Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 1 - Tuần 33 (Thứ 5-6) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Thanh Hương

docx 21 trang Bảo Anh 13/12/2025 30
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 1 - Tuần 33 (Thứ 5-6) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Thanh Hương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_1_tuan_33_thu_5_6_nam_hoc_2.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 1 - Tuần 33 (Thứ 5-6) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Thanh Hương

  1. TUẦN 33 Thứ 5 ngày 2 tháng 5 năm 2024 Tiếng Việt Bài 6: BUỔI TRƯA HÈ (TIẾT 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin đơn giản và ngắn; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. - Góp phần hình thành cho HS năng lực ngôn ngữ cho HS thông qua: - Phát triển kĩ năng đọc thông qua: + Đọc đúng, rõ ràng một bài thơ. + Hiểu nghĩa các từ ẩn hiện, bừng tỉnh, mưa rào trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng cùng vần với nhau, củng cố kiến thức về vần; thuộc lòng bài thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vần và hình ảnh thơ; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi vê nội dung của bài thơ và nội dung được thể hiện trong tranh. 2. Phẩm chất, năng lực - Góp phần hình thành cho HS năng lực chung cho HS: tự chủ và tự học học tự hoàn thành nhiệm vụ học tập. - Góp phần hình thành cho HS phẩm chất yêu nước thông qua tình yêu thiên nhiên của buổi trưa hè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Tranh ảnh 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. Bộ đồ dùng TV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Hoạt động mở đầu - - HS nhắc lại tên bài học trước - - HS nhắc lại Khởi động + GV yêu cầu HS quan sát tranh vả trao đổi nhóm - Một số ( 2 - 3 ) HS trả lời câu để trả lời các câu hỏi . hỏi. a .Em thấy những gì trong tranh ? b.Cảnh vật và con người ở đây như thế nào? + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dần vào bài đọc Buổi trưa hè 2. Hình thành kiến thức mới 2.1. Đọc: 20’ -
  2. - GV đọc mẫu toàn bài thơ, chú ý đọc đúng , ngắt - - HS đọc câu nghỉ đúng nhịp thơ. HS đọc từng dòng thơ + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ có thể khó đối - - HS đọc đoạn với HS ( thăm tri, ngẫm nghĩ , ... ) . + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc một số câu thơ, + GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ. + Một số HS đọc nối tiếp từng khổ thơ, 2 lượt .- - 1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong VB bài thơ (chập chờn: trạng thái khi ấn khi hiện , khi tỏ khi mở, khi rõ khi không; rạo rực: Ở trạng thái có những cảm xúc , tình cảm làm xao xuyến trong lòng , như có cái gì thôi thúc không yên) . + HS đọc đoạn theo nhóm. HS và GV đọc toàn VB +1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả câu hỏi . 2.2. Tìm ở cuối các dòng thơ những tiếng củng- vần với nhau :10’ - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm , cùng đọc- HS làm việc nhóm , cùng đọc lại lại bài thơ vả tìm ở cuối các dòng thơ những tiếng bài thơ vả tìm ở cuối các dòng cùng vần với nhau thơ những tiếng cùng vần với - GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả . GV nhau , HS viết những tiếng tìm và HS nhận xét, đánh giá, GV và HS thống nhất được vào vở . câu trả lời (dim – im , lả - ả , nghỉ – nghĩ , hơn – chờn , ... TIẾT 2 3.Luyện tập, thực hành 3.1. HĐ Trả lời câu hỏi -GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu -HS làm việc nhóm , cùng nhau VB và trả lời các câu hỏi . trao đổi và trả lời cho từng câu a . Những con vật nào được nói tới trong bài thơ hỏi ? - HS trả lời. b . Những từ ngữ nào trong bài thơ cho thấy buổi trưa hè rất yên tĩnh ? - HS trả lời. c . Em thích khổ thơ nào trong bài ? Vì sao ? . GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số - HS trả lời. nhóm trình bày câu trả lời của minh . Các nhóm khác nhận xét , đánh giá . 3.2. HĐ Học thuộc lòng
  3. - GV treo bảng phụ hoặc trình chiếu hai khổ thơ cuối. Một HS đọc thành tiếng hai khổ thơ cuối. GV hướng dẫn HS học thuộc lòng hai khổ thơ -HS nhớ và đọc thuộc cả những cuối bằng cách xoá che dấn một số từ ngữ trong từ ngữ bị xoá che dần hai khổ thơ cho đến khi xoi che hết. HS nhớ và đọc thuộc cả những từ ngữ bị xoá che dần . Chủ ý để lại những từ ngữ quan trọng cho đến khi HS thuộc lòng hai khổ thơ cuối 3.3. Nói về điều em thích ở mùa hè - Cho HS thảo luận theo nhóm đôi, kể cho bạn - Cho HS thảo luận theo nhóm nghe. đôi, kể cho bạn nghe. 4. Vận dụng trải nghiệm - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. - HS nhắc lại những nội dung đã học. - HS nêu ý kiến về bài học (hiểu hay chưa hiểu, thích hay không - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học thích, cụ thể ở những nội dung . hay hoạt động nào) - GV nhận xét, khen ngợi, động viên IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) ______________________________________ Toán LUYỆN TẬP (TRANG 82 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng - Giải quyết được các vấn đề thực tế đơn giản liên quan đến đọc đúng giờ trên đồng hồ. - Biết xem lịch để xác định các ngày trong tuần. + NL tư duy lập luận: Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, đặc biệt là khả năng quan sát.Bước đầu biết chỉ ra chứng cứ và lập luận có cơ sở, có lí lẽ trước khi kết luận. + NL giải quyết vấn đề toán học: Xác định cách thức giải quyết vấn để. 2. Phẩm chất năng lực Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, đặc biệt là khả năng quan sát.Bước đầu biết chỉ ra chứng cứ và lập luận có cơ sở, có lí lẽ trước khi kết luận. Trách nhiệm: Tích cực hợp tác trong thảo luận nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh ảnh, bảng phụ. - HS : Bộ đồ dung toán 1, bảng con, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS
  4. 1. Hoạt động mở đầu Trò chơi – Bắn tên. - Quản trò lên tổ chức cho cả lớp - Nói nhanh khi được gọi tới tên mình. cùng chơi + Thứ hai là ngày 13 tháng 4, vậy thứ năm - HSNX (Đúng hoặc sai). là ngày bao nhiêu? + Một tuần có bao nhiêu ngày? + Kể tên các thứ trong tuần? - GV nhận xét, vào bài mới 2. Luyện tập thực hành * Bài 1: Em hãy quan sát bức tranh rồi trả lời. - GV chiếu bài tập cho HS quan sát. - HS quan sát - GV mời HS nêu yêu cầu bài tập. - HS đọc to. - GV dẫn dắt câu kể câu chuyện “ Rùa và - HS lắng nghe Thỏ” cho HS nghe. - GV gợi ý câu hỏi: - HS trả lời +Rùa hay Thỏ chạy nhanh hơn? +Các em đoán thử xem nếu Rùa và Thỏ chạy thi, bạn nào sẽ về đích trước? - GV yêu cầu HS quan sát các bức tranh - HS quan sát - GV yêu cầu HS lấy đồ dùng học tập đồng - HS làm cá nhân, lấy đồng hồ ra hồ ra thao tác theo từng câu hỏi: thao tác theo sự hướng dẫn của GV. a/.6 giờ a/.Rùa và Thỏ xuất phát lúc mấy giờ? b/.8 giờ b/.Thỏ bắt bướm lúc mấy giờ? c/.9 giờ c/. Thỏ ngủ quên lúc mấy giờ? d/.11 giờ d/.Rùa về đích lúc mấy giờ? - HS lắng nghe - GV nhận xét và chốt ý, tuyên dương các HS làm nhanh và chính xác. * Bài 2: Quan sát tranh và bảng thông tin chuyến bay rồi trả lời. - GV chiếu bài tập cho HS quan sát. - HS quan sát - GV mời HS nêu yêu cầu bài tập. - HS đọc yc - GV gợi ý câu hỏi: - HS trả lời. +Một phương tiện giao thông mà có thể bay lên trời. Em có biết đó là phương tiện nào không? +Em có biết những hãng hàng không nào? - GV mời HS đọc câu hỏi: - HS quan sát và thảo luận. - Đại diện các nhóm lên trình bày a/.Xác định tên của các thành phố 1-2-3 1-Huế - GV yêu cầu HS quan sát, thảo luận nhóm 2-Đà Nẵng đôi và trả lời câu hỏi trên. 3-TP Hồ Chí Minh -GV yêu cầu đại diện các nhóm lên trình - HS lắng nghe bày. -HS đọc yc
  5. - GV nhận xét và chốt ý, - GV mời HS đọc câu hỏi: b/.Em sẽ đi máy bay màu nào để đi từ Hà - HS trả lời: Nội đến Đà Nẵng. -7 giờ. - GV gợi ý cho câu b - Đại diện các nhóm lên trình bày +Để vào Đà Nẵng em cần đi chuyến bay +Máy bay đỏ. khởi hành lúc mấy giờ? - GV yêu cầu HS quan sát, thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi b trên. - GV nhận xét và chốt ý, tuyên dương - HS lắng nghe nhóm nhanh và đúng. * Bài 3:Quan sát tranh rồi trả lời - GV chiếu bài tập cho HS quan sát. - HS quan sát - GV mời HS nêu yêu cầu bài tập. - HS đọc yc - GV gợi ý câu hỏi: - HS lắng nghe +Gia đình bạn Mai bắt đầu đi từ thành phố lúc mấy giờ? +Gia đình bạn Mai về đến quê lúc mấy giờ? - GV yêu cầu HS đọc câu hỏi: -HS đọc câu hỏi +Gia đình bạn Mai đi từ nhà về quê lúc mấy giờ? - GV hướng dẫn HS xác định thời gian - HS lắng nghe bằng cách đếm giờ trên đồng hồ. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tìm - HS thào luận nhóm. câu trả lời tương ứng. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - Đại diện các nhóm lên trình bày - GV nhận xét và chốt ý, tuyên dương +2 giờ. nhóm nhanh và đúng. - HS lắng nghe 4. Vận dụng trải nghiệm - NX chung giờ học - HS lắng nghe. - GV mời HS nhắc lại nội dung bài học - GV nhận xét chung giờ học và HS chuẩn bị bài mới - Xem bài giờ sau. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG (NẾU CÓ) Buổi chiều Toán BÀI 37 : LUYỆN TẬP (TRANG 84) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng - Giải quyết được các vấn đề thực tế đơn giản liên quan đến đọc giờ đúng và xem lịch + NL tư duy lập luận:Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, đặc biệt là
  6. khả năng quan sát.Bước đầu biết chỉ ra chứng cứ và lập luận có cơ sở, có lí lẽ trước khi kết luận. + NL giải quyết vấn đề: Xác định cách thức giải quyết vấn để.Thực hiện và trình bày giải pháp cho vấn để. 2. Phẩm chất năng lực - NL giao tiếp hợp tác: khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải toán vui, trò chơi, toán thực tế,... - Trách nhiệm: Tích cực hợp tác trong thảo luận nhóm, tham gia trò chơi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS : Bộ đồ dung toán 1 ,bảng con, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu Trò chơi – Ô cửa bí mật Mời 4 học sinh lần lượt đại diện 4 nhóm Quản trò lên tổ chức cho cả lớp chọn 1 ô cửa trong 4 ô cửa, trong đó chứa cùng chơi. hình ảnh đồng hồ chỉ giờ. Nhiệm vụ cuả HS là đọc đúng giờ của đồng hồ đã cho. a, 6giờ b, 5giờ, c, 11 giờ d, 9 giờ - HSNX (Đúng hoặc sai). - GVNX- GVNX Giới thiệu bài (linh hoạt qua Trò chơi) 1. 2. Luyện tập thực hành * Bài 1: - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại yêu cầu của bài. - Cho HS quan sát tranh từng đồng hồ – cá - HS quan sát nhân - HS nêu miệng. - HS nêu kết quả BT - HS nêu kết quả: 3 giờ, 6 giờ, 9 giờ. - GV nhận xét, bổ sung. * Bài 2: - GV nêu yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh - HS quan sát - GV hỏi: - 4 bức tranh mô tả 4 hoạt động nào của bạn - HS nêu miệng Việt? - GV hướng dẫn HS xác định thời gian bạn - HS lắng nghe Việt làm những hoạt động đó. - HS theo dõi, nhận xét - GV nhận xét, mở rộng - GV hỏi: Em có nên ngủ dậy vào lúc 10 giờ - HS trả lời sáng như bạn Việt không? Tại sao không nên? - Em có nên đá bóng vào lúc 2 giờ chiều - HS trả lời không? Vì sao không nên?
  7. - Em có nên ăn tối vào lúc 9 giờ tối không? - HS trả lời Vì sao không nên? - Em có nên chơi điện tử vào lúc 11 giờ đêm - HS trả lời không? Vì sao không nên? - GV hỏi HS kể về những hoạt động HS - HS kể các hoạt động. thường làm vào ngày chủ nhật. * Bài 3: - GV nêu yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS quan sát các bức tranh - HS quan sát và trả lời trong bảng để gọi tên các môn thể thao. - HS dựa vào bảng để trả lời các câu hỏi - HS làm việc nhóm đôi nhóm đôi - HS nhận xét bạn - GV nhận xét , kết luận 3. Vận dụng trải nghiệm * Trò chơi -Yêu cầu HS cùng quan sát các mảnh giấy viết thứ trong tuần sau đó sắp xếp các thứ theo thứ tự đúng ( GV để các thứ không theo thứ tự ) - Xem và nêu giờ, lịch các ngày tròn tuần trong tuần. - GV nhận xét tuyên dương những nhóm HS có kết quả đúng - GV cho HS tham gia trò chơi. - HS tham gia chơi. - GV tổng kết trò chơi, nhận xét giờ học. - HS lắng nghe. - Dặn dò HS xem trước bài tiết sau. - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG (NẾU CÓ) Toán Bài 37: LUYỆN TẬP (TRANG 88) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng - Giải quyết được các vấn để thực tế đơn giản liên quan đến đọc giờ đúng và xem lịch + NL tư duy lập luận:Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, đặc biệt là khả năng quan sát.Bước đầu biết chỉ ra chứng cứ và lập luận có cơ sở, có lí lẽ trước khi kết luận. + NL giải quyết vấn đề: Xác định cách thức giải quyết vấn để.Thực hiện và trình bày giải pháp cho vấn để. 2. Phẩm chất năng lực - NL giao tiếp hợp tác: khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải toán vui, trò chơi, toán thực tế,... - Trách nhiệm: Tích cực hợp tác trong thảo luận nhóm , tham gia trò chơi II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử, máy tính.
  8. - HS : Bộ đồ dung toán 1 ,bảng con, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - Trò chơi Truyền điện - Quản trò điều khiển trò chơi - HS kể tên các ngày trong tuần theo hình - HS nhận xét thức truyền điện - GVNX 2. Luyện tập thực hành * Bài 1: - GV nêu yêu cầu của bài. - HS đọc yêu cầu. +Em có biết thỏ thích ăn gì không? - HS quan sát và trả lời +Vào các ngày nào đàn thỏ ăn số cà rốt a) Thứ ba, thứ bảy; bằng nhau ? +Vào các ngày nào đàn thỏ ăn nhiều hơn b ) Thứ năm, thứ sáu, chủ nhật. 27 củ cà rốt ? - GV yêu cầu HS quan sát các bức tranh trong bảng để gọi tên các ngày và số lượng củ cà rốt. - HS làm việc nhóm đôi - HS dựa vào bảng để trả lời các câu hỏi - HS nhận xét bạn nhóm đôi - GV nhận xét , kết luận * Bài 2: Quan sát tranh rồi trả lời. - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại y/c của bài - GV HD HS dựa vào lời đối thoại của các nhân vật trong bức tranh thu được câu hỏi “Hôm qua là thứ tư, vậy ngày mai là thứ - HS trả lời mấy?” - HS nêu miệng - GV gợi ý HS bằng câu hỏi: “ Hôm qua là - HS nhận xét bạn tứ tư thì hôm nay là thứ mấy?”, “Ngày mai là thứ mấy” - GV nhận xét , bổ sung 3. Vận dụng trải nghiệm Chơi trò chơi: Đưa ong về tổ. - GV nêu cách chơi: - Chơi theo nhóm -HS theo dõi * Người chơi bắt đầu từ ô xuất phát. * Khi đến lượt người chơi lần lượt gieo xúc xắc và di chuyển số ô theo số chấm nhận được.Đọc giờ tại đồng hồ đi đến. Nếu xác định đúng giờ thì người chơi được ở nguyên vị trí đó, nếu xác định sai thì người chơi phải quay về vị trí cũ. * Nếu đến được ô may mắn (ô có hình chú ong) thì chú ong được về tổ ngay.
  9. * Trò chơi kết thúc khi có người đưa ong về tổ. - GV phân chia nhóm HS chơi - HS chơi theo nhóm - GV giám sát HS chơi, nhóm nào thắng sẽ - HS chọn ra nhóm thắng được tuyên dương. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ( NẾU CÓ ) Thứ 6 ngày 3 tháng 5 năm 2024 Tiếng Việt BÀI 7: HOA PHƯỢNG (TIẾT 1+ 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin đơn giản và ngắn; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Hiểu nghĩa các từ lấm tấm, bừng, rừng rực cháy. trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng cùng vần với nhau, củng cố kiến thức vể vần; thuộc lòng một khổ thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vần và hình ảnh thơ; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. 2. Phẩm chất, năng lực - Góp phần hình thành cho HS năng lực giao tiếp, hợp tác: HS có khả năng làm việc nhóm. - Góp phần hình thành cho HS năng lực ngôn ngữ cho HS thông qua: - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của bài thơ và nội dung được thể hiện trong tranh. - Góp phần hình thành cho HS phẩm chất yêu nước thông qua: tình yêu đối với thiên nhiên và nơi mình sinh sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bộ đồ dùng TV. Ti vi, máy tính. 2. Học sinh: Bộ đồ dùng TV. vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Hoạt động mở đầu - - HS nhắc lại tên bài học trước - HS nhắc lại Khởi động + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhỏ để trả lời các câu hỏi . a . Tranh vẽ hoa gì ? - Một số ( 2 - 3 ) HS trả lời câu b. Em biết gì về loài hoa này ? hỏi .
  10. + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài thơ Hoa phượng . 2. Hình thành kiến thức mới 2.1.Đọc: 30’ - - GV đọc mẫu toàn bài thơ . Chủ ý đọc diễn cảm - , ngắt nghỉ đúng nhịp thơ . - HS đọc từng dòng thơ - + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1. - - HS đọc dòng thơ. GV hướng dẫn HS luyện đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2. GV hướng dẫn HS cách đọc, ngắt nghỉ đúng dòng thơ , nhịp thơ . + GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ , - HS đọc khổ thơ. + Một số HS đọc nối tiếp từng khổ, 2 lượt. + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài thơ bừng: ở đây có nghĩa là: nở rộ, nở rất nhanh và nhiều, - rừng rực cháy: ở đây có nghĩa là: hoa phượng như những ngọn lửa - lấm tấm: nở ít, xuất hiện rải rác trên cành lá). + HS đọc từng khổ thơ theo nhóm . + Một số HS đọc khó thở , mỗi HS đọc một khổ thơ . Các bạn nhận xét , đánh giá . HS đọc cả bài thơ +1 - 2 HS đọc thành tiếng cả bài thơ . - 1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB + Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ . 2.2. Tìm tiếng cùng vần với mỗi tiếng xanh, lửa, cây - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, cùng đọc lại HS làm việc nhóm, cùng đọc lại bài bài thơ về tìm tiếng trong hoặc ngoài bài thơ cùng thơ về tìm tiếng trong hoặc ngoài vần với các tiếng xanh, lửa, cây. HS viết những bài thơ cùng vần với các tiếng xanh, tiếng tìm được vào vở. lửa, cây - GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả. GV chốt lại các tiếng đúng. xanh: lạnh, cành, bánh,... lửa: xưa, mưa, nứa,... cây:đầy, dậy, mây,... TIẾT 2 3. Luyện tập thực hành
  11. 3.1. Trả lời câu hỏi: 15’ - - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu - - HS làm việc nhóm , cùng nhau bài thơ và trả lời các câu hỏi. trao đổi và trả lời từng câu hỏi . a.Những câu thơ nào cho biết hoa phượng nở rất - nghìn mắt lửa, một trời hoa. nhiều? b.Trong bài thơ , cây phượng được trồng đâu ? - Góc phố. c.Theo bạn nhỏ , chị gió và mặt trời đã làm gì giúp cây phượng nở hoa ? - Quạt cho cây, ủ lửa. - GV đọc từng câu hỏi và gọi một số HS trình - Các bạn khác nhận xét bổ sung bày câu trả lời . 3.2. HĐ Học thuộc lòng - GV treo bảng phụ hoặc trình chiếu hai khổ thơ đầu , Một HS đọc thành tiếng hai khổ thơ đầu . - HS nhớ và đọc thuộc - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng hai khổ thơ đầu bằng cách xoay che dẫn một số từ ngữ trong hai khổ thơ cho đến khi xoả che hết 3.3. Về một loài hoa và nói về bức tranh em - vẽ:10’ -GV đưa ra một số bức tranh về loài hoa. - HS vẽ loài hoa mình biết hoặc - GV giới thiệu khái quát về những loài hoa có tưởng tượng vảo vở. trong tranh: tên gọi, màu sắc, hương thơm, - - HS trao đổi sản phẩm với bạn thường nở vào mùa nào. Hãy cất những bức tranh bên cạnh, nhận xét bài vẽ của trước khi đưa ra gợi ý để HS vẽ tranh. nhau, 1- 2 HS nói trước lớp vẽ - GV đưa ra gợi ý để HS vẽ tranh: bức tranh minh về trước lớp. Tên loài hoa em định về là gi ? Em thường thấy hoa được trồng ở đâu ? Loài hoa ấy có màu gì? Hoa có mấy cánh: Hoa ở từng bông hay chùm 4. Vận dụng trải nghiệm - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học -HS nêu ý kiến về bài học. - GV giao nhiệm vụ cho HS tìm đọc một bài thơ về thiên nhiên hoặc cuộc sống xung quanh để chuẩn bị cho bài học sau . - GV cũng cần chủ động chuẩn bị một số bài thơ về thiên nhiên và cuộc sống xung quanh để cung cấp thêm nguồn tài liệu đọc mở rộng cho HS . IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) _____________________________________ Giáo dục thể chất Bài 4: ĐỘNG TÁC NÉM RỔ HAI TAY TRƯỚC NGỰC.(tiết 4)
  12. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng -Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện và chuẩn bị dụng cụ tập luyện. - Thực hiện được các động tác ném rổ hai tay trước ngực vận dụng vào các hoạt động tập thể, hoạt động thể dục thể thao . - Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được các động tác ném rổ hai tay trước ngực. 2. Phẩm chất, năng lực - Tích cực trong tập luyện thể dục thể thao và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động và các bài tập phát triển thể lực, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi. - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện các động tác ném rổ hai tay trước ngực trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện các lỗi sai thường mắc khi thực hiện động tác và tìm cách khắc phục. II. Địa điểm – phương tiện - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, bóng rổ, cột , còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU LVĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung Thời Số Hoạt động GV Hoạt động HS gian lượng I. Phần mở đầu 5 – 7’ 1. Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học  sinh phổ biến nội  dung, yêu cầu giờ  học                                                                                                                                                                            
  13. - Cán sự tập trung lớp, điểm số, báo 2. Khởi động cáo sĩ số, tình hình a) Khởi động chung 2x8N lớp cho GV. - Xoay các khớp cổ tay, Đội hình khởi động cổ chân, vai, hông,     gối,...    b) Khởi động chuyên  môn - Các động tác bổ trợ 2x8N - Gv HD học sinh - HS khởi động theo chuyên môn khởi động. hướng dẫn của GV c) Trò chơi - Trò chơi “tín hiệu đèn - GV hướng dẫn giáo thông” chơi - HS tích cực, chủ II. Phần cơ bản: động tham gia trò 16-18’ * Kiến thức. chơi - Ôn bài tập ném bóng - Nhắc lại cách thực hai tay trước ngực. hiện bài tập ném bóng hai tay trước  ngực.   *Luyện tập HS quan sát GV làm Tập theo tổ nhóm 4 lần mẫu - Y,c Tổ trưởng cho các bạn luyện tập theo khu vực. ĐH tập luyện theo - Gv quan sát, sửa tổ sai cho HS.         Tập cá nhân 10 lần     - GV tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ.  GV  Thi đua giữa các tổ 1 lần - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi. 3-5’
  14. * Trò chơi “chuyển - Cho HS chơi thử - Từng tổ lên thi bóng qua đầu” và chơi chính thức. đua - trình diễn - Nhận xét, tuyên dương, và sử phạt người (đội) thua   4- 5’ cuộc  III. Kết thúc - GV hướng dẫn * Thả lỏng cơ toàn thân. - Nhận xét kết quả, ý * Nhận xét, đánh giá thức, thái độ học của - HS thực hiện thả chung của buổi học. HS. lỏng Hướng dẫn HS Tự ôn ở - VN ôn bài và - ĐH kết thúc nhà chuẩn bị bài sau  * Xuống lớp   IV.ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG SAU TIẾT DẠY (NẾU CÓ) Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: NGÀY HỘI SÁCH TRƯỜNG EM. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Hiểu được tầm quan trọng của sách và việc đọc sách, biết yêu và giữ gìn sách cẩn thận. - Tích cực, chủ động tham gia các hoạt động. - Rèn kĩ năng thuyết trình, giao tiếp, thiết kế tổ chức hoạt động. 2. Phẩm chất, năng lực - Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể - Có ý thức giữ gìn và ham đọc sách. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: SGK, SGV, một số sách học sinh sưu tầm. 2. Học sinh: một số sách học sinh sưu tầm, SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - Ổn định nề nếp, chỉnh trang phục - HS điều khiển lễ chào cờ. - GV: Nhận xét thi đua. - HS lắng nghe. - GV phổ biến kế hoạch tuần mới. 2. Hình thành kiến thức mới
  15. * Tổ chức Ngày hội đọc sách - GV: Tuyên bố lí do. - HS lắng nghe - Yêu cầu một số tiết mục đã chuẩn bị: giới thiệu một số tác phẩm nên đọc do giáo viên, học sinh thể hiện. - GV: Giới thiệu cuộc thi chấm các gian trưng bày sách trong Ngày hội đọc sách - BGK lên vị trí - HS dẫn chương trình giới thiệu BGK. - BGK chấm điểm từng gian trưng bày sách của - HS chú ý lắng nghe và cổ vũ các màn từng lớp (ví dụ có thể theo các tiêu chí: số lượng trình bày của các ứng viên. đầu sách, thể loại, chất lượng, trưng bày những sản phẩm sách theo đúng chủ đề lớp đã chọn, truyết trình về gian trưng bày sách của lớp ,,...). - BGK tổng hợp điểm. *Đánh giá - GV: Tổng kết, đánh giá - Vỗ tay chúc mừng các đội thi đã hoàn - GV kiểm tra đánh giá hoạt động bằng các câu thành phần dự thi hỏi gợi ý cho HS như sau: 1/ Qua hoạt động hôm nay, em biết được mình - HS xung phong trả lời cần phải đọc những gì? 2/ Những mảng kiến thức nào còn thiếu để bổ sung? 3/ Hãy kể tên những di sản văn hoá, thiên nhiên khác mà em đã tìm hiểu qua việc tham quan những gian trưng bày sách của các lớp 4/ Hãy kể những cảnh đẹp của đất nước, của địa phương mà em đã biết qua những trang sách của Ngày hội đọc sách. - Dặn dò HĐ tiếp nối: HS các lớp tiếp tục duy trì nếp đọc sách thường xuyên và hàng ngày. 3. Vận dụng trải nghiệm HS các lớp tiếp tục tham gia và động viên các bạn trong lớp và người thân cùng tham gia phong trào: “ Nuôi heo đất - giúp bạn đến trường” IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) _______________________________ Thứ 7 ngày 4 tháng 5 năm 2024 (Dạy bù thứ 2 ngày 29 tháng 5 năm 2024) Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT LỚP: SƠ KẾT TUẦN, LẬP KẾ HOẠCH TUẦN TỚI SHTCĐ: EM BẢO VỆ CẢNH QUAN THIÊN NHIÊN
  16. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp trong 1 tuần học tập vừa qua. - GDHS Chủ đề: “Quê hương tươi đẹp” - Giúp HS biết chia sẻ cảm xúc, khi làm hướng dẫn viên du lịch. - HS biết được phải có bổn phận, trách nhiệm bảo vệ và xây dựng những cảnh đẹp thiên nhiên của quê hương đất nước. 2. Phẩm chất, năng lực - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. - Hình thành một số kỹ năng về xây dựng tập thể, kỹ năng tổ chức, kỹ năng lập kế hoạch, kỹ năng điều khiển và tham gia các hoạt động tập thể, kỹ năng nhậ xét và tự nhận xét; hình thành và phát triển năng lực tự quản. - Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của tập thể, phấn đấu cho danh dự của lớp, của trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Tranh ảnh 2. Học sinh: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: Sơ kết tuần và thảo luận kế hoạch tuần sau 1.1.Ổn định tổ chức: - GV mời lớp trưởng lên ổn định lớp - HS hát một số bài hát. học. 1.2. Sơ kết tuần và thảo luận kế hoạch tuần sau a/ Sơ kết tuần học - HS điều hành, thực hiện hoạt động: - GV mời HS lên điều hành - Lớp trưởng mời lần lượt các tổ - GV quan sát, lắng nghe và giúp HS trưởng lên báo cáo, nhận xét kết quả thực hiện các hoạt động. thực hiện các mặt hoạt động của lớp trong tuần qua. - Các tổ trưởng nêu ưu điểm và tồn tại việc thực hiện hoạt động của tổ. Sau báo cáo của mỗi tổ, các thành viên trong lớp đóng góp ý kiến. - Lớp trưởng tổng kết và đề xuất tuyên dương cá nhân, nhóm, tổ điển
  17. hình của lớp; đồng thời nhắc nhở nhóm, tổ nào cần hoạt động tích cực, trách nhiệm hơn (nếu có). - Lớp trưởng mời giáo viên chủ nhiệm cho ý kiến. - HS lắng nghe. - Dựa trên những thông tin thu thập được về hoạt động học tập và rèn luyện của lớp, giáo viên chủ nhiệm góp ý, nhận xét và đánh giá về: + Nhắc nhở, uốn nắn điều chỉnh để rèn luyện kỹ năng tự quản cho lớp. + Phát hiện và tuyên dương, động viên kịp thời các cá nhân đã có sự cố gắng - Lớp trưởng: Cảm ơn và hứa với GV. phấn đấu trong tuần. + Nhắc nhở chung và nhẹ nhàng trên tinh thần góp ý, động viên, sửa sai để giúp đỡ các em tiến bộ và hoàn thiện hơn trong học tập và rèn luyện (không nêu cụ thể tên học sinh vi phạm hay cần nhắc nhở trước tập thể lớp). b/ Xây dựng kế hoạch tuần tới - Định hướng một số ND: + Nề nếp học tập và vui chơi - Lớp trưởng yêu cầu các tổ trưởng + Các hoạt động sao, đội, trải nghiệm dựa vào nội dung cô giáo vừa phổ trong tuần tới. biến, các tổ lập kế hoạch, nhắc nhở + Điều chỉnh, bổ sung các HĐ tuần vừa các bạn trong tổ cùng thực hiện. qua chưa hoàn thành (nếu có) - Lớp trưởng: Nhắc nhở cả lớp cùng cố gắng thực hiện tốt các nhiệm vụ, hoạt động trong tuần tới. - Giáo viên chốt lại và bổ sung kế - Lớp trưởng: mời giáo viên chủ hoạch cho các tổ và cả lớp. nhiệm cho ý kiến. 2. Hình thành kiến thức mới * Sinh hoạt theo chủ đề “Em bảo cảnh quan thiên nhiên - GV tổ chức cho HS tập hát bài hát - HS tập hát. “Chung tay bảo vệ môi trường”. - HS xung phong kể.
  18. - GV yêu cầu HS xung phong kể xem đã làm những việc gì để bảo vệ môi trường. - HS lắng nghe. - GV yêu cầu các bạn lắng nghe và có thể hỏi lại. - GV khích lệ các bạn nhút nhát, chưa tự tin tham gia chia sẻ. - HS chia sẻ cảm xúc. - GV khen ngợi các em đã vận dụng tốt bài học. + Các em đã làm rất nhiều việc bảo - Em dọn rác. Em tuyên truyền mọi vệ môi trường, cô rất vui. Vậy khi thấy người không xả rác bừa rác bừa bãi, em cảm thấy như thế bãi, nào? - HS lắng nghe. + Chúng ta đều cảm thấy không vui khi nhìn thấy như vậy. Vậy để vui thì chúng ta làm gì? - GV nhận xét, tuyên dương. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) Tiếng Việt ÔN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Củng cố và nâng cao một số kiến thức , kĩ năng đã học chủ đề: Thế giới trong mắt em - Ôn và mở rộng vốn từ ngữ dùng để thể hiện cảm nhận của con người trước những đối thay của cuộc sống xung quanh - Củng cố và nâng cao một số kiến thức, kĩ năng đã học trong chủ điểm Thế giới trong mắt thông qua thực hành nhận biết và đọc những tiếng có vần khó vừa được học; ôn và mở rộng vốn từ ngữ dùng để thể hiện cảm nhận của con người trước những đổi thay của cuộc sống xung quanh; thực hành nói và viết sáng tạo về một chủ điểm cho trước (cảm nhận về cuộc sống). 2. Phẩm chất, năng lực - Góp phần hình thành năng lực Giao tiếp và hợp tác thông qua việc làm việc nhóm của HS - Góp phần hình thành cho HS phẩm chất nhân ái thông qua việc đoàn kết và cùng giúp nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập.
  19. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bộ đồ dùng TV Ti vi, máy tính. 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết;. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Hoạt động mở đầu - GV mời lớp trưởng lên ổn định lớp học. - HS hát một số bài hát. 2. Luyện tập thực hành 2.1. Tìm từ ngữ có tiếng chứa vần uyên, uôm, HS thực hiện nhiệm vụ theo từng ươc, ươm:15’ nhóm vần . GV nêu nhiệm vụ và lưu ý HS từ ngữ cần tìm Nhóm vần thứ nhất: có thể đã học hoặc chưa học, GV nên chia các + HS làm việc nhóm đôi để tim và đọc vần này thành 2 nhóm (để tránh việc HS phải ôn từ ngữ có tiếng chứa các vần uyên, một lần nhiều văn) và HS thực hiện nhiệm vụ uân, uôm theo từng nhóm vần . + HS nêu những từ ngữ tìm được. GV Nhóm vần thứ nhất: tìm và đọc từ ngữ có tiếng viết những từ ngữ này lên bảng. chứa các vần uyên, uân, uôm + Một số (2 - 3) HS đánh vần, đọc Nhóm vần thứ hai: tìm và đọc từ ngữ có tiếng trơn; mỏi HS chỉ đọc một số từ ngữ . chửa các vần ước, ươm . Cả lớp đọc uống thanh một số lần + HS nêu những từ ngữ tìm được. GV viết Nhóm vần thứ hai : những từ ngữ này lên bảng. + HS làm việc nhóm đôi để tìm và đọc từ ngữ có tiếng chửa các vần ước , ươm + HS nêu những từ ngữ tìm được. - HS đánh vần , đọc trơn trước lớp; mỗi HS chỉ đọc một số từ ngữ. Cả lớp đọc đồng thanh một số lần , 2.2.Xếp các từ ngữ vào nhóm phù hợp:20’ - GV nêu nhiệm vụ và cho HS làm việc nhóm - Một số (2 - 3) HS trình bày kết quả đôi, trao đổi để xếp từ ngữ vào nhóm phù hợp ( trước lớp nhìn thấy, nghe thấy, ngửi thấy ) - Một số HS khác nhận xét, đánh giá. - GV làm mẫu một trường hợp GV nhận xét, đánh giá và thống nhất với HS các phương án đúng. Từ ngữ chỉ nghe thấy ngửi thấy những gì nhìn thấy Tia nắng, ông Tiếng chim Hương mặt trời, ông hót, âm thơm ngát sao, bầu trời, thanh ồn ào
  20. trăng rằm, đàn cò, hoa phượng đỏ TIẾT 2 2.3. Viết 1-2 câu về cảnh vật xung quanh:10’ - GV gắn lên bảng hay trình chiếu một số tranh ảnh về cảnh vật xung quanh phong cảnh , hoạt -Một số (2 - 3) HS trình bày trước lớp động của con người, ..), yêu cầu HS quan sát cảm nhận , ý kiến của em về cảnh vật GV nêu một số câu hỏi gợi ý và yêu cầu HS làm quan sát được. Một số HS khác nhận việc nhóm đôi, trao đổi cảm nhận, ý kiến của xét , đánh giá . các em vẽ cảnh vật quan sát được -Từng HS tự viết 1-2 câu thể hiện cảm -Lưu ý, tôn trọng những cảm nhận, ý kiến nhận, ý kiến riêng của mình về cảnh riêng biệt, độc đáo của HS. GV chỉ điều chỉnh vật những ý tưởng sai lệch hoặc không thật logic - GV và một số bạn đã trình bày trước lớp . 2.4. Vẽ một bức tranh về cảnh vật xung quanh và đặt tên cho bức tranh:15’ - GV nêu nhiệm vụ và gợi ý cho HS lựa chọn - Một số (2 - 3) HS trình bày trước lớp cảnh vật để về. Cảnh vật đó có thể xuất hiện đầu bức tranh minh về, nói tên của bức đó, ở thời điểm nào đó mà các em có cảm nhận tranh và li do vì sao đặt tên bức tranh sâu sắc và nhớ lâu. Đó có thể là cảnh vật mà các như vậy em vừa quan sát ở bài tập 3 ở trên. Đó cũng có thể là cảnh vật do chính các em tưởng tượng ra. - GV nhận xét, đánh giá chung và khen ngợi những HS có ý tưởng độc đáo, sủng tạo 2.5. Đọc mở rộng:7’ -Trong buổi học trước, GV đã giao nhiệm vụ -HS làm việc nhóm đôi hoặc nhóm 4. cho HS tìm đọc một bài thơ về thiên nhiên hoặc Các em nói với nhau suy nghĩ của cuộc sống xung quanh mình về bài thơ mình đã dọc . - GV nêu một số câu hỏi gợi ý cho HS trao đổi Nhờ đâu em Có được bài thơ này ? Bài thơ này viết về cái gì ? Có gì thú vị hay đáng chú ý trong bài thơ này ? . GV nhận xét , đánh giá và khen ngợi những - Một số ( 3 - 4 ) HS nói trước lớp . HS chia sẻ được những ý tưởng thú vị . Nói rõ Một số HS khác nhận xét , đánh giá các ưu điểm để HS cùng học hỏi 3. Vận dụng trải nghiệm - GV tóm tắt lại nội dung chính; - HS lắng nghe - Nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - HS lắng nghe - Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ)