Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 1 - Tuần 33 - Năm 2023-2024 - Trần Thị Hồng Thúy

docx 25 trang Bảo Anh 13/12/2025 40
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 1 - Tuần 33 - Năm 2023-2024 - Trần Thị Hồng Thúy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_1_tuan_33_nam_2023_2024_tra.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 1 - Tuần 33 - Năm 2023-2024 - Trần Thị Hồng Thúy

  1. TUẦN 32 Thứ 2 ngày 22 tháng 4 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ. CHỦ ĐỀ: HÁT CA NGỢI CẢNH ĐẸP QUÊ HƯƠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng - Biết giới thiệu được cảnh đẹp thiên nhiên hoặc di sản văn hóa ở Việt Nam với bạn bè, thầy cô, du khách. - Rèn kĩ năng thuyết trình, giao tiếp, thiết kế tổ chức hoạt động. 2. Phẩm chất năng lực Tích cực, chủ động tham gia các hoạt động. - Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể. - Có ý thức bảo vệ cảnh quan thiên nhiên và các di sản thế giới ở Việt Nam. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính 2. Học sinh: SGK. - Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - Ổn định nề nếp, nhắc HS chỉnh trang - HS điều khiển lễ chào cờ. phục - GV: Nhận xét thi đua. - HS lắng nghe. - GV phổ biến kế hoạch tuần mới. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Tổ chức hội thi “ Hát ca ngợi cảnh đẹp quê hương” - GV: Tuyên bố lí do, tiêu chí hội thi - HS lắng nghe - GV lên vị trí - Lần lượt mời các tiết mục tham - GV chấm điểm từng tiết mục (ví dụ có dự thi. thể theo các tiêu chí: phong cách biểu - HS toàn trường chú ý lắng nghe
  2. diễn, tự tin, giọng hát, ,,...). và cổ vũ các màn trình bày của các ứng viên. - GV tổng hợp điểm. Hoạt động 2: Đánh giá - GV: Tổng kết, đánh giá - Vỗ tay chúc mừng các đội thi đã hoàn thành phần dự thi, giới thiệu - GV kiểm tra đánh giá hoạt động bằng được 1 cảnh đẹp thiên nhiên hoặc 1 các câu hỏi gợi ý cho HS như sau: di sản văn hóa ở Việt Nam. 1/ Qua hoạt động hôm nay, em biết được những di sản văn hoá, thiên nhiên nào có - HS xung phong trả lời Ở nơi em đang sống nói riêng và ở Việt Nam nói chung? 2/ Di sản... nằm ở tỉnh nào? 3/ Hãy kể tên những di sản văn hoá, thiên nhiên khác mà em đã tìm hiểu. 4/ Hãy kể những cảnh đẹp của đất nước, của địa phương mà em đã biết hoặc đã đến. - Dặn dò HĐ tiếp nối: HS các lớp tiếp tục tìm hiểu về cảnh đẹp thiên nhiên hoặc di sản văn hóa ở Việt Nam trình bày, chia sẻ với người thân hoặc các bạn trong tiết Sinh hoạt lớp. 3. Vận dụng trải nghiệm - Nhận xét tiết học - HS lắng nghe. - Nhắc nhở học sinh chuẩn bị tốt cho bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (NẾU CÓ ) Tiếng Việt LUYỆN TẬP ( TIẾT 1 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Luyện đọc các bài đã học trong tuần - Làm được các bài tập 2. Phẩm chất, năng lực
  3. - Phẩm chất Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. - Năng lực: NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính - HS: Bút mực, vở ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - GV cho HS vận động theo nhạc - HS thực hiện - GV dẫn dắt vào bài - HS lắng nghe 2. Luyện tập, thực hành Hoạt động 1: Luyện đọc - GV cho HS luyện đọc lại các bài đã - HS đọc học theo cá nhân, nhóm bàn - GV lắng nghe, sửa lỗi, nhận xét HS - HS lắng nghe Hoạt động 2: Dê Con trồng củ cải Dê Mẹ giao cho Dê Con trồng luống củ cải. Dê Con chỉ mong sao củ cải chóng to để ăn. Tính Dê Con nóng vội. Ngày nào Dê Con cũng nhổ cải lên để nhìn rồi lại trồng xuống. Cứ như thế, củ cải không lớn được. (Theo Chuyện của mùa hạ) Đọc và bài “Dê con trồng củ cải” và trả lời câu hỏi bằng cách đánh dấu X vào trước ý đúng: a. Dê Mẹ giao cho Dê Con trồng gì? A. Cà rốt B. Rau cải C. Củ cải b. Tính Dê Con như thế nào? A. Chăm chỉ B. Nóng vội C. Chậm chạp c. Củ cải vì sao không lớn lên được? A. Vì Dê Con cứ nhỏ cải lên rồi lại trồng xuống. B. Vì Dê Con không chịu tưới nước. C. Cả 2 ý trên - 1 vài HS đọc bài - Mời HS đọc bài - HS đọc
  4. - Mời HS đọc YC bài - HS thực hiện - GV cho HS trả lời đáp án trên bảng con - HS lắng nghe - GV nhận xét 3. Vận dụng - Trải nghiệm - GV yêu cầu HS tìm một từ ngữ chứa - HS thực hiện vần uôt, ươc vào bảng con - GV nhận xét tiết học - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có ) Tiếng Việt LUYỆN TẬP ( TIẾT 2 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Biết chọn đúng vần để điền vào chỗ chấm - Chép được đoạn thơ vào vở. 2. Phẩm chất, năng lực - Phẩm chất chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. - Năng lực: NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính. - HS: Bút mực, vở ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - GV cho HS vận động theo nhạc - HS thực hiện - GV dẫn dắt vào bài - HS lắng nghe 2. Luyện tập, thực hành Hoạt động 1: Điền vần thích hợp a, ung hoặc ưng: cây s ......, th .. lũng, quả tr .. b, eng hoặc iêng: củ r , cái k , xà b c, uông hoặc ương: rau m ., n .rẫy, nhà tr d, ang hoặc anh: buôn l ., hải c .., cây ch - Mời HS đọc yêu cầu - HS đọc - GV hướng dẫn, YC học sinh làm vào vở - HS thực hiện - Mời HS chữa bài, GV nhận xét - HS khác nhận xét. HS lắng nghe
  5. Hoạt động 2: Chép đoạn thơ sau Mưa làm nũng Đang chang chang nắng Bỗng ào mưa rơi Sân lúa đang phơi Đã phải vội quét Mưa chưa ướt đất Chợt lại xanh trời Bé hiểu ra rồi: Mưa làm nũng mẹ! - GV mời HS nhắc lại cách viết vở - HS nhắc - YC học sinh viết vở. GV quan sát NX - HS viết vở HS 3. Vận dụng - Trải nghiệm - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe - GV nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có ) Toán BÀI 36: THỰC HÀNH XEM LỊCH VÀ GIỜ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Giải quyết được các vấn đề thực tế đơn giản liên quan đến đọc đúng giờ trên đồng hồ. - Biết xem lịch để xác định các ngày trong tuần. 2. Phẩm chất, năng lực - Phẩm chất: Trách nhiệm, chăm chỉ - Năng lực: NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bộ đồ dùng môn toán, một số tờ lịch treo tường to. - HS: SHS III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - GV cho HS vận động theo nhạc - HS vận động - GV đưa tờ lịch và hỏi các em có biết - HS quan sát, trả lời đây là gì không ? Đồ vật này dùng để làm gì ? - “ HS sẽ thi cuối kì vào ngày 15 tháng - Lắng nghe 5. Vậy làm thế nào để biết được ngày
  6. 15 tháng 5 là thứ mấy ? Để biết được hôm nay cô và các bạn sẽ cùng học thực hành xem lịch và giờ nhé” - GV dẫn dắt vào bài. - HS lắng nghe 2. Hình thành kiến thức mới - Yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS - HS quan sát. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và - HS thảo luận nhóm đôi trả lời câu trả lời câu hỏi. hỏi. - GV mang tờ lịch thật đính lên bảng yêu cầu HS quan sát. - HS quan sát - GV giới thiệu trực quan các thông số chính xuất hiện trên tờ lịch: ngày... - HS lắng nghe tháng.... thứ.... - GV chiếu hình ảnh tờ lịch trong SGK yêu cầu HS quan sát. - HS quan sát - GV hỏi HS “Thứ hai, ngày mấy?” - GV nhận xét. - Thứ hai, ngày 7 - GV yêu cầu HS quan sát tiếp ô bên phải và hỏi: - HS quan sát và lắng nghe + Sau khi bóc đi tờ lịch thứ hai, ngày 7 chúng ta sẽ thấy tờ lịch gì ? - Sau khi bóc đi tờ lịch thứ hai, ngày 7 + Sau khi bóc đi tờ lịch thứ ba, ngày 8 chúng ta sẽ thấy tờ lịch thứ 3 ngày 8 chúng ta sẽ thấy tờ lịch gì ? - HS thảo luận nhóm + Có bạn nào đoán được, nếu bóc đi tờ lịch thứ ba, ngày 8 chúng ta sẽ thấy tờ lịch nào không ? - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và trả lời các câu hỏi trên - Thảo luận - GV mời đại diện các nhóm lên trình bày. - Đại diện các nhóm chia sẻ - GV nhận xét, chốt ý. - HS lắng nghe 3. Luyện tập, thực hành * Bài 1. Tìm gốc cây thích hợp cho mỗi chú sóc, biết thứ ba là ngày 22. - GV chiếu bài tập cho HS quan sát. - GV mời HS nêu yêu cầu bài tập. - HS đọc yêu cầu BT. - GV gợi ý thêm: + “Mỗi chú sóc cần tìm gốc cây thích - HS quan sát tranh. hợp cho mình và mỗi gốc cây chỉ là - HS đọc yêu cầu
  7. nhà của duy nhất một chú sóc.” + Thứ ba là ngày 22 thì thứ tư sẽ là ngày bao nhiêu ? - YC học sinh thảo luận nhóm 4 để tìm - HS lắng nghe, thảo luận nhóm 4. được gốc cây thích hợp cho mỗi chú sóc - Thứ tư, ngày 23. Thứ năm ngày 24, - GV mời đại diện các nhóm lên trình Thứ sáu ngày 25 bày. - Đại diện các nhóm lên trình bày - Lắng nghe - GV nhận xét, tuyên dương - Đọc Y/c * Bài 2. Nối a) Tìm khúc xương thích hợp cho mỗi chú chó b) Tìm con cá thích hợp cho mỗi chú mèo - HS lắng nghe - GV nhắc lại khái niệm " hôm qua, hôm nay, ngày mai " - HS quan sát - GV chiếu bài tập cho HS quan sát. - HS đọc yêu cầu - GV mời HS nêu yêu cầu bài tập. - HS thảo luận nhóm - GV phát phiếu cho HS thảo luận nhóm đôi và trình bày vào phiếu. - Đại điện các nhóm lên trình bày - GV mời đại diện các nhóm lên trình a) Ngày 21- ngày mai. Ngày 19 - hồm bày. qua b) Hôm nay-ngày 21, Ngày mai-ngày 22 - HS lắng nghe - GV nhận xét, kết luận * Bài 3. Quan sát tranh rồi trả lời - HS quan sát - GV chiếu bài tập cho HS quan sát. - HS đọc yêu câu - GV mời HS nêu yêu cầu bài tập. - Bạn Mai đã xé 3 tờ lịch. a) Bạn Mai đã xé đi bao nhiêu tờ lịch ? - Ngày 19 là thứ bảy b) Em có biết ngày 19 là ngày thứ mấy trong tuần không ? - Câu a: GV hướng dẫn HS liệt kê những tờ lịch đã xé đi và đếm và hướng dẫn thêm cách làm phép trừ (19- 16=3 ngày) đổi với HS khá giỏi) - Câu b: GV hướng dẫn HS lập bảng Ngày Ngày Ngày Ngày 16 17 18 19
  8. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe 4. Vận dụng – Trải nghiệm - GV hỏi: Hôm nay là ngày 28. Vậy - HS trả lời vào bảng con hôm qua là ngày mấy ? Ngày mai là ngày mấy ? - GV nhận xét tiết học - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có ) Buổi chiều: Tiếng Việt CHỦ ĐỀ 7: THẾ GIỚI TRONG MẮT EM BÀI 3: NGÀY MỚI BẮT ĐẦU ( TIẾT 1 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi vê nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB miêu tả ngắn 2. Phẩm chất, năng lực - Góp phần hình thành cho HS phẩm chất nhân ái: tình yêu đối với cuộc sống và những chuyển động hằng ngày của nó, từ môi trường tự nhiên, thế giới loài vật đến sinh hoạt của con người - Góp phần hình thành cho HS năng lực giao tiếp, hợp tác: HS có khả năng làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGV, bài giảng pp - HS: SHS III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước và - HS nhắc lại và kể về những điều nói về một số điều thú vị mà HS học mình cho là thú vị. được từ bài học đó. - Khởi động: + GV mời HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: a. Em thấy những gì trong tranh ? - HSTL b. Cảnh vật và con người trong tranh - HSTL như thế nào ? + GV chốt câu trả lời, giới thiệu và ghi - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài
  9. tên bài. 2. Hình thành kiến thức mới - GV đọc mẫu toàn VB - Lắng nghe - Yêu cầu HS đọc câu - HS đọc từng câu. + Yêu cầu một số HS đọc nối tiếp từng + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần câu lần 1. GV hướng dẫn HS đọc một số 1 và luyện đọc từ khó (cá nhân, từ ngữ có thể khó đối với HS như: tinh, nhóm, lớp). chiếu, chuồng, kiếm + Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu lần + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. GV luyện HS đọc những câu dài. 2 (VD: Buổi sáng tinh mơ,/ mặt trời nhô lên đỏ rực. Những tia nắng/ toả khắp nơi,/ đánh thức mọi vật ) - Yêu cầu HS đọc đoạn - HS đọc từng đoạn + GV chia VB thành các đoạn + Nhận biết đoạn. Đoạn 1: từ đầu đến mọi vật Đoạn 2: tiếp theo đến chuẩn bị đến trường Đoạn 3: còn lại + Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn, + Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn. 2 – 3 lượt. - Lắng nghe + GV giải thích nghĩa một số từ ngữ khó trong bài ( tinh mơ: sáng sớm, trời còn mờ mờ; lục tục: tiếp theo nhau một cách tự nhiên, không phải theo trật tự sắp xếp từ trước ) - HS đọc từng đoạn theo nhóm bàn + Yêu cầu HS đọc đoạn theo nhóm bàn - HS đọc cả bài. - Yêu cầu HS đọc toàn bài - 1 – 2 HS đọc thành tiếng cả bài. + Gọi 1 – 2 HS đọc thành tiếng cả VB. - Lớp đọc đồng thanh cả bài. - GV đọc toàn VB và chuyển sang phần trả lời câu hỏi. 3. Vận dụng – Trải nghiệm - GV cho HS chia sẻ với bạn cùng bàn - HS chia sẻ với bạn cùng bàn, chia sẻ vè một ngày mới của mình bắt đầu như trước lớp thế nào - GV nhận xét tiết học - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có ) Tiết đọc thư viện ĐỌC CẶP ĐÔI
  10. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Thu hút và khuyến khích học sinh tham gia vào việc đọc - Khuyến khích học sinh cùng đọc với các bạn - Tạo cơ hội để học sinh chọn sách đọc theo ý thích - Giúp học sinh xây dựng thói quen đọc. 2. Phẩm chất, năng lực - Phẩm chất : chăm chỉ, trách nhiệm - Năng lực: NL giao tiếp và hợp tác II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Truyện khổ nhỏ, tranh các nhân vật tiêu biểu, nam châm . - Một số tranh photo khổ giấy A4, sáp màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - GV cho HS hát vui - Cả lớp hát - Nhắc lại nội quy thư viện HS nhắc lại. - Giới thiệu: Giờ trước các em đã được tự mình đọc 1 cuốn sách, hôm nay các em có muốn đọc chung với bạn 1 cuốn - HS lắng nghe sách không? - GV dẫn dắt vào bài học 2. Hình thành kiến thức mới 2. Đọc cặp đôi * Trước khi đọc - - GV: Ở hoạt động Đọc cặp đôi này, Lắng nghe và trả lời các em sẽ đọc sách cùng với bạn của mình. Các cặp đôi có thể chọn một quyển sách mà các em thích để đọc cùng nhau. Các em trong cùng 1 cặp ngồi cùng 1 phía, gần nhau, cùng đọc ở - Cả lớp theo dõi mức độ vừa phải đủ nghe. Trong khi đọc nếu có từ hoặc câu nào các em không hiểu, hãy giơ tay lên để cô đến giúp. - Hướng dẫn học sinh chọn bạn để tạo thành cặp đôi và ngồi gần với nhau: - HS chú ý theo dõi Bây giờ chúng ta sẽ đứng lên và chọn bạn để tạo thành cặp đôi. Các em có
  11. thể chọn bạn ngồi cạnh mình, hoặc một HS chọn bạn cùng đọc. người bạn mà các em thích đọc cùng. Sau khi chọn bạn, tạo thành một cặp rồi, các em hãy ngồi cạnh nhau Bạn nào còn nhớ cách lật sách đúng? - Các cặp đôi hãy lên chọn 1 cuốn sách mà các em muốn đọc cùng nhau. Sau khi chọn sách xong, các em hãy chọn 1 một vị trí thoải mái trong phòng để ngồi đọc. - Mời lần lượt 5 cặp lên chọn sách. * Trong khi đọc: - GV di chuyển đến hỗ trợ học sinh để kiểm tra xem các cặp đôi có thực sự đang đọc cùng nhau không. Đảm bảo - HS chọn sách các cặp đôi ngồi cạnh nhau khi đọc, không ngồi đối diện nhau. Nhắc nhỏ học sinh về khoảng cách giữa sách và mắt khi đọc. - Học sinh theo dõi. - Lắng nghe học sinh đọc, khen ngợi những nỗ lực của các em. - Sử dụng quy tắc 5 ngón tay để theo dõi những học sinh gặp khó khăn khi HS đọc. đọc. Nếu thấy học sinh gặp khó khăn, hướng dẫn học sinh chọn một quyển sách có trình độ đọc thấp hơn. - Quan sát cách học sinh lật sách và hướng dẫn lại cho học sinh cách lật sách đúng nếu cần * Sau khi đọc: - Thời gian đọc cặp đôi đến đây là hết. Nếu các em vẫn chưa đọc xong sách, sau tiết đọc này chúng ta có thể đến thư viện mượn sách về nhà để tiếp tục đọc. - Bây giờ các cặp đôi hãy mang theo - HS lắng nghe sách và đến ngồi gần cô - Cặp đôi nào muốn chia sẻ về quyển sách mà các em vừa đọc? ? Em vừa đọc cuốn sách gì? ? Các em thích nhân vật nào trong câu
  12. chuyện? Tại sao? ? Đoạn nào trong câu chuyện làm em thích nhất? Các em đọc cho cô và các HS trả lời. bạn nghe? ? Các em có định giới thiệu quyển truyện này cho các bạn khác cùng đọc không? Mời HS lên giới thiệu sách. - Bây giờ các em hãy mang sách lên trả lại vào đúng vị trí. 3. Vận dụng – Trải nghiệm - Chia nhóm - HS lắng nghe và thực hiện - Giải thích hoạt động: em hãy vẽ nhân vật, chi tiết, hình ảnh em yêu thích trong cuốn sách em vừa đọc và viết 3-4 câu cảm nhận về nhân vật, hình ảnh đó. GV đưa giấy hướng dẫn HS. HS tô màu. - Bầu nhóm trưởng. Mời các nhóm trưởng lên lấy vật phẩm về phát cho các bạn trong nhóm. * Trong hoạt động: - GV di chuyển quanh phòng quan sát hoạt động của hs. - Đặt câu hỏi khen ngợi, giúp đỡ hs. * Sau hoạt động: - Tập trung hs thành lớp lớn theo trật tự. - Cho HS trưng bày sản phẩm, chia sẻ: ? Em vẽ nhân vật nào? ? Tại sao em lại thích nhân vật đó? ? Có bạn nào muốn chia sẻ với bạn về HS trả lời. cuốn sách bạn vừa đọc không? - Nhận xét tiết học. Về kể lại câu HS lắng nghe. chuyện cho gia đình nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) Giáo dục thể chất Bài 4: ĐỘNG TÁC NÉM RỔ HAI TAY TRƯỚC NGỰC (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Kiến thức kĩ năng - Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể:
  13. - Tích cực trong tập luyện thể dục thể thao và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động và các bài tập phát triển thể lực, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi. 2. Phẩm chất năng lực - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện các động tác ném rổ hai tay trước ngực trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện các lỗi sai thường mắc khi thực hiện động tác và tìm cách khắc phục. - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện và chuẩn bị dụng cụ tập luyện. - NL vận động cơ bản: Thực hiện được các động tác ném rổ hai tay trước ngực vận dụng vào các hoạt động tập thể, hoạt động thể dục thể thao . - NL thể dục thể thao: Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được các động tác ném rổ hai tay trước ngực. II. ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, bóng rổ, cột , còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU LVĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung Thời Số Hoạt động GV Hoạt động HS gian lượng I. Phần mở đầu 5 – 7’ 1. Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm hỏi Đội hình nhận lớp sức khỏe học sinh phổ  biến nội dung, yêu  cầu giờ học  - Cán sự tập trung lớp, điểm số, báo cáo sĩ số, tình hình lớp cho GV.                                                                                                                                                                                 
  14. 2. Khởi động a) Khởi động chung 2x8N Đội hình khởi động - Xoay các khớp cổ     tay, cổ chân, vai,    hông, gối,...  - Gv HD học sinh b) Khởi động chuyên khởi động. môn - HS khởi động theo - Các động tác bổ trợ 2x8N hướng dẫn của GV chuyên môn c) Trò chơi - GV hướng dẫn chơi - HS tích cực, chủ - Trò chơi “tín hiệu động tham gia trò đèn giao thông” chơi 16- II. Phần cơ bản: 18’ - Nhắc lại cách thực * Kiến thức. hiện bài tập ném bóng hai tay trước ngực. - Ôn bài tập ném   bóng hai tay trước ngực.  HS quan sát GV làm mẫu *Luyện tập 4 lần - Y,c Tổ trưởng cho Tập theo tổ nhóm các bạn luyện tập theo ĐH tập luyện theo khu vực. tổ - Gv quan sát, sửa sai     cho HS.    10 lần     1 lần - GV tổ chức cho HS  Tập cá nhân thi đua giữa các tổ.  GV  Thi đua giữa các tổ - GV nêu tên trò chơi, - Từng tổ lên thi hướng dẫn cách chơi. * Trò chơi “chuyển 3-5’ đua - trình diễn bóng qua đầu” - Cho HS chơi thử và 
  15. chơi chính thức.   - Nhận xét, tuyên dương, và sử phạt III. Kết thúc người (đội) thua cuộc * Thả lỏng cơ toàn 4- 5’ - GV hướng dẫn - HS thực hiện thả thân. lỏng - Nhận xét kết quả, ý * Nhận xét, đánh giá thức, thái độ học của - ĐH kết thúc chung của buổi học. HS.  Hướng dẫn HS Tự ôn  - VN ôn bài và chuẩn ở nhà bị bài sau  * Xuống lớp IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG (NẾU CÓ) Thứ 3 ngày 23 tháng 4 năm 2024 Tiếng Việt CHỦ ĐỀ 7: THẾ GIỚI TRONG MẮT EM BÀI 3: NGÀY MỚI BẮT ĐẦU ( TIẾT 2 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin ngắn và đơn giản - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc 2. Phẩm chất, năng lực - Góp phần hình thành cho HS phẩm chất nhân ái: tình yêu đối với cuộc sống và những chuyển động hằng ngày của nó, từ môi trường tự nhiên, thế giới loài vật đến sinh hoạt của con người - Góp phần hình thành cho HS năng lực giao tiếp, hợp tác: HS có khả năng làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGV, bài giảng pp - HS: SHS, vở Tập viết 1( tập 2), bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động mở đầu
  16. - GV mời HS đọc bài Ngày mới bắt - HS đọc đầu - HS lắng nghe - GV dẫn dắt vào bài 2. Hình thành kiến thức mới Hoạt động: Trả lời câu hỏi - GV mời 1 vài HS đọc lại toàn VB. - HS đọc - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm đôi - HS làm việc nhóm (có thể đọc to để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi. từng câu hỏi), cùng nhau trao đổi về a. Buổi sáng, cái gì đánh thức mọi vật bức tranh minh hoạ và câu trả lời cho ? từng câu hỏi. b. Sau khi thức giấc, các con vật làm gì? - HS trình bày câu trả lời. Các bạn c. Bé làm gì sau khi thức dậy ? nhận xét, đánh giá. - GV gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời của mình. Các nhóm khác nhận xét, đánh giá. - GV và HS thống nhất câu trả lời. a. Buổi sáng, tia nắng đánh thức mọi vật b. Sau khi thức giấc, chim bay ra khỏi tổ, cất tiếng hót; ong bay đi kiếm mật; gà mẹ dẫn con đi kiếm mồi c, Sau khi thức dậy, bé chuẩn bị đến trường 3. Luyện tập, thực hành Hoạt động: Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a và c ở mục 3 - GV gọi HS nhắc lại câu trả lời cho - 1 – 2 HS nhắc lại câu trả lời câu a và c ở mục 3. - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu - HS quan sát và viết vào vở. hỏi a và c (có thể trình chiếu lên bảng một lúc để HS quan sát) và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở. + Buổi sáng, tia nắng đánh thức mọi vật + Sau khi thức dậy, bé chuẩn bị đến trường - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu; đặt dấu chấm đúng vị trí. - HS lắng nghe - GV kiểm tra và nhận xét bài của một
  17. số HS. 4. Vận dụng - Trải nghiệm - YC HS chia sẻ những việc mà em - HS chia sẻ thường làm sau khi thức dậy - GV nhận xét tiết học - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có ) Tiếng Việt Bài 3: NGÀY MỚI BẮT ĐẦU(TIẾT 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng - Quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi vê nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. 2. Phẩm chất năng lực - Góp phần hình thành cho HS năng lực giao tiếp và hợp tác thông qua làm việc nhóm. - Góp phần hình thành cho HS phẩm chất nhân ái thông qua tình yêu đối với cuộc sống và những chuyển động hằng ngày của nó, từ môi trường tự nhiên, thế giới loài vật đến sinh hoạt của con người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 3 1. Hoạt động mở đầu
  18. - GV hỏi HS bài học hôm trước. - 1 HS nêu - Gọi HS đọc bài Ngày mới bắt đầu và - 1 HS đọc và TL. HS khác TLCH. nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài học 2. Hoạt động luyện tập, thực hành * HĐ1:Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn - HS làm việc nhóm để chọn từ từ ngữ phủ hợp và hoàn thiện câu. ngữ phủ hợp và hoàn thiện - GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả . GV và HS thống nhất các câu hoàn chỉnh. a. Những tia nắng buổi sáng mở đầu một ngày mới b. Mấy chú chim chích choè đang hót vang trên cành cây - GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. * HĐ2: Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh. - GV yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát - HS làm việc nhóm, quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh và trao đổi trong nhóm tranh , có dùng các từ ngữ đã gợi ý. theo nội dung tranh , có dùng + Tranh vẽ ai, vào khoảng thời gian nào, các từ ngữ đã gợi ý mọi người đang làm gì? Liên hệ với buổi sáng trong gia đình em. Lưu ý cho HS dùng các từ ngữ gợi ý: buổi sáng, bố, mẹ và em, Tranh chỉ là những gợi ý ban đầu. HS có thể tự do phát triển lời nói cả nhân về buổi sáng trong gia đình em). - GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh . HS và GV nhận xét.
  19. Toán LUYỆN TẬP (TRANG 82 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng - Giải quyết được các vấn đề thực tế đơn giản liên quan đến đọc đúng giờ trên đồng hồ. - Biết xem lịch để xác định các ngày trong tuần. + NL tư duy lập luận: Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, đặc biệt là khả năng quan sát.Bước đầu biết chỉ ra chứng cứ và lập luận có cơ sở, có lí lẽ trước khi kết luận. + NL giải quyết vấn đề toán học: Xác định cách thức giải quyết vấn để. 2. Phẩm chất năng lực Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, đặc biệt là khả năng quan sát.Bước đầu biết chỉ ra chứng cứ và lập luận có cơ sở, có lí lẽ trước khi kết luận. Trách nhiệm: Tích cực hợp tác trong thảo luận nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS : Bộ đồ dung toán 1, bảng con, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu Trò chơi – Bắn tên. - Quản trò lên tổ chức cho cả lớp - Nói nhanh khi được gọi tới tên mình. cùng chơi + Thứ hai là ngày 13 tháng 4, vậy thứ năm - HSNX (Đúng hoặc sai). là ngày bao nhiêu? + Một tuần có bao nhiêu ngày? + Kể tên các thứ trong tuần? - GV nhận xét, vào bài mới 2. Luyện tập thực hành * Bài 1: Em hãy quan sát bức tranh rồi trả lời. - GV chiếu bài tập cho HS quan sát. - HS quan sát - GV mời HS nêu yêu cầu bài tập. - HS đọc to. - GV dẫn dắt câu kể câu chuyện “ Rùa và - HS lắng nghe Thỏ” cho HS nghe. - GV gợi ý câu hỏi: - HS trả lời
  20. +Rùa hay Thỏ chạy nhanh hơn? +Các em đoán thử xem nếu Rùa và Thỏ chạy thi, bạn nào sẽ về đích trước? - GV yêu cầu HS quan sát các bức tranh - HS quan sát - GV yêu cầu HS lấy đồ dùng học tập đồng - HS làm cá nhân, lấy đồng hồ ra hồ ra thao tác theo từng câu hỏi: thao tác theo sự hướng dẫn của GV. a/.6 giờ a/.Rùa và Thỏ xuất phát lúc mấy giờ? b/.8 giờ b/.Thỏ bắt bướm lúc mấy giờ? c/.9 giờ c/. Thỏ ngủ quên lúc mấy giờ? d/.11 giờ d/.Rùa về đích lúc mấy giờ? - HS lắng nghe - GV nhận xét và chốt ý, tuyên dương các HS làm nhanh và chính xác. * Bài 2: Quan sát tranh và bảng thông tin chuyến bay rồi trả lời. - GV chiếu bài tập cho HS quan sát. - HS quan sát - GV mời HS nêu yêu cầu bài tập. - HS đọc yc - GV gợi ý câu hỏi: - HS trả lời. +Một phương tiện giao thông mà có thể bay lên trời. Em có biết đó là phương tiện nào không? +Em có biết những hãng hàng không nào? - GV mời HS đọc câu hỏi: - HS quan sát và thảo luận. - Đại diện các nhóm lên trình bày a/.Xác định tên của các thành phố 1-2-3 1-Huế - GV yêu cầu HS quan sát, thảo luận nhóm 2-Đà Nẵng đôi và trả lời câu hỏi trên. 3-TP Hồ Chí Minh -GV yêu cầu đại diện các nhóm lên trình - HS lắng nghe bày. -HS đọc yc - GV nhận xét và chốt ý, - GV mời HS đọc câu hỏi: b/.Em sẽ đi máy bay màu nào để đi từ Hà - HS trả lời: Nội đến Đà Nẵng. -7 giờ. - GV gợi ý cho câu b - Đại diện các nhóm lên trình bày +Để vào Đà Nẵng em cần đi chuyến bay +Máy bay đỏ. khởi hành lúc mấy giờ?