Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 1 - Tuần 34 (Thứ 2-4) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Thanh Hương

docx 21 trang Bảo Anh 13/12/2025 40
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 1 - Tuần 34 (Thứ 2-4) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Thanh Hương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_1_tuan_34_thu_2_4_nam_hoc_2.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 1 - Tuần 34 (Thứ 2-4) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Thanh Hương

  1. TUẦN 34 Thứ 2 ngày 6 tháng 5 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: THÂN THIỆN VỚI MÔI TRƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Nhận biết được thế nào là môi trường xanh, sạch, đẹp và chưa sạch, đẹp. 2. Phẩm chất, năng lực - Thực hiện một số việc làm cụ thể để bảo vệ môi trường mọi nơi, mọi lúc. - Rèn kĩ năng thuyết trình, giao tiếp, thiết kế tổ chức hoạt động. - Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể - Có ý thức giữ gìn và ham đọc sách. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: SGK, SGV, bài giảng điện tử. 2. Học sinh: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: Chào cờ: - Ổn định nề nếp, nhắc HS chỉnh trang - HS điều khiển lễ chào cờ. phục - GV: Nhận xét thi đua. - HS lắng nghe. - GV phổ biến kế hoạch tuần mới. 2. Hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Chào cờ - HS điểu khiển lễ chào cờ, hát quốc ca đội ca và hô đáp khẩu hiệu Đội. - HS thực hiện theo khẩu lệnh. - Lớp trực tuần nhận xét thi đua. - TPT hoặc đại diện BGH phổ biến kế hoạch tuần tới. - Lắng nghe. Hoạt động 2: Thân thiện với môi trường Trò chơi “Bảo vệ cây xanh” *Mục tiêu: - HS hiểu được bảo vệ cây xanh là việc làm cần thiết và quan trọng để giữ gìn, bảo vệ môi trường. - Rèn kĩ năng hợp tác, lắng nghe, tổ chức hoạt động. * Cách tiến hành:
  2. - Mời 20 HS chơi. - Đạo cụ trò chơi; một cành cây (cắt giấy giả làm lá). - HS lắng nghe. - Quản trò phổ biến cách chơi. - HS tham gia chơi. - Quản trò cho các em chơi thử, sau đó chơi thật. Bước 3: Biểu diễn thời trang thân thiện với môi trường - Trước khi biểu diễn thời trang, GV phát phiếu bình chọn cho 50 HS đại diện khối lớp. - HS lên biểu diễn. - Khi nghe nhạc, HS biểu diễn thời trang - HS toàn trường chú ý quan sát lần lượt đi ra theo số báo danh, tự thể hiện để bình chọn bộ thời trang yêu phong cách (nói, quay, múa, hát,...), HS thích. dẫn chương trình giới thiệu đúng tên bộ thời trang các lớp đã đăng kí. - GV thu lại phiếu bình chọn bộ thời trang yêu thích nhất, giao cho bộ phận kiểm phiếu. - GV tổng hợp điểm Hoạt động 2: Đánh giá * Đánh giá - GV đánh giá hoạt động bằng các câu - HS lắng nghe. hỏi gợi ý : Qua hoạt động hôm nay, em ghi nhớ được điều gì? - HS chia sẻ ý kiến. - GV kết luận. - Công bố bộ thời trang thân thiện với môi trường được yêu thích tương ứng với các giải Nhất, Nhì, Ba, - HS chia sẻ. - HS lắng nghe. 3. Vận dụng trải nghiệm: - Về nhà tìm cùng người thân hằng ngày - HS thực hiện chăm sóc cây, đổ rác đứng nơi quy định để giữ môi trường xanh, sạch, đẹp - Nhận xét tiết học - HS lắng nghe.
  3. - Dặn dò chuẩn bị bài sau IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) Tiếng Việt BÀI 1: CẬU BÉ THÔNG MINH(TIẾT 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin đơn giản và ngắn; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. 2. Phẩm chất, năng lực - Góp phần hình thành năng lực chung giao tiếp và hợp tác. Tình yêu đối với con người, sự trântrọng đối với khả năng của mỗi con người; khả năng làm việc nhóm; khả năngnhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi, khả năng giải quyết vần để thông qua học hỏi cách xử lí tình huống của cậu bé trong câu chuyện. - Ý thức giữ gìn, bảo vệ môi trường thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Máy tính, ti vi, tranh ảnh. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Hoạt động mở đầu - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao - HS quan sát tranh và trao đổi nhóm đổi nhóm để trả lời các câu hỏi. để trả lời các câu hỏi. a. Chuyện gì xảy ra khi các bạn nhỏ - Một số (2-3) HS trả lời câu hỏi. Các đang chơi đá cầu ? HS khác có thể bổ sung nếu câu trả b. Theo em, các bạn cần làm gì để lấy lời của các bạn chưa trả lời đầy đủ được quả cầu? hoặc có câu trả lời khác. Một số khả năng có thể có: cùng nhau rung cây thật mạnh để quả cầu rơi xuống, dùng một cây sào hay que dài để khều quả cầu xuống; ném một vật gì đó (như chiếc dép) lên đúng quả cầu để quả cầu rơi xuống; nhờ người lớn giúp đỡ.
  4. - GV lưu ý HS: a. Không được ném vật cứng lên cao vì nếu vật rơi xuống trung vào người thì nguy hiểm. b. Không được trèo cây cao vì có thể bị ngã. - GV và HS thống nhất câu trả lời. Đây chỉ là tình huống để HS suy nghĩ, tìm cách giải quyết vần đề không nhất thiết phải có câu trả lời đúng. Ngoài ra, cần lưu ý HS về tính an toàn trong cách xử lý tình huống, không được làm điều gì nguy hiểm. GV dẫn vào bài đọc Cậu bé thông minh. 2. Hình thành kiến thức mới * Đọc - GV đọc mẫu toàn VB Cậu bé thông minh, Chú ý đọc đúng lời người kể và lời nhân vật. Ngắt giọng, nhấn giọng đúng - HS đọc câu. chỗ. - HS đọc câu + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1, GV hướng dẫn HS luyện đạt một số từ ngữ có thể khó đối với HS (nuối tiếc, thán phục, nhà toán học, xuất sắc.) + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài. (VD: Suy nghĩ một lát, cậu bé Vinh - HS đọc đoạn. rủ bạn đi mượn thấy chiếc nón, rồi múc nước đã đầy hố.) - HS đọc đoạn + GV chia VB thành các đoạn (đoạn1: từ đầu đến đầy nuối tiếc; đoạn 2: từ Suy nghĩ một lát đến thán phục, đoạn 3: phần còn lại + Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn, 2 lượt + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài (nuối tiếc: tiếc những cái hay, - 1-2 HS đọc thành tiếng toàn VB.
  5. cái tốt đã qua đi; thán phục: khen ngợi và cảm phục; nhà toán học, người có trình độ cao về toán học; xuất sắc: giỏi hơn hẳn mức bình thường). + HS đọc đoạn theo nhóm. - HS và GV đọc toàn VB. + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi. TIẾT 2 3. Hoạt động luyện tập Tìm hiểu bài: - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để - HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi. và trả lời các câu hỏi. a. Cậu bé Vinh và các bạn chơi trò chơi - HS làm việc nhóm (có thể đọc to gì? từng câu hỏi), cùng nhau trao đổi về b. Vinh làm thế nào để lấy được quả bức tranh minh hoạ và câu trả lời bóng ở dưới hố lên? cho từng câu hỏi. c.Vì sao các bạn nhìn Vinh trầm trồ - Đại diện một số nhóm trình bày thán phục? câu trả lời. Các nhóm khác nhận xét, - GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện đánh giá. một số nhóm trình bày câu trả lời. - GV và HS thống nhất câu trả lời. a. Cậu bé Vinh và các bạn chơi đá bóng (bằng quả bưởi). b. Vinh rủ bạn đi mượn thấy chiếc vỏ, rồi múc nước đổ đầy hố. c. Các bạn nhìn Vinh trầm trồ thán phục vì cậu ấy thông minh, nhanh trí. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a và c ở mục 3 - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu - HS quan sát và viết câu trả lời vào hỏi a và c (có thể trình chiếu lên bảng vở. một lúc để HS quan sát) và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở (Cậu bé Vinh và các bạn chơi đá bóng (bằng quả bưởi); Các bạn nhìn Vinh trầm trồ thán phục vì cậu ấy thông minh, nhanh trí). - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu; đặt dấu chấm, dấu phẩy đúng vị trí.
  6. - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. 4. Vận dụng trải nghiệm - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội - HS nhắc lại những nội dung đã học dung đã học. . - GV nhận xét, khen ngợi, động viên - HS nêu ý kiến về bài học HS. - Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) Thứ 3 ngày 7 tháng 5 năm 2024 Toán LUYỆN TẬP ( TRANG 88) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Ôn tập, củng cố các kiến thức về số và chữ số trong phạm vi 10, phân tích số, đọc viết số, xếp thứ tự và so sánh số. - Củng cố bài toán có lời văn (bài toán thực tế về phép cộng và phép trừ). Quan sát tranh, viết phép tính thích hợp và nêu câu trả lời. - Củng cố thực hiện tính (tính nhẩm) các phép cộng, trừ trong phạm vi 10 (dựa vào bảng cộng trừ trong phạm vi 10). 2. Phẩm chất, năng lực Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, đặc biệt là khả năng quan sát.Bước đầu biết chỉ ra chứng cứ và lập luận có cơ sở, có lí lẽ trước khi kết luận. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề qua việc giải các bài toán thực tế (giải quyết các tình huống thực tế). - Rèn khả năng diễn đạt, trình bày, giao tiếp toán học thông qua trả lời các câu hỏi của bài toán có lời văn, bài toán vui có tính logic. - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ - HS : Bộ đồ dùng toán 1, bảng con, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - Trò chơi Giải cứu rừng xanh - Quản trò lên tổ chức cho cả lớp cùng chơi.
  7. - Thực hiện các phép tính khi được gọi đến tên mình để giúp các con vật trở về với rừng xanh. 4 + 5 = 7 - 4 = . - HS nhận xét. Điền số vào chỗ chấm 3, , 6,7,8 - GV nhận xét. 2. Luyện tập- Thực hành * Bài 1: - HS nêu. - Nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài, 2 HS làm bảng phụ. - Cho HS tự làm. - HS trình bày kết quả. - Sau đó GV gọi HS trình bày kết quả. - HS nhận xét bạn. - GV nhận xét, kết luận. * Bài 2: - HS nêu yêu cầu của bài. - GV nêu yêu cầu của bài. - HS quan sát. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh - GV hỏi: - HS nêu miệng. - Quan sát bức tranh, cho cô biết những bông hoa nào ghi số lớn hơn 5? - HS nêu miệng. - Trong các bông hoa trắng, bông nào ghi số lớn nhất?, bông hoa nào ghi số bé - HS theo dõi, nhận xét. nhất? - GV nhận xét, kết luận. * Bài 3: - GV nêu yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS quan sát các bức tranh - HS nêu yêu cầu của bài. - GV hỏi: - HS quan sát và trả lời - Tranh vẽ gì ? - GV cho HS phân tích tình huống: - HS trả lời. - Lúc đầu hàng trên có mấy ô tô? Hàng dưới có mấy ô tô? - HS trả lời. - Sau khi chuyển 1 ô tô từ hàng trên xuống hàng dưới thì số ô tô ở hai hàng lúc này thế nào? Nhiều hơn, ít hơn, hay bằng nhau? - Yêu cầu HS tìm câu trả lời đúng. - GV nhận xét, kết luận. - Câu C. * Bài 4: - HS lắng nghe. - GV nêu yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS quan sát các bức tranh - HS nêu yêu cầu của bài. và - HS quan sát và trả lời.
  8. Hỏi: - Tranh vẽ gì ? - GV cho HS nêu các giai đoạn trưởng - HS trả lời. thành của hoa sen (1: Sen chưa ra hoa, 2: Nụ hoa, 3: Hoa sen nở, 4: Hoa sen tàn, 5: Hoa sen thành đài sen) - GV gọi HS lên bảng chia sẻ. - GV nhận xét, kết luận. - HS chia sẻ. * Bài 5: - HS nhận xét. - Nêu yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu, phân tích - HS nêu yêu cầu bài tập. bài toán. - HS lắng nghe. - GV hỏi: - Bài toán cho biết gì? - Mai cao hơn điểm của Nam vậy Nam - HS trả lời. được mấy điểm? Mai được mấy điểm? - Việt được mấy điểm? - HS chia sẻ trước lớp. - GV gọi HS chia sẻ. - HS Nhận xét, bổ sung. - HS nhận xét bài của bạn. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, kết luận. 4. Vận dụng trải nghiệm - NX chung giờ học - HS nhắc lại. - GV mời HS nhắc lại nội dung bài học - HS lắng nghe. - GV nhận xét chung giờ học và HS chuẩn bị bài mới - Xem bài giờ sau. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) Giáo dục thể chất Bài 4: ĐỘNG TÁC NÉM RỔ HAI TAY TRƯỚC NGỰC. (tiết 5) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng -Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện và chuẩn bị dụng cụ tập luyện. - Thực hiện được các động tác ném rổ hai tay trước ngực vận dụng vào các hoạt động tập thể, hoạt động thể dục thể thao . - Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được các động tác ném rổ hai tay trước ngực.
  9. 2. Phẩm chất, năng lực - Tích cực trong tập luyện thể dục thể thao và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động và các bài tập phát triển thể lực, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi. - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện các động tác ném rổ hai tay trước ngực trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện các lỗi sai thường mắc khi thực hiện động tác và tìm cách khắc phục. II. Địa điểm – phương tiện - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, bóng rổ, cột , còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU LVĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung Thời Số Hoạt động GV Hoạt động HS gian lượng I. Phần mở đầu 5 – 7’ 1.Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm hỏi Đội hình nhận lớp sức khỏe học sinh phổ  biến nội dung, yêu cầu  giờ học  - Cán sự tập trung lớp, điểm số, báo cáo sĩ số, tình hình lớp cho GV.                                                                                                                                                                            
  10. 2.Khởi động Đội hình khởi động a) Khởi động chung 2x8N        - Xoay các khớp cổ tay,  cổ chân, vai, hông, gối,... - Gv HD học sinh khởi - HS khởi động theo b) Khởi động chuyên động. hướng dẫn của GV môn - Các động tác bổ trợ 2x8N chuyên môn c) Trò chơi - GV hướng dẫn chơi - HS tích cực, chủ động tham gia trò chơi - Trò chơi “tín hiệu đèn giáo thông” 16-18’ II. Phần cơ bản:  - Nhắc lại cách thực  * Kiến thức. hiện bài tập ném bóng  hai tay trước ngực. - Ôn bài tập ném bóng HS quan sát GV làm hai tay trước ngực. mẫu *Luyện tập Tập theo tổ nhóm 4 lần - Y,c Tổ trưởng cho ĐH tập luyện theo tổ các bạn luyện tập theo     khu vực.    - Gv quan sát, sửa sai cho HS.       GV 
  11. Tập cá nhân 10 lần - Từng tổ lên thi đua - trình diễn - GV tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ. Thi đua giữa các tổ 1 lần - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi.    * Trò chơi “chuyển 3-5’ - Cho HS chơi thử và bóng qua đầu” chơi chính thức. - Nhận xét, tuyên dương, và sử phạt người (đội) thua cuộc - GV hướng dẫn - HS thực hiện thả - Nhận xét kết quả, ý lỏng thức, thái độ học của HS. - ĐH kết thúc 4- 5’ - VN ôn bài và chuẩn  III.Kết thúc  bị bài sau * Thả lỏng cơ toàn thân.  * Nhận xét, đánh giá chung của buổi học. Hướng dẫn HS Tự ôn ở nhà * Xuống lớp IV.ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG SAU TIẾT DẠY (NẾU CÓ): Tiếng Việt BÀI 1: CẬU BÉ THÔNG MINH(TIẾT 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng
  12. - Đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin đơn giản và ngắn; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. 2. Phẩm chất, năng lực - Góp phần hình thành năng lực chung giao tiếp và hợp tác. - Tình yêu đối với con người, sự trântrọng đối với khả năng của mỗi con người; khả năng làm việc nhóm; khả năngnhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi, khả năng giải quyết vần để thông qua học hỏi cách xử lí tình huống của cậu bé trong câu chuyện. 3. Phẩm chất - Ý thức giữ gìn, bảo vệ môi trường thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 3 1. Hoạt động mở đầu: - GV hỏi HS bài học hôm trước. - 1 HS nêu - Gọi HS đọc những cánh cò và TLCH. - 1 HS đọc và TL. HS khác nhận - GV nhận xét, tuyên dương. xét. - GV dẫn dắt vào bài học 2. Hình thành kiến thức mới Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở: - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để - HS làm việc nhóm để chọn từ chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu, ngữ phù hợp và hoàn thiện câu. GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả. - GV và HS thống nhất các câu hoàn chỉnh. a. Chúng tôi rất nuối tiếc vì đội bóng mình yêu thích đã bị thua b. Hoa vẽ rất đẹp. Cả lớp ai cũng thán phục bạn ấy. - GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào - HS viết câu hoàn chỉnh vào vở. vở - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS.
  13. Quan sát các bức tranh và nói việc làm nào tốt và việc lắm nào chưa tốt - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh. - HS quan sát tranh. - GV yêu cầu HS xác định từ ngữ trong khung (tên trò chơi) tương ứng lần lượt - HS xác định từ ngữ trong khung với từng bức tranh trong SGK, viết tên trò (tên trò chơi) tương ứng lần lượt chơi gắn liền với môi tranh lên bảng. với từng bức tranh trong SGK, viết tên trò chơi gắn liền với mỗi tranh lên bảng. Tranh 1: Ô ăn quan; tranh 2: Đánh quay. - GV yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát - HS làm việc nhóm, quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội tranh và trao đổi trong nhóm theo dung tranh (về bất kì điều gì có liên quan nội dung tranh. đến một trong những trò chơi này, VD: vật dụng căn cỏ để chơi, cách chơi, trải nghiệm của chính HS,...) - GV gọi một số HS trình bày kết quả nói - Một số HS trình bày kết quả. theo tranh. - HS và GV nhận xét. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) Tiếng Việt BÀI 1: CẬU BÉ THÔNG MINH(TIẾT 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin đơn giản và ngắn; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. 2. Phẩm chất, năng lực - Góp phần hình thành năng lực chung giao tiếp và hợp tác. - Tình yêu đối với con người, sự trântrọng đối với khả năng của mỗi con người; khả năng làm việc nhóm; khả năngnhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi, khả năng giải quyết vần để thông qua học hỏi cách xử lí tình huống của cậu bé trong câu chuyện. 3. Phẩm chất - Ý thức giữ gìn, bảo vệ môi trường thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
  14. 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 4 1. Hoạt động mở đầu: - GV hỏi HS bài học hôm trước. - 1 HS nêu - Gọi HS đọc những cánh cò và TLCH. - 1 HS đọc và TL. HS khác nhận - GV nhận xét, tuyên dương. xét. - GV dẫn dắt vào bài học 2. Luyện tập- Thực hành Nghe - viết: - Chú ý. - GV đọc to cả đoạn văn. (Vinh đem quả bưởi làm bóng chơi với các bạn, Quả bóng lăn xuống hố. Vinh bèn tìm cách đổ đầy nước vào hố cho quả bóng nổi lên. Các bạn nhìn Vinh thán phục.) - GV lưu ý HS một số vần đề chính tả trong đoạn viết + Viết lùi đầu dòng. Viết hoa chữ cái đầu câu, kết thúc câu có dấu chấm. + Chữ dễ viết sai chính tả: bưởi, chơi, xuống... - HS ngồi đúng tư thế, cầm bút - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm đúng cách. bút đúng cách. - HS viết. - Đọc và viết chính tả: + GV đọc từng câu cho HS viết. Những câu dài cần dọc theo từng cụm từ (Vinh đem quả bưởi làm bong/ chơi với các bạn./ Quả bóng lăn xuống hố./ Vinh bèn tìm cách/ đổ đầy nước vào hố/ cho quả bóng nổi lên./ Các bạn nhìn Vinh/ thán phục). Mỗi cụm từ đọc 2-3 lần. GV cần + HS đổi vở cho nhau để rà soát đọc rõ ràng, chậm rãi, phù hợp với tốc độ lỗi viết của HS. + Sau khi HS viết chính tả, GV đọc lại một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rà soát lỗi,
  15. + GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. Chọn vần phù hợp thay cho ô vuông: - GV có thể sử dụng máy chiếu hoặc - HS làm việc nhóm đôi để tìm bảng phụ để hướng dẫn HS thực hiện yêu những vần phù hợp. cầu. - Một số (2-3) HS lên trình bày - GV nêu nhiệm vụ. HS làm việc nhóm kết quả trước lớp (có thể điền vảo đôi để tìm những vần phù hợp. chỗ trống của từ ngữ được ghi trên bảng) - Một số HS đọc to các từ ngữ. Sau đó cả lớp đọc đồng thanh một số lần. Giải ô chữ HS đọc từng câu đố - GV hướng dẫn HS giải đổ. GV có thể - HS điển kết quả giải đố vào vở. trình chiếu ô chữ hoặc làm bảng phụ. Các từ ngữ điển ở hàng ngang là: thỏ, mèo, cá bống, quả bóng, chó, cọp, cà rốt. Từ ngữ xuất hiện ở hàng dọc: TOÁN HỌC 3. Vận dụng trải nghiệm: - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung - HS nhắc lại những nội dung đã đã học. GV tóm tắt lại những nội dung học. chính - HS lắng nghe - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) Buổi chiều Tiếng Việt LUYỆN TẬP ( TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - HS biết sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở. - Biết chọn đúng vần inh hay uynh và dấu thanh để điền vào chỗ chấm - Chép được đoạn thơ vào vở. - Phát triển kĩ năng đọc,viết thông qua hoạt động viết câu đã sắp xếp hoàn chỉnh; hoàn thiện từ ngữ dựa vào những vần cho sẵn và viết lại đúng từ ngữ đã hoàn thiện; viết một đoạn thơ ngắn. 2. Phẩm chất, năng lực Sắp xếp, chon và viết đúng theo yêu cầu và trình bày sạch sẽ - Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
  16. 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính,đèn soi. 2. Học sinh: Bút mực, vở ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu GV cho HS múa hát một bài Quê hương tươi đẹp. - HS hát GV nhận xét dẫn dắt vào bài mới. 2. Luyện tập- Thực hành Hoạt động 1: Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở: + báo hiệu, gà gáy, bắt đầu, một, ngày mới + Linh, một, là siêng năng, cô bé, chăm chỉ, và + bông cải, những, nhuộm vàng, cả cánh đồng, nở rộ. - Y/C HS làm việc nhóm đôi - HS thực hiện - Gọi HS trình bày KQ - HS trình bày - GV đưa ra đáp án: + Gà gáy báo hiệu một ngày mới bắt đầu. + Linh là một cô bé chăm chỉ và siêng năng. Gọi AB + Những bông cải nở rộ nhuộm vàng cả cánh đồng. - Y/c HS viết câu vào vở. - HS viết Hoạt động 2: Điền inh, uynh và dấu thanh thích hợp? thông m . thủy t . kh .. tay phụ h .. - Y/c HS làm vào vở - HS thực hiện - Gọi HS trình bày KQ - HS trình bày - GV đưa ra đáp án: Thông minh, thủy tinh, khuỳnh tay, phụ huynh Hoạt động 3: Chép đoạn thơ sau: Con gì chỉ thích yêu hoa Ở đâu hoa nở dù xa vẫn tìm Tháng năm cần mẫn ngày đêm Chắt chiu một quý lặng im tặng đời. - Gọi HS đọc - 2-3 HS đọc - Y/c HS viết câu vào vở. - HS viết 3. Vận dụng trải nghiệm
  17. - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe - Dặn HS ôn lại bài ở nhà IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) Tiếng Việt LUYỆN TẬP (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - HS biết sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở. - Biết chọn đúng vần iêc hay iêt để điền vào chỗ chấm - Chép được đoạn thơ vào vở. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Phát triển kĩ năng đọc, viết thông qua hoạt động viết câu đã sắp xếp hoàn chỉnh; hoàn thiện từ ngữ dựa vào những vần cho sẵn và viết lại đúng từ ngữ đã hoàn thiện; viết một đoạn thơ ngắn. 2. Phẩm chất, năng lực Sắp xếp, chọn và viết đúng theo yêu cầu và trình bày sạch sẽ Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: đèn soi, ti vi, máy tính. 2. Học sinh: Bút mực, vở ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu GV cho HS múa hát một bài Vườn cây của ba. - HS hát GV nhận xét. 2. Luyện tập- Thực hành Hoạt động 1: Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở: + sống, gia đình, đầm ấm,rất, bên nhau, và, vui vẻ. + cây cối, sau trận mưa rào, mơn mởm, xanh tươi. - Y/c HS làm việc nhóm đôi - HS thực hiện - Gọi HS trình bày KQ - HS trình bày - GV đưa ra đáp án: Gọi AB sắp xếp câu + Gia đình em sống bên nhau rất đầm ấm và vui vẻ. + Sau trận mưa rào, cây cối xanh tươi mơn mởn.
  18. - Y/c HS viết câu vào vở. - HS viết Hoạt động 2: Điền vần ep hay êp? cá ch .. xinh đ gạo n . căn b . - Y/c HS làm vào vở - HS thực hiện - Gọi HS trình bày KQ - HS trình bày - GV đưa ra đáp án: Cá chép, xinh đẹp, gạo nếp, căn bếp Hoạt động 3: Chép đoạn thơ sau: Hà nội có Hồ Gươm Nước xanh như pha mực Bên hồ ngọn Tháp Bút Viết thơ lên trời cao. - Gọi HS đọc - 2-3 HS đọc - Y/c HS viết câu vào vở. - HS viết 3.Vận dụng trải nghiệm - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe - Dặn HS ôn lại bài ở nhà IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) Thứ 4 ngày 8 tháng 5 năm 2024 Tiếng Việt BÀI 2: LÍNH CỨU HỎA(TIẾT 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Phát triển kĩ năng đọc thông qua thông qua thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin ngắn và đơn giản; - Hiểu nghĩa các từ cứu hoả, ủng, găng, hoả hoạn và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 2. Phẩm chất, năng lực - Góp phần hình thành năng lực chung giao tiếp và hợp tác. - Nhân ái: yêu quý, trân trọng sự đóng góp, hi sinh của những con người bình dị thông qua hình ảnh của người lính cứu hỏa. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
  19. 1.Giáo viên: Máy tính, ti vi. 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Hoạt động mở đầu - Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước và nói - HS nhắc lại. về một số điều thử vị mà HS học được từ bài học đó. - Khởi động: + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi. a. Có chuyện gì đang xảy ra? + Một số (2-3) HS trả lời câu hỏi. b. Chúng ta phải làm gì khi cả hoả hoạn? Các HS khác có thể bổ sung nêu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác. + GV có thể có thêm những gợi ý để HS - Hét to để bảo cho mọi người biết, thảo luận và trả lời câu hỏi: Người ta phải cùng thoát hiểm; Gọi ngay số 114 làm gì khi có hoả hoạn? cho cơ quan phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn: Tìm cách thoát ra khỏi đám chảy,... + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài đọc Lính cứu hoả. 2. Hình thành kiến thức mới * Đọc - GV đọc mẫu toàn VB Lính cứu hoả. Ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ. - HS đọc câu - HS đọc câu. + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS (chuông, sẵn sàng,...). + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài. (VD: Những người lính cứu hoả/ lập tức mặc quần áo chữa cháy,/ đi ủng,/ đeo găng,/ đội mũ rồi nhanh chóng ra xe; Những chiếc xe cứu hoả màu đỏ/ chứa đầy nước,/ bật đèn báo hiệu,/ rủ còi chạy như bay đến thời có cháy.) - HS đọc đoạn
  20. + GV chia VB thành các đoạn (đoạn 1: từ đầu đến ra xe; đoạn 2: tiếp theo đến của người dân; đoạn 3: phần còn lại). - HS đọc đoạn. + Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn, 2 lượt. + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ dùng trong bài (ủng: giày cổ cao đến gần hoặc quá đầu gối, dùng để đi trong mưa, nước, lội bùn, găng: dụng cụ chuyên (cho lính cứu hoả) đeo vào tay, chống được cháy; hoả hoạn; nạn cháy). GV có thể sử dụng hình ảnh để giải thích nghĩa của những từ ngữ chỉ vật dụng của người lĩnh - 1-2 HS đọc thành tiếng toàn VB. cứu hoả. + HS đọc đoạn theo nhóm. - HS và GV đọc toàn VB. + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi. TIẾT 2 3. Luyện tập- Thực hành Tìm hiểu bài: - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm - HS làm việc nhóm (có thể đọc to hiểu VB và trả lời các câu hỏi. từng câu hỏi), cùng nhau trao đổi và a. Trang phục của lính cứu hoả gồm những trả lời cho từng câu hỏi. gì? - Đại diện một số nhóm trình bày b. Lính cứu hoả dập tắt đám cháy bằng câu trả lời. Các nhóm khác nhận cách nào? xét, đánh giá. c. Em nghĩ gì về những người lính cứu hoả? - GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời. - GV và HS thống nhất câu trả lời. a. Trang phục của lính cứu hoả gồm quần áo chữa cháy, từng gắng và mũ. b. Lính cứu hoả dập tắt đám cháy bằng cách dùng vòi phun nước. - GV gợi ý cho HS dựa vào bài đọc để xác định những phẩm chất của người lính cứu hoả làm chúng ta yêu mến như: nhanh