được các động tác dẫn bóng tại chỗ và dẫn bóng di chuyển lên trước, vận dụng vào các hoạt động tập thể, hoạt động thể dục thể thao . - NL thể dục thể thao: Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được các động tác dẫn bóng tại chỗ và dẫn bóng di chuyển lên trước. II. ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, bóng rổ, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU LVĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung Thời Số Hoạt động Hoạt động GV gian lượng HS I. Phần mở đầu 5 – 7’ 1.Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm hỏi Đội hình nhận sức khỏe học sinh phổ lớp biến nội dung, yêu cầu giờ học                                                                                                                                                                            
  10. 10     2.Khởi động a) Khởi động chung 2x8N - Cán sự tập trung lớp, - Xoay các khớp cổ tay, điểm số, báo cổ chân, vai, hông, cáo sĩ số, tình gối,... hình lớp cho - Gv HD học sinh khởi b) Khởi động chuyên GV. động. môn - Các động tác bổ trợ 2x8N Đội hình khởi chuyên môn động c) Trò chơi - GV hướng dẫn chơi     - Trò chơi “đi tàu hỏa”     II. Phần cơ bản: 16- * Kiến thức. 18’ - Nhắc lại cách thực hiện các bài tập dẫn - HS khởi - Ôn các bài tập dẫn bóng tại chỗ và dẫn động theo bóng tại chỗ và dẫn bóng di chuyển lên hướng dẫn của bóng di chuyển lên trước. GV trước. *Luyện tập - Y,c Tổ trưởng cho Tập theo tổ nhóm 4 lần các bạn luyện tập theo - HS tích cực, khu vực. chủ động tham - Gv quan sát, sửa sai gia trò chơi cho HS. Tập cá nhân  10 lần  Thi đua giữa các tổ  1 lần - GV tổ chức cho HS  thi đua giữa các tổ. 
  11. 11 * Trò chơi “dẫn bóng 3-5’ - GV nêu tên trò chơi, HS quan sát tiếp sức hướng dẫn cách chơi. GV làm mẫu - Cho HS chơi thử và chơi chính thức. ĐH tập luyện - Nhận xét, tuyên theo tổ dương, và sử phạt     người (đội) thua cuộc   III. Kết thúc  4- 5’  * Thả lỏng cơ toàn thân. - GV hướng dẫn     * Nhận xét, đánh giá - Nhận xét kết quả, ý chung của buổi học. thức, thái độ học của  GV HS.  Hướng dẫn HS Tự ôn ở nhà - VN ôn bài và chuẩn bị bài sau * Xuống lớp - Từng tổ lên thi đua - trình diễn  ----- ----  ----- ----  - HS thực hiện thả lỏng - ĐH kết thúc
  12. 12      IV.ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG SAU TIẾT DẠY (nếu có): Tiếng Việt ÔN TẬP ( TIẾT 1 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Củng cố và nâng cao một số kiến thức, kĩ năng đã học trong bài Thiên nhiên kì thú thông qua thực hành nhận biết và đọc những tiếng có vần khó vừa được học - Ôn và mở rộng vốn từ ngữ dùng để nói về thiên nhiên - Bước đầu có khả năng khái quát hoá những gì đã học thông qua một số nội dung được kết nối từ các văn bản đã được học trong bài 2. Phẩm chất, năng lực - Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm - Năng lực: NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử, SGV - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - GV cho HS vận động theo nhạc - HS thực hành - GV dẫn dắt vào bài học mới - HS lắng nghe 2. Luyện tập, thực hành HĐ: Tìm từ ngữ có tiếng chứa vần oet, yêng, ooc, oao, uênh - GV nêu nhiệm vụ và lưu ý HS từ ngữ cần tìm có thể đã học hoặc chưa học - GV chia các vần này thành 2 nhóm Nhóm 1: ooc, yênh - HS làm việc nhóm, tìm các từ ngữ - HS làm việc nhóm đôi để tìm và đọc từ ngữ có tiếng chứa các vần oanh, uyt. HS nêu những từ ngữ tìm được. GV viết những từ ngữ này lên bảng. - HS đánh vần, đọc trơn các từ ngữ Một số (2-3) HS đánh vần, đọc trơn trước lớp; mỗi HS chỉ đọc một số từ ngữ. Cả lớp đọc đồng thanh một số lần. - HS làm việc nhóm, tìm các từ ngữ
  13. 13 Nhóm 2: oao, oet, uênh - HS làm việc nhóm đôi để tìm và đọc từ ngữ có tiếng chứa các vần iêu, iêm. - HS đánh vần, đọc trơn các từ ngữ HS nêu những từ ngữ tìm được. GV viết những từ ngữ này lên bảng. Một số (2-3) HS đánh vần, đọc trơn trước lớp; mỗi HS chỉ đọc một số từ ngữ. Cả lớp đọc đồng thanh một số lần. HĐ: Nhớ lại các bài đọc thuộc chủ điểm Thiên nhiên kì thú ( Loài chim của biển cả, Bảy sắc cầu vồng, Chúa tể rừng xanh, Cuộc thi tài năng rừng xanh, Cây liễu dẻo dai ), cho biết a. Bài đọc nào nói về con vật ? b. Bài đọc nào nói về cây cối ? c. Bài đọc nào không nói về con vật và cây cối ? - HS lắng nghe, làm việc nhóm d. Em thích bài đọc nào nhất ? Vì sao ? - HS trình bày - GV giao nhiệm vụ và cho HS làm việc nhóm bốn - HS lắng nghe - Mời các nhóm trình bày trước lớp. Mời nhóm khác nhận xét - GV nhận xét, chốt: Loài chim trên biển cả ( con vật ), Chúa tể rừng xanh ( cây cối ), Cuộc thi tài năng của rừng xanh ( con vật ), Cây liễu dẻo dai ( cây cối ), Bảy sắc cầu vồng ( không - HS lắng nghe phải con vật cũng không phải cây cối - HS làm việc nhóm ) HĐ: Chọn từ ngữ chỉ thiên nhiên - GV nêu nhiệm vụ và cho HS làm việc nhóm đôi để thực hiện nhiệm vụ. - Một số nhóm trình bày GV gợi ý: Trong các từ ngữ đã cho, từ ngữ nào chỉ những sự vật, hiện tượng không do con người làm ra, tự nhiên mà có - Mời một số nhóm trình bày kết quả trước lớp - GV và HS nhận xét 3. Vận dụng – Trải nghiệm - GV cho HS quan sát một số hình ảnh - HS thực hiện đẹp về thiên nhiên và mời HS chia sẻ
  14. 14 cảm nhận của mình về thiên nhiên của đất nước mình - HS lắng nghe - GV nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có ) Tiếng Việt ÔN TẬP ( TIẾT 2 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Ôn và mở rộng vốn từ ngữ dùng để nói về thiên nhiên - Thực hành đọc mở rộng một văn bản hay quan sát tranh về thiên nhiên, nói cảm nghĩ về văn bản hoặc tranh, nói và viết sáng tạo về một chủ điểm cho trước - Bước đầu có khả năng khái quát hoá những gì đã học thông qua một số nội dung được kết nối từ các văn bản đã được học trong bài 2. Phẩm chất, năng lực - Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm - Năng lực: NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử, SGV - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - GV cho HS vận động theo nhạc - HS vận động - GV dẫn dắt vào bài - HS lắng nghe 2. Luyện tập, thực hành HĐ: Viết 1 – 2 câu về thiên nhiên - GV chiếu một số tranh ảnh về thiên - HS quan sát nhiên, yêu cầu HS quan sát. GV nêu một số câu hỏi gợi ý và yêu cầu HS làm việc nhóm đôi nhiệm vụ và cho HS làm việc nhóm đôi trao đổi về những gì em quan sát được - YC học sinh trình bày trước lớp - HS trình bày. HS khác nhận xét - GV nhắc lại những ý tưởng tốt, điều - HS nghe chỉnh những ý sai lệch, bổ sung cho HS - HS viết - YC học sinh viết vào vở 1-2 câu về thiên nhiên theo ý của mình - HĐ: Đọc mở rộng - Ở tiết trước GV đã dặn HS tìm đọc một cuốn sách hoặc bài viết về thiên - HS thực hiện nhiên
  15. 15 - GV cho HS làm việc theo N4. Các - HS trả lời em nói với nhau về cuốn sách mình đã đọc, về điều các em học được - GV hỏi gợi ý: Nhờ đâu em có được cuốn sách này ? Cuốn sách này viết - HS chia sẻ về cái gì ? Có gì thú vị hay đáng chú - HS lắng ghe ý trong cuốn sách ? - Mời 3-4 HS nói trước lớp - GV nhận xét, khen ngợi HS 3. Vận dụng – Trải nghiệm - Mời HS nêu các cách để bảo vệ thiên - HS thực hiện nhiên với bạn cùng bạn rồi chia sẻ trước lớp - GV nhận xét tiết học - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có ) Buổi chiều Tiếng Việt CHỦ ĐỀ 7: THẾ GIỚI TRONG MẮT EM BÀI 1: TIA NẮNG ĐI ĐÂU ? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Đọc đúng, rõ ràng một bài thơ - Nhận biết một số tiếng cùng vần với nhau, củng cố kiến thức về vần. - Quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi vê nội dung của bài thơ và nội dung được thể hiện trong tranh. 2. Phẩm chất, năng lực - Góp phần hình thành cho HS năng lực chung: tự chủ và tự học học tự hoàn thành nhiệm vụ học tập. - Góp phần hình thành cho HS phẩm chất yêu nước: tình yêu đối với thiên nhiên II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: bài giảng pp, SGV - HS: SHS, Vở Tập viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước và nói - 1 - 2 HS nhắc lại. về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó. - Khởi động: GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi:
  16. 16 a. Trong tranh, em thấy tia nắng ở đâu ? - HSTL b. Em có thích tia nắng buổi sáng không - HSTL ? Vì sao ? - GV thống nhất câu trả lời, dẫn dắt vào - HS lắng nghe bài, ghi tên bài. 2. Hình thành kiến thức mới HĐ: Đọc - GV đọc mẫu toàn bài thơ. Chú ý đọc - Lắng nghe diễn cảm, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ. - Yêu cầu HS đọc từng dòng thơ - HS đọc từng dòng thơ. + Yêu cầu một số HS đọc nối tiếp từng + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng dòng thơ lần 1. GV hướng dẫn HS luyện thơ lần 1 và luyện đọc từ khó (cá nhân, đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS nhóm, lớp). ( sực nhớ, ngẫm nghĩ, nắng, dậy, là, lòng tay ). + Yêu cầu một số HS đọc nối tiếp từng + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng dòng thơ lần 2. GV hướng dẫn HS cách thơ lần 2 đọc, ngắt nghỉ đúng dòng thơ, nhịp thơ. - Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ - HS đọc từng khổ thơ + GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ. + Nhận biết từng khổ thơ. + Yêu cầu một số HS đọc nối tiếp từng + Một số HS đọc nối tiếp từng khổ, 2 khổ, 2 lượt. lượt. + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ - Lắng nghe trong bài thơ ( sực nhớ: đột ngột, bỗng nhiên nhớ ra điều gì; ngẫm nghĩ: nghĩ kĩ và lâu ) + GV yêu cầu HS đọc từng khổ thơ theo - HS đọc từng khổ thơ theo nhóm bàn nhóm bàn - Một số HS đọc từng khổ thơ, mỗi HS đọc một khổ thơ. Các bạn nhận xét, đánh giá. - GV cho HS đọc cả bài thơ - HS đọc cả bài thơ + Gọi 1 - 2 HS đọc thành tiếng cả bài thơ. - 1 - 2 HS đọc thành tiếng cả bài thơ. + Yêu cầu lớp đọc đồng thanh cả bài thơ. - Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ. 3. Luyện tập, thực hành HĐ: Tìm trong khổ thơ đầu những tiếng cùng vần với nhau - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, cùng - HS thảo luận nhóm đôi tìm những đọc lại và tìm trong khổ thơ đầu những tiếng trong khổ thơ đầu có cùng vần tiếng có vần với nhau - GV yêu cầu một số HS trình bày kết - 2 - 3 HS đại diện các nhóm trình bày quả. kết quả. - GV và HS nhận xét, đánh giá. - GV và HS thống nhất câu trả lời. - Yêu cầu HS viết vào vở các tiếng đúng. - HS viết các tiếng vào vở.
  17. 17 4. Vận dụng – Trải nghiệm - GV yêu cầu HS tìm thêm các tiếng có - HS thực hiện cùng vần với các tiếng mới tìm được ở mục 3 - GV nhận xét tiết học - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có ) Tiếng Việt CHỦ ĐỀ 7: THẾ GIỚI TRONG MẮT EM BÀI 1: TIA NẮNG ĐI ĐÂU ? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ. - Thuộc lòng một khổ thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vần và hình ảnh thơ; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. 2. Phẩm chất, năng lực - Góp phần hình thành cho HS phẩm chất yêu nước: tình yêu đối với thiên nhiên - Góp phần hình thành cho HS năng lực chung: tự chủ và tự học học tự hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: bài giảng pp, SGV - HS: SHS, tập viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - GV cho HS đọc lại bài thơ Tia nắng đi - HS đọc bài đâu - GV dẫn dắt vào bài - HS lắng nghe 2. Luyện tập, thực hành HĐ: Hoạt động trả lời câu hỏi - GV mời 1vài HS đọc lại bài thơ - HS đọc - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để - HS làm việc nhóm đôi cùng nhau trao tìm hiểu bài thơ và trả lời các câu hỏi. đổi và trả lời từng câu hỏi. a. Buổi sáng thức dậy, bé thấy tia nắng ở đâu ? b. Theo bé, buổi tối, tia nắng đi đâu ? c. Theo em, nhà nắng ở đâu ? - GV đọc từng câu hỏi và gọi một số HS - HS trình bày câu trả lời. Các bạn nhận trình bày câu trả lời. Các bạn nhận xét, xét, đánh giá. đánh giá. - GV và HS thống nhất câu trả lời.
  18. 18 a. Buổi sáng thức dậy, bé thấy tia nắng ở trong lòng tay, trên bàn học, trên tán cây b. Theo bé, buổi tối, tia nắng đi ngủ c. HS trả lời theo suy nghĩ cá nhân HĐ: Hoạt động học thuộc lòng - GV treo bảng phụ hoặc trình chiếu hai khổ thơ cuối - Yêu cầu một HS đọc thành tiếng hai khổ - Một HS đọc thành tiếng hai khổ thơ thơ. - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng lần - HS lần lượt đọc nối tiếp từng dòng lượt hai khổ thơ bất kì bằng cách xoá/ che thơ, khổ thơ theo hình thức xóa/che dần một số từ ngữ trong khổ thơ cho đến dần. khi xoá/ che hết. HS nhớ và đọc thuộc cả những từ ngữ bị xoá/ che dần. Chú ý để để lại những từ ngữ quan trọng cho đến khi HS thuộc lòng khổ thơ đó. - GV gọi HS đọc thuộc lòng hai khổ thơ - HS đọc. mình chọn. - GV gọi HS nhận xét - 1 HS nhận xét. - GV tuyên dương. HĐ: Vẽ bức tranh ông mặt trời và nói về bức tranh em vẽ - GV cho HS xem một số bức tranh đã chuẩn bị - HS quan sát - HS vẽ, sau đó chia sẻ bức tranh trước lớp - HS thực hiện - GV cho HS đổi sản phẩm để xem và nhận xét, góp ý cho nhau. 3. Vận dụng - Trải nghiệm - GV mời HS đặt tên cho bức tranh của - HS thực hiện mình và chia sẻ tên bức tranh - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có ) Thứ 4 ngày 17 tháng 4 năm 2024 Buổi sáng Tiếng Việt CHỦ ĐỀ 7: THẾ GIỚI TRONG MẮT EM BÀI 2: TRONG GIẤC MƠ BUỔI SÁNG ( TIẾT 1 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Đọc đúng, rõ ràng một bài thơ - Nhận biết một số tiếng cùng vần với nhau, củng cố kiến thức về vần.
  19. 19 - Quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi vê nội dung của bài thơ và nội dung được thể hiện trong tranh. 2. Phẩm chất, năng lực - Góp phần hình thành cho HS năng lực chung: tự chủ và tự học học tự hoàn thành nhiệm vụ học tập. - Góp phần hình thành cho HS phẩm chất yêu nước: tình yêu đối với thiên nhiên, có cảm xúc trước những thay đổi của đời sống xung quanh II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: bài giảng pp, SGV - HS: SHS, Vở Tập viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước và nói - 1 - 2 HS nhắc lại. về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó. - Khởi động: GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: a. Bạn nhỏ đang làm gì ? - HSTL b. Em có hay ngủ mơ không ? Em thường - HSTL mơ thấy gì ? - GV thống nhất câu trả lời, dẫn dắt vào - HS lắng nghe bài, ghi tên bài. 2. Hình thành kiến thức mới HĐ: Đọc - GV đọc mẫu toàn bài thơ. Chú ý đọc - Lắng nghe diễn cảm, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ. - Yêu cầu HS đọc từng dòng thơ - HS đọc từng dòng thơ. + Yêu cầu một số HS đọc nối tiếp từng + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng dòng thơ lần 1. GV hướng dẫn HS luyện thơ lần 1 và luyện đọc từ khó (cá nhân, đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS nhóm, lớp). ( sáng, nắng, nơi, lạ, sông, chảy tràn, dòng, sữa, trắng ) + Yêu cầu một số HS đọc nối tiếp từng + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng dòng thơ lần 2. GV hướng dẫn HS cách thơ lần 2 đọc, ngắt nghỉ đúng dòng thơ, nhịp thơ. - Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ - HS đọc từng khổ thơ + GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ. + Nhận biết từng khổ thơ. + Yêu cầu một số HS đọc nối tiếp từng + Một số HS đọc nối tiếp từng khổ, 2 khổ, 2 lượt. lượt. + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ - Lắng nghe trong bài thơ (thảo nguyên: vùng đất cao,
  20. 20 bằng phẳng, rộng lớn, nhiều cỏ mọc; ban mai: buổi sáng sớm khi mặt trời đang lên) + GV yêu cầu HS đọc từng khổ thơ theo - HS đọc từng khổ thơ theo nhóm bàn nhóm bàn - Một số HS đọc từng khổ thơ, mỗi HS đọc một khổ thơ. Các bạn nhận xét, đánh giá. - GV cho HS đọc cả bài thơ - HS đọc cả bài thơ + Gọi 1 - 2 HS đọc thành tiếng cả bài thơ. - 1 - 2 HS đọc thành tiếng cả bài thơ. + Yêu cầu lớp đọc đồng thanh cả bài thơ. - Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ. 3. Luyện tập, thực hành HĐ: Tìm ở cuối các dòng thơ những tiếng cùng vần với nhau - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, cùng - HS thảo luận nhóm đôi tìm ở cuối các đọc lại và tìm ở cuối các dòng thơ những dòng thơ có những tiếng cùng vần tiếng có vần với nhau - GV yêu cầu một số HS trình bày kết - 2 - 3 HS đại diện các nhóm trình bày quả. kết quả. - GV và HS nhận xét, đánh giá. - GV và HS thống nhất câu trả lời. - Yêu cầu HS viết vào vở các tiếng đúng. - HS viết các tiếng vào vở. 4. Vận dụng – Trải nghiệm - GV yêu cầu HS tìm thêm các tiếng có - HS thực hiện cùng vần với các tiếng mới tìm được ở mục 3 viết bào bảng con - GV nhận xét tiết học - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có ) Tiếng Việt CHỦ ĐỀ 7: THẾ GIỚI TRONG MẮT EM BÀI 1: TRONG GIẤC MƠ BUỔI SÁNG ( TIẾT 2 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ. - Thuộc lòng một khổ thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vần và hình ảnh thơ; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. 2. Phẩm chất, năng lực - Góp phần hình thành cho HS phẩm chất yêu nước: tình yêu đối với thiên nhiên, có cảm xúc trước những thay đổi của đời sống xung quanh - Góp phần hình thành cho HS năng lực chung: tự chủ và tự học học tự hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: bài giảng pp, SGV