Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 1 - Tuần 32 (Thứ 2-4) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Thanh Hương
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 1 - Tuần 32 (Thứ 2-4) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Thanh Hương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_1_tuan_32_thu_2_4_nam_hoc_2.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 1 - Tuần 32 (Thứ 2-4) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Thanh Hương
- TUẦN 32 Thứ hai ngày 22 tháng 4 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ. CHỦ ĐỀ: HÁT CA NGỢI CẢNH ĐẸP QUÊ HƯƠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng - Biết giới thiệu được cảnh đẹp thiên nhiên hoặc di sản văn hóa ở Việt Nam với bạn bè, thầy cô, du khách. - Rèn kĩ năng thuyết trình, giao tiếp, thiết kế tổ chức hoạt động. 2. Phẩm chất năng lực Tích cực, chủ động tham gia các hoạt động. - Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể. - Có ý thức bảo vệ cảnh quan thiên nhiên và các di sản thế giới ở Việt Nam. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính 2. Học sinh: SGK. - Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - Ổn định nề nếp, nhắc HS chỉnh trang - HS điều khiển lễ chào cờ. phục - GV: Nhận xét thi đua. - HS lắng nghe. - GV phổ biến kế hoạch tuần mới. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Tổ chức hội thi “ Hát ca ngợi cảnh đẹp quê hương” - GV: Tuyên bố lí do, tiêu chí hội thi - HS lắng nghe - GV lên vị trí - Lần lượt mời các tiết mục tham - GV chấm điểm từng tiết mục (ví dụ có dự thi. thể theo các tiêu chí: phong cách biểu diễn, - HS toàn trường chú ý lắng nghe tự tin, giọng hát, ,,...). và cổ vũ các màn trình bày của các ứng viên.
- - GV tổng hợp điểm. Hoạt động 2: Đánh giá - GV: Tổng kết, đánh giá - Vỗ tay chúc mừng các đội thi đã hoàn thành phần dự thi, giới thiệu - GV kiểm tra đánh giá hoạt động bằng các được 1 cảnh đẹp thiên nhiên hoặc 1 di câu hỏi gợi ý cho HS như sau: sản văn hóa ở Việt Nam. 1/ Qua hoạt động hôm nay, em biết được những di sản văn hoá, thiên nhiên nào có Ở nơi em đang sống nói riêng và ở Việt - HS xung phong trả lời Nam nói chung? 2/ Di sản... nằm ở tỉnh nào? 3/ Hãy kể tên những di sản văn hoá, thiên nhiên khác mà em đã tìm hiểu. 4/ Hãy kể những cảnh đẹp của đất nước, của địa phương mà em đã biết hoặc đã đến. - Dặn dò HĐ tiếp nối: HS các lớp tiếp tục tìm hiểu về cảnh đẹp thiên nhiên hoặc di sản văn hóa ở Việt Nam trình bày, chia sẻ với người thân hoặc các bạn trong tiết Sinh hoạt lớp. 3. Vận dụng trải nghiệm - Nhận xét tiết học - HS lắng nghe. - Dặn dò chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (NẾU CÓ ) Tiếng Việt CHỦ ĐỀ 7: THẾ GIỚI TRONG MẮT EM BÀI 3: NGÀY MỚI BẮT ĐẦU ( TIẾT 1 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi vê nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB miêu tả ngắn 2. Phẩm chất, năng lực
- - Góp phần hình thành cho HS phẩm chất nhân ái: tình yêu đối với cuộc sống và những chuyển động hằng ngày của nó, từ môi trường tự nhiên, thế giới loài vật đến sinh hoạt của con người - Góp phần hình thành cho HS năng lực giao tiếp, hợp tác: HS có khả năng làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGV, bài giảng pp - HS: SHS III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước và nói - HS nhắc lại và kể về những điều về một số điều thú vị mà HS học được từ mình cho là thú vị. bài học đó. - Khởi động: + GV mời HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: a. Em thấy những gì trong tranh ? - HSTL b. Cảnh vật và con người trong tranh như - HSTL thế nào ? + GV chốt câu trả lời, giới thiệu và ghi - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài tên bài. 2. Hình thành kiến thức mới - GV đọc mẫu toàn VB - Lắng nghe - Yêu cầu HS đọc câu - HS đọc từng câu. + Yêu cầu một số HS đọc nối tiếp từng + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần câu lần 1. GV hướng dẫn HS đọc một số 1 và luyện đọc từ khó (cá nhân, nhóm, từ ngữ có thể khó đối với HS như: tinh, lớp). chiếu, chuồng, kiếm + Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu lần + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. GV luyện HS đọc những câu dài. (VD: 2 Buổi sáng tinh mơ,/ mặt trời nhô lên đỏ rực. Những tia nắng/ toả khắp nơi,/ đánh thức mọi vật ) - Yêu cầu HS đọc đoạn - HS đọc từng đoạn + GV chia VB thành các đoạn + Nhận biết đoạn. Đoạn 1: từ đầu đến mọi vật Đoạn 2: tiếp theo đến chuẩn bị đến trường Đoạn 3: còn lại + Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn. + Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn, 2 – 3 lượt. + GV giải thích nghĩa một số từ ngữ khó - Lắng nghe trong bài ( tinh mơ: sáng sớm, trời còn mờ mờ; lục tục: tiếp theo nhau một cách
- tự nhiên, không phải theo trật tự sắp xếp từ trước ) - HS đọc từng đoạn theo nhóm bàn + Yêu cầu HS đọc đoạn theo nhóm bàn - HS đọc cả bài. - Yêu cầu HS đọc toàn bài - 1 – 2 HS đọc thành tiếng cả bài. + Gọi 1 – 2 HS đọc thành tiếng cả VB. - Lớp đọc đồng thanh cả bài. - GV đọc toàn VB và chuyển sang phần trả lời câu hỏi. 3. Vận dụng – Trải nghiệm - GV cho HS chia sẻ với bạn cùng bàn vè - HS chia sẻ với bạn cùng bàn, chia sẻ một ngày mới của mình bắt đầu như thế trước lớp nào - GV nhận xét tiết học - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có ) Tiếng Việt CHỦ ĐỀ 7: THẾ GIỚI TRONG MẮT EM BÀI 3: NGÀY MỚI BẮT ĐẦU ( TIẾT 2 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin ngắn và đơn giản - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc 2. Phẩm chất, năng lực - Góp phần hình thành cho HS phẩm chất nhân ái: tình yêu đối với cuộc sống và những chuyển động hằng ngày của nó, từ môi trường tự nhiên, thế giới loài vật đến sinh hoạt của con người - Góp phần hình thành cho HS năng lực giao tiếp, hợp tác: HS có khả năng làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGV, bài giảng pp - HS: SHS, vở Tập viết 1( tập 2), bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - GV mời HS đọc bài Ngày mới bắt đầu - HS đọc - GV dẫn dắt vào bài - HS lắng nghe 2. Hình thành kiến thức mới Hoạt động: Trả lời câu hỏi - GV mời 1 vài HS đọc lại toàn VB. - HS đọc - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm đôi - HS làm việc nhóm (có thể đọc to từng để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi. câu hỏi), cùng nhau trao đổi về bức a. Buổi sáng, cái gì đánh thức mọi vật ? tranh minh hoạ và câu trả lời cho từng b. Sau khi thức giấc, các con vật làm gì? câu hỏi.
- c. Bé làm gì sau khi thức dậy ? - GV gọi đại diện một số nhóm trình bày - HS trình bày câu trả lời. Các bạn nhận câu trả lời của mình. Các nhóm khác xét, đánh giá. nhận xét, đánh giá. - GV và HS thống nhất câu trả lời. a. Buổi sáng, tia nắng đánh thức mọi vật b. Sau khi thức giấc, chim bay ra khỏi tổ, cất tiếng hót; ong bay đi kiếm mật; gà mẹ dẫn con đi kiếm mồi c, Sau khi thức dậy, bé chuẩn bị đến trường 3. Luyện tập, thực hành Hoạt động: Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a và c ở mục 3 - GV gọi HS nhắc lại câu trả lời cho câu - 1 – 2 HS nhắc lại câu trả lời a và c ở mục 3. - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu - HS quan sát và viết vào vở. hỏi a và c (có thể trình chiếu lên bảng một lúc để HS quan sát) và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở. + Buổi sáng, tia nắng đánh thức mọi vật + Sau khi thức dậy, bé chuẩn bị đến trường - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu; đặt dấu chấm đúng vị trí. - GV kiểm tra và nhận xét bài của một - HS lắng nghe số HS. 4. Vận dụng - Trải nghiệm - YC HS chia sẻ những việc mà em - HS chia sẻ thường làm sau khi thức dậy - GV nhận xét tiết học - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có ) Thứ 3 ngày 23 tháng 4 năm 2024 Toán LUYỆN TẬP ( TRANG 78 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Nhận biết được các ngày trong một tuần lễ, một tuần lễ có 7 ngày. - Bước đầu làm quen và hiểu các khái niệm “hôm qua”, “hôm nay”, “ngày mai” 2. Phẩm chất, năng lực - Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm - Năng lực: NL giao tiếp và hợp tác, NL tư duy và lập luận II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Đồng hồ, Bài giảng điện tử, SGV
- - HS: Bộ đồ dùng môn toán, SHS III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - Tổ chức bài hát: "Cả tuần đều ngoan". - Lớp hát - Chúng mình vừa hát bài hát gì ? - HS trả lời "Cả tuần đều ngoan" - Bài hát nói về những ngày nào trong - HS trà lời: thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ tuần ? năm, thứ sáu, thứ bảy, chủ nhật. - GV dẫn đát vào bài. - Lắng nghe 2. Luyện tập, thực hành Bài 1. Tìm đường về nhà - GV chiếu bài lên bảng cho HS quan - HS quan sát sát. - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - HS đọc to. - GV dẫn dắt bài: Bạn ốc sên bị quên - HS lắng nghe đường về nhà. Chúng ta cần tìm đường về nhà cho bạn ốc sên. Con đường này rất đặc biệt. Nó phải đi qua tất cả những viên đá, nhưng mỗi viên đá chi được đi qua 1 lần. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và - HS thảo luận nhóm tìm đáp án đúng theo yêu cầu bài tập. - GV mời đại diện nhóm lên trình bày - Đại diện nhóm lên trình bày. trước lớp. - GV nhận xét và chốt ý, tuyên dương - HS lắng nghe nhóm làm nhanh và chính xác. Bài 2. Xem thời khóa biểu của bạn Rô-bốt rồi trả lời - GV chiếu bài lên bảng cho HS quan - HS quan sát sát. - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - HS đọc to. - GV cho HS đọc nổi tiếp cột nội dung - HS đọc nối tiếp. các ngày. - GV mời HS đọc yêu cầu - HS đọc to. a) Rô-bốt học những môn học gì trong - HS trả lời cá nhân. ngày thứ ba ? - GV mời HS trả lời cá nhân. + lắp ghép hình, máy tính, bay. - GV nhận xét. - HS lắng nghe b) Rô-bốt học Tiếng việt vào những ngày nào trong tuần ? - GV hướng dẫn HS cách quan sát Thời - HS quan sát, thực hiện Khóa biểu để tìm những ngày Rô bốt có - HS quan sát TKB học môn Tiếng việt. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và - HS thảo luận nhóm và tìm các ngày trình bày vào phiếu nhóm bằng cách Rô bốt có học môn Tiếng việt.
- đánh dấu vào các ngày Rô bốt có học môn Tiếng việt. - GV mời đại diện nhóm lên trình bày - Đại diện nhóm lên trình bày. Thứ hai, trước lớp thứ tư, thứ sáu - GV nhận xét và chốt ý, tuyên dương nhóm làm nhanh và chính xác - HS lắng nghe Bài 3. Rô bốt đi du lịch. Hành trình đi du lịch của rô bốt qua các địa điểm 1- 2-3-4-5-6-7 - Tổ chức hoạt động: thảo luận nhóm trò chơi Đi du lich a) GV chiếu bảng đồ lên bảng cho HS quan sát. - HS quan sát - GV đặt câu hỏi gợi ý: + Bức tranh mô tả gì ? - HS lắng nghe, trả lời + Em thấy những gì trên bức tranh ? - Bức tranh vẽ đất nước Việt Nam - Trên bức tranh có nhiều địa điểm của - GV giải thích cụ thể: Từ thứ hai, bạn nước ta Rô bốt bắt dầu chuyến du lịch xuyên - HS lắng nghe Việt trong 1 tuần qua 7 địa điểm. Địa điểm đầu tiên mà bạn Rô bốt chọn trong chuyến đi là Cao Bằng. - GV lưu ý HS xác định ngày trong tuần tương ứng với số hiệu các địa điểm. 1 (thứ hai) - 2 (thứ ba) - 3 (thứ tư) - 4 (thứ năm) - 5 (thứ sáu) - 6 (thứ bảy) - 7 (chủ nhật) - GV goi HS đoc các câu hỏi : a) Thứ ba, Rô bốt ở đâu ? b) Thứ mấy Rô bốt ở Đà Nẵng ? - HS đọc to - Thứ ba, Rô bột ở Hà Nội c) Rô bốt kết thúc hành trình vào ngày - Rô bốt ở Đà Nẵng thứ Năm nào trong tuần ? - Rô bốt kết thúc hành trình vào ngày - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm tìm chủ nhật trong tuần câu trả lời - HS thảo luận nhóm - GV mời Đại điện các nhóm lên trình bày. - Chia sẻ trước lớp - GV nhận xét và chốt ý, tuyên dương nhóm - Lắng nghe 3. Vận dụng – Trải nghiệm - GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức đã - HS thực hiện học quan sát hình, trả lời vào bảng con bạn An và Nam ai nói đúng. Viết tên bạn đúng vào bảng
- - HS lắng nghe - GV nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có ) Giáo dục thể chất Bài 4: ĐỘNG TÁC NÉM RỔ HAI TAY TRƯỚC NGỰC (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Kiến thức kĩ năng - Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Tích cực trong tập luyện thể dục thể thao và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động và các bài tập phát triển thể lực, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi. 2. Phẩm chất năng lực - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện các động tác ném rổ hai tay trước ngực trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện các lỗi sai thường mắc khi thực hiện động tác và tìm cách khắc phục. - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện và chuẩn bị dụng cụ tập luyện. - NL vận động cơ bản: Thực hiện được các động tác ném rổ hai tay trước ngực vận dụng vào các hoạt động tập thể, hoạt động thể dục thể thao . - NL thể dục thể thao: Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được các động tác ném rổ hai tay trước ngực. II. ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, bóng rổ, cột , còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU LVĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung Thời Số Hoạt động GV Hoạt động HS gian lượng I. Phần mở đầu 5 – 7’
- 1. Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm hỏi Đội hình nhận lớp sức khỏe học sinh phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học - Cán sự tập trung lớp, điểm số, báo cáo sĩ số, tình hình lớp cho GV. 2. Khởi động a) Khởi động chung 2x8N Đội hình khởi động - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, vai, hông, gối,... - Gv HD học sinh khởi b) Khởi động chuyên động. môn - HS khởi động theo - Các động tác bổ trợ 2x8N hướng dẫn của GV chuyên môn c) Trò chơi - GV hướng dẫn chơi - HS tích cực, chủ - Trò chơi “tín hiệu động tham gia trò đèn giáo thông” chơi 16- II. Phần cơ bản: 18’ - Nhắc lại cách thực * Kiến thức. hiện bài tập ném bóng hai tay trước ngực. - Ôn bài tập ném bóng hai tay trước ngực. HS quan sát GV làm *Luyện tập mẫu Tập theo tổ nhóm 4 lần - Y,c Tổ trưởng cho các bạn luyện tập theo ĐH tập luyện theo khu vực. tổ - Gv quan sát, sửa sai cho HS. 10 lần Tập cá nhân 1 lần
- Thi đua giữa các tổ - GV tổ chức cho HS GV thi đua giữa các tổ. * Trò chơi “chuyển bóng qua đầu” - GV nêu tên trò chơi, - Từng tổ lên thi đua 3-5’ hướng dẫn cách chơi. - trình diễn - Cho HS chơi thử và chơi chính thức. III. Kết thúc - Nhận xét, tuyên * Thả lỏng cơ toàn dương, và sử phạt thân. người (đội) thua cuộc 4- 5’ * Nhận xét, đánh giá - GV hướng dẫn - HS thực hiện thả chung của buổi học. lỏng - Nhận xét kết quả, ý Hướng dẫn HS Tự ôn thức, thái độ học của - ĐH kết thúc ở nhà HS. * Xuống lớp - VN ôn bài và chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG (NẾU CÓ) Tiếng Việt Bài 3: NGÀY MỚI BẮT ĐẦU(TIẾT 3+4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng - Quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi vê nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. 2. Phẩm chất năng lực - Góp phần hình thành cho HS năng lực giao tiếp và hợp tác thông qua làm việc nhóm. - Góp phần hình thành cho HS phẩm chất nhân ái thông qua tình yêu đối với cuộc sống và những chuyển động hằng ngày của nó, từ môi trường tự nhiên, thế giới loài vật đến sinh hoạt của con người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
- 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 3 1. Hoạt động mở đầu - GV hỏi HS bài học hôm trước. - 1 HS nêu - Gọi HS đọc bài Ngày mới bắt đầu và - 1 HS đọc và TL. HS khác nhận TLCH. xét - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài học 2. Hoạt động luyện tập, thực hành * HĐ1:Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn - HS làm việc nhóm để chọn từ từ ngữ phủ hợp và hoàn thiện câu. ngữ phủ hợp và hoàn thiện - GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả . GV và HS thống nhất các câu hoàn chỉnh. a. Những tia nắng buổi sáng mở đầu một ngày mới b. Mấy chú chim chích choè đang hót vang trên cành cây - GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. * HĐ2: Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh. - GV yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát - HS làm việc nhóm, quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh và trao đổi trong nhóm tranh , có dùng các từ ngữ đã gợi ý. theo nội dung tranh , có dùng các + Tranh vẽ ai, vào khoảng thời gian nào, mọi từ ngữ đã gợi ý người đang làm gì? Liên hệ với buổi sáng trong gia đình em. Lưu ý cho HS dùng các từ ngữ gợi ý: buổi sáng, bố, mẹ và em, Tranh chỉ là những gợi ý ban đầu. HS có thể tự do phát triển lời nói cả nhân về buổi sáng trong gia đình em). - GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh . HS và GV nhận xét. TIẾT 4 *HĐ3: Nghe viết
- - Nghe viết GV đọc to cả đoạn văn. ( Nắng chiếu vào tổ chim. Chim bay ra khỏi tổ, cất tiếng hót. Nắng chiếu vào tổ ong. Ong bay đi kiếm mật. Nắng chiếu vào nhà, gọi bé thức dậy đến trường.) GV lưu ý HS một số vần đề chính tả trong đoạn viết. + Viết lùi đấu dòng. Viết hoa chữ cái đầu cầu, kết thúc câu có dấu chấm. GV yêu cầu HS - HS ngồi đúng tư thế, cầm bút ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách. đúng cách. Đọc và viết chính tả: + GV đọc từng câu cho HS viết. Những câu dài cần đọc theo từng cụm từ ( Nẵng chiếu vào tổ chim. Chim bay ra khỏi tổ, cất tiếng - HS viết hót. Nắng chiếu vào tổ ong. Ông bay đi kiếm thật. / Nắng chiếu vào nhà, gọi bé thức dậy đến trường.) Mỗi cụm từ đọc 2 - 3 lần, GV cần đọc rõ ràng, chậm rãi, phù hợp với tốc độ viết của H . + Sau khi HS viết chính tả, GV đọc lại một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rà soát lỗi + HS đổi vở cho nhau để rà soát + HS đổi vở cho nhau để rà soát lại. lỗi + GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS *HĐ4: Tìm trong hoặc ngoài bài đọc Ngày mới bắt đầu từ ngữ có tiếng chứa vần iêu , iu , uông , uôn - GV nêu nhiệm vụ và lưu ý HS từ ngữ cần - HS làm việc nhóm đôi để tìm tìm có thể có ở trong bài hoặc ngoài bài . HS và đọc thành tiếng từ ngữ có làm việc nhóm đôi để tìm và đọc thành tiếng tiếng chứa các vần iêu , iu , uông từ ngữ có tiếng chứa các vần iêu , iu , uông , , uôn uôn - HS nêu những từ ngữ tìm được. GV viết - Một số (2 - 3) HS đánh vần, đọc những từ ngữ này lên bảng. trơn; mỗi HS chỉ đọc một số từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần. *HĐ5: Hát một bài và cùng nhau vận động theo nhịp điệu của bài hát - GV có thể chiếu phần lời bài hát lên bàng - HS nói cảm nhận về hoạt động hoặc dùng các phương tiện phù hợp khác. này: cảm thấy vui, khoẻ, thích - GV hát minh hoạ hoặc mở bằng. HS hát tập thể dục, ... theo. Cả lớp đứng dậy, vừa hát vừa làm các động tác thể dục , vận động cho khoẻ người. 3. vận dụng, trải nghiệm
- - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã - HS nêu học . - GV tóm tắt lại những nội dung chính (GV nhấn mạnh lợi ích của việc dậy sớm và tập - HS lắng nghe thể dục, khuyến khích HS dậy sớm và tập thể dục thường xuyên). - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG (NẾU CÓ) Buổi chiều Tiếng Việt Bài 4: HỎI MẸ(TIẾT 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng - Đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng cùng vần với nhau, củng cố kiến thức vể vần; thuộc lòng bài thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vần và hình ảnh thơ; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 2.Phẩm chất năng lực - Góp phần hình thành cho HS năng lực chung: Tự chủ và tự học, HS tự hoàn thành nhiệm vụ học tập. - Góp phần hình thành phẩm chất yêu nước cho HS: tình yêu đối với thiên nhiên; ham thích học hỏi, khám phá thế giới xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước và nói về - HS nhắc lại một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó . Khởi động: + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi + Một số (2 - 3) HS trả lời câu hỏi nhổm để trả lời các câu hỏi. . Các HS khác có thể bổ sung nếu a. Em nhìn thấy những gì trong tranh ? câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ b. Hãy nói về một trong những điều em hoặc có câu trả lời khác thấy?
- + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài thơ Hỏi mẹ. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới *HĐ1: Đọc - GV đọc mẫu toàn bài thơ. Chú ý đọc diễn cảm, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ, HS đọc từng dòng thơ. + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần - HS đọc câu 1. GV hướng dẫn HS luyện đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS gió , trời xanh , trăng rằm, chăn trâu, lắt, riên, lên, ... ). + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2. GV hướng dẫn HS cách đọc, ngắt nghỉ dùng dòng thơ, nhịp thơ. ( GV chưa cần dùng thuật ngữ " nhịp thơ ”, chỉ giúp HS đọc theo và từng bước cảm nhận được “ nhịp thơ " một cách tự nhiên). HS đọc từng khổ thơ + GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ. - HS đọc đoạn + Một số HS đọc nối tiếp từng khổ, 2 lượt. + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài thơ ( nhuộm: làm thay đổi màu sắc bằng thuốc có màu; trăng rằm: trăng vào đêm 15 âm lịch hằng tháng ; Cuội: nhân vật cổ tích, ngồi gốc cây đa trên cung trăng ). + HS đọc từng khổ thơ theo nhóm. + Một số HS đọc khố thơ, mỗi HS đọc một khổ thơ. Các bạn nhận xét, đánh giá. HS đọc cả bài thơ. - 1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn + 1- 2 HS đọc thành tiếng cả bài thơ. VB + Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ. * HĐ2: Tìm ở cuối các dòng thơ những tiếng cùng vần với nhau - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, cùng - HS làm việc nhóm , cùng đọc lại đọc lại bài thơ và tìm ở cuối các dòng thơ bài thơ và tìm ở cuối các dòng những tiếng cùng vẫn với nhau, HS viết thơ những tiếng cùng vẫn với những tiếng tìm được vào vở. nhau, HS viết những tiếng tìm - GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả. được vào vở. GV và HS nhận xét, đánh giá. - GV và HS thống nhất câu trả lời ( trời - đi, phải – mãi, không - công gió – to ) . TIẾT 2 *HĐ3: Trả lời câu hỏi
- - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài hiểu bài thơ và trả lời các câu hỏi. thơ và trả lời các câu hỏi a. Bạn nhỏ có những thắc mắc gì ? b. Theo bạn nhỏ, vì sao chú phi công bay lên thăm Cuội? c. Em muốn biết thêm điều gì về thiên - HS làm việc nhóm ( có thể đọc to nhiên ? từng câu hỏi ), cùng nhau trao đổi - GV đọc từng câu hỏi và gọi một số HS và trả lời từng câu hỏi . trình bày câu trả lời. Các bạn nhận xét, đánh giá. - GV và HS thống nhất câu trả lời. a. Bạn nhỏ thắc mắc: vì sao có gió, vì sao bầu trời xanh, vì sao ông sao thì bé, trăng rằm tròn to, vì sao Cuội phải chăn trâu mãi? b. Theo bạn nhỏ, chi phi công bay lên thăm Cuội vì thấy Cuội buồn; c. Câu trả lời mở *HĐ4: Học thuộc lòng - GV treo bảng phụ hoặc trình chiếu cả bài thơ. - Một HS đọc thành tiếng bài thơ. - HS đọc - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ - HS nhớ và đọc thuộc bằng cách xoá che dẫn một số từ ngữ trong bài thơ cho đến khi xoả che hết. HS nhớ và đọc thuộc cả những từ ngữ bị xoá / che dần. Chú ý để lại những từ ngữ quan trọng cho đến khi HS thuộc lòng bài thơ. *HĐ4:Quan sát tranh và nói về một hiện tượng thiên nhiên - GV đưa ra một số câu hỏi gợi ý: + Em nhìn thấy những hiện tượng thiên - HS nói về một hiện tượng thiên nhiên nào trong bức tranh ? nhiên đã thấy + Em biết gì về những hiện tượng thiên + HS chia nhỏ, trao đổi về một nhiên đó ? hiện tượng thiên nhiên . + Hiện tượng thiên nhiên mà tm muốn nói - Đại diện một vài nhóm nói là hiện tượng gì ? trước lớp + Em nhìn thấy hiện tượng đó ở đâu , vào lúc mùa thảo ? + Hiện tượng đó có những đặc điểm gì ? - GV mời HS nhận xét - GV chốt ý - HS nhận xét. 4. vận dụng, trải nghiệm - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung - HS nêu đã học. - GV tóm tắt lại những nội dung chính. - HS lắng nghe
- - GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG (NẾU CÓ) Thứ 4 ngày 24 tháng 4 năm 2024 Tiếng Việt BÀI 5: NHỮNG CÁNH CÒ (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng - Đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin đơn giản và ngắn; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn.viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi vể nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 2. Phẩm chất năng lực - Góp phần hình thành cho HS năng lực chung tự chủ & tự học cho HS thông qua việc HS tự hoàn thành nhiệm vụ học tập. - Góp phần hình thành ý thức giữ gìn, bảo vệ môi trường thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1.Hoạt động mở đầu - HS nhắc lại tên bài học trước -HS nhắc lại + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi . a . Em thấy gì trong mỗi bức tranh ? + Một số ( 2 – 3 ) HS trả lời câu b . Em thích khung cảnh ở bức tranh nào hơn hỏi . ? Vì sao ? + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời sau đó dẫn vào bài đọc Những cánh cò . 2. Hình thành kiến thức mới 2.1.Đọc
- - GV đọc mẫu toàn VB , chú ý ngắt giọng , nhấn giọng đúng chỗ . - HS đọc câu - HS đọc câu + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS ( luỹ tre , cao vút , cao tốc , mịt mù ) + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài . ( VD : Bây giờ , / ao , hồ , đầm phải nhường chỗ cho những toà nhà cao vút , những con đường cao tốc , những nhà máy toả khỏi mịt min . ) -HS đọc đoạn - HS đọc đoạn + GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1: từ đầu đến ao , hồ , đầm , đoạn 2 : phần còn lại ) . + HS đọc đoạn theo nhóm . HS và GV đọc toàn VB + 1- 2 HS đọc thành tiếng toàn VB , + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang -1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB phần trả lời câu hỏi . TIẾT 2 3. Hoạt động luyện tập 3.1. Tìm hiểu bài - - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu- - HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi VB và trả lời các câu hỏi a . Hằng ngày , có đi mở tôn , bất cả ở đâu ? - - Hằng ngày, cò đi mò tôm, bắt b Bây giờ ở quê của bé, những gì đã thay thế cá ở các ao, hồ, đầm. ao, hồ, đầm ? - Bây giờ ở quê của bé, thay thế cho ao, hồ, đầm là những toà nhà cao vút, những con đường cao tốc, những nhà máy toả khói mịt c . Điều gì khiến giàn cò sợ hãi ? mù. - Những âm thanh ồn ào khiến đàn cò sợ hãi. - HS lần lượt trả lời câu hỏi, các - GV nhận xét, tuyên dương HS. HS khác nhận xét. - GV và HS thống nhất câu trả lời - 3.2. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a và c ở mục 3 - GV nêu yêu cầu của BT. - GV cho HS đọc lại câu hỏi,
- a. Hằng ngày, cò đi mò tôm, bắt cá ở đâu? - Hằng ngày, cò đi mò tôm, bắt cá ở các ao, hồ, đầm. c. Điều gì khiến đàn cò sợ hãi? - Những âm thanh ồn ào khiến - GV kiểm tra và nhận xét bài viết của HS. đàn cò sợ hãi. - GV trình chiếu câu trả lời đúng cho câu hỏi a - HS viết câu trả lời vào vở. và c để HS quan sát và hướng dẫn HS viết vào - Yêu cầu HS viết vào vở câu trả vở: lời. - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu; đặt - HS viết vào vở, lưu ý thêm HS dấu chấm, dấu phẩy đúng vị trí. chữa đầu câu cần phải viết hoa. - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. - HS nhận xét bạn. 4. vận dụng trải nghiệm - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã HS nhắc lại những nội dung đã học. học . - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. HS nêu ý kiến về bài học - Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG (NẾU CÓ)

