Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 1 - Tuần 34 (Thứ 5+6) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Thanh Hương
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 1 - Tuần 34 (Thứ 5+6) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Thanh Hương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_1_tuan_34_thu_56_nam_hoc_20.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 1 - Tuần 34 (Thứ 5+6) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Thanh Hương
- TUẦN 35 Thứ 5 ngày 16 tháng 5 năm 2024 Buổi sáng Tiếng Việt BÀI 6: DU LỊCH BIỂN VIỆT NAM (TIẾT 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin đơn giản và ngắn; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Nghe viết một đoạn ngắn. 2. Phẩm chất, năng lực - Phẩm chất nhân ái : Biết yêu quý những gì mà thiên nhiên đã ban tặng cho đất nước - Góp phần hình thành năng lực chung giao tiếp và hợp tác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS: SGK, vở tập viết, vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - Gọi HS đọc bài Du lịch biển Việt Nam - HS đọc. HS khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương, dẫn dắt vào - HS lắng nghe bài học 2. Luyện tập, thực hành HĐ: Nghe - viết - GV đọc to cả đoạn văn ( Đi biển, bạn - Chú ý. sẽ thoả sức bơi lội, nô đùa trên sóng hoặc nhặt vỏ sò, xây lâu đài cát. Biển là món quá kì diệu mà thiên nhiên ban tặng cho chúng ta. ) - GV lưu ý HS một số vần đề chính tả trong đoạn viết + Viết lùi đầu dòng. Viết hoa chữ cái đầu câu, kết thúc câu có dấu chấm. + Chữ dễ viết sai chính tả: vỏ sò, nô đùa - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm - HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng bút đúng cách. cách. - Đọc và viết chính tả: - HS viết. + GV đọc từng câu cho HS viết. Những câu dài cần dọc theo từng cụm từ (Đi biển,/ bạn sẽ thoả sức bơi lội,/ nô đùa trên song/ hoặc nhặt vỏ sò,/ xây lâu đài cát./ Biển là món quá/ kì diệu/ mà thiên nhiên/ ban tặng cho chúng ta. ). Mỗi cụm từ đọc
- 2-3 lần. GV cần đọc rõ ràng, chậm rãi, phù hợp với tốc độ viết của HS. - HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi + Sau khi HS viết chính tả, GV đọc lại một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rà soát lỗi, + GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. HĐ: Tìm trong hoặc ngoài bài đọc Du lịch biển Việt Nam từ ngữ có tiếng chứa vần anh, ach, ươt, ươp - HS đọc - GVmời HS đọc YC bài. - HS trình bày kết quả trước - GV nêu nhiệm vụ. HS làm việc nhóm đôi để tìm các tiếng chưa vần - Một số HS đọc to các từ ngữ. Sau đó - GV ghi những từ ngữ HS tìm được cả lớp đọc đồng thanh một số lần. HĐ: Đặt tên cho bức tranh - HS thực hiện đặt tên cho bức tranh - GV yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát tranh và trao đổi về nội dung bức tranh 3. Vận dụng – Trải nghiệm - GV cho HS vẽ về bức tranh biển - HS thực hiện - GV nhận xét tiết học - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có ) Tiếng Việt ÔN TẬP ( TIẾT 1 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Củng cố và nâng cao một số kiến thức, kĩ năng đã học trong bài Đất nước và con người thông qua thực hành đọc một bài thơ và nhận biết tên riêng, cách viết tên riêng - Thực hành nói về quê hương hoặc nơi HS đang sống và viết sáng tạo trên cơ sở nội dung đã - Thực hành kĩ năng viết đúng chính tả 2. Phẩm chất, năng lực - Góp phần hình thành cho HS phẩm chất nhân ái thông qua việc đoàn kết và cùng giúp nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập. - Góp phần hình thành năng lực Giao tiếp và hợp tác thông qua việc làm việc nhóm của HS II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: BGĐT, máy tính. - HS: SHS, vở ô ly III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh
- 1. Hoạt động mở đầu - GV mời HS vận động theo bài nhạc - HS thực hiện - GV dẫn dắt vào bài - HS lắng nghe 2. Luyện tập, thực hành HĐ: Đọc đoạn thơ, xác định tên riêng và cách viết chính tả tên riêng - HS đọc - GV yêu cầu HS đọc bài thơ - HS thực hiện - YC học sinh làm việc nhóm đôi, trao đổi để xác định: Trong đoạn thơ trên, những từ ngữ nào là tên riêng ? Em còn biết những tên riêng nào trong các văn bản đã đọc ? Điều gì cần nhớ khi viết tên riêng ? - Đại diện một số nhóm trình bày - GV mời một số nhóm trình bày - HS khác nhận xét - GV nhận xét. GV lưu ý để HS ghi nhớ - HS lắng nghe cần viết hoa tên riêng HĐ: Nói về quê em hoặc nơi em đang sống - GV nêu nhiệm vụ và yêu cầu HS làm - Một số HS lên trình bày trước lớp, nói việc nhóm đôi để thực hiện nhiệm vụ. GV về quê hương hoặc nơi mình đang sống. gợi ý HS trong từng nhóm đôi nói về quê - HS khác nhận xét, đánh giá. hương hoặc nơi mình đang sống: Quê em - GV nhận xét, đánh giá chung và khen ở đầu? Em đang sống ở đâu? Quê em, nơi ngợi những HS có cảm nghĩ chân thành em đang sống có những gì đáng chú ý, thú hay những ý tưởng độc đáo, sáng tạo. vị, đáng nhớ? Tình cảm của em đối với quê hương hoặc nơi em đang sống như thế nào? - GV nhận xét, đánh giá chung và khen - HS lắng nghe ngợi những HS có cảm nghĩ chân thành hay những ý tưởng độc đáo, sáng tạo. 3. Vận dụng – Trải nghiệm - GV yêu cầu HS chia sẻ về điều em thích - HS thực hiện nhất ở quê em hoặc nơi em đang sống - GV nhận xét tiết học - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có ) Toán LUYỆN TẬP ( TRANG 98 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Ôn tập, củng cố vận dụng quy tắc tính (đặt tính rồi tính), tính nhẩm, tính trong trường hợp có hai dấu phép tính, vận dụng vào giải toán có lời văn (toán thực tế) để nêu phép tính thích hợp và nêu câu trả lời. 2. Phẩm chất, năng lực - Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm
- - Năng lực: NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGV, BGĐT - HS: SHS III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - Trò chơi Ô cửa may mắn - HS chơi - HS thực hiện nhanh các phép tính đưa ra cộng, trừ trong phạm vi 100 Câu hỏi 13 + 3 =, 48 - 4 =, 98 – 2, 74 - 34 =..... - GV dẫn dắt vào bài - HS lắng nghe 2. Luyện tập, thực hành * Bài 1. Số? - HS lắng nghe - GVyêu cầu 1 học sinh đọc đề bài. - 5+1 =6 - Số nào cộng với 5 bằng 6? - 4+3 =7 Vậy 4+ 3 bằng mấy? - 2+5=7 Tương tự 2 + mấy bằng 7? - 4+2=6 4 cộng mấy bằng 6? - Thực hiện - Gv yêu cầu học sinh nhẩm trong 2 phút - HS lắng nghe, thực hiện - GV chia lớp thành 2 đội tham gia trò chơi tiếp sức đồng đội để sửa bài. - Vậy các em đã biết nhẩm tính cộng trừ các số có hai chữ số. - GV nhận xét - HS lắng nghe *Bài 2. a) Tìm kết quả phép tính trong mỗi ngôi - HS nêu yêu cầu sao. b) Tìm những ngôi sao ghi phép tính có kết quả lớn hơn 26. - GV chiếu bài lên bảng cho HS quan - Quan sát, thực hiện tính sát. 66 - 41 = 26; 23 + 3 = 26 - Cho HS quan sát tranh, hướng dẫn HS 47- 7 = 40; 76 - 50 = 26 cách tìm kết quả trên mỗi ngôi sao, sau 50 + 5 = 55; 30 +10 = 40 đó tìm ra những ngôi sao kết quả lớn hơn 26. - GV nhận xét và chốt ý, tuyện dương - Lắng nghe nhóm nhanh và đúng. * Bài 3. Lớp em chăm sóc 75 cây hoa hồng trong vườn hoa của trường. Sau một thời gian, sáng nay đã có 52 cây hoa nở. Hỏi còn bao nhiều cây hoa hồng chưa nở hoa? - GV hướng dẫn HS quan sát tranh - HS quan sát, lắng nghe, thực hiện
- + Bài toán cho biết gì? - Lớp chăm sóc 75 cây hoa ở trường, có 52 cây nở hoa + Bài toán yêu cầu gì? - Có bao nhiêu cây chưa nở hoa + Làm thế nào để tính được số cây hoa - Thực hiện phép tính trừ hồng chưa nở? - Thực hiện - Yêu cầu HS giải bài toán - Chia sẻ trước lớp - GV nhận xét, tuyên dương *Bài 4. Trong một buổi cắm trại, lớp 1A có 32 bạn, lớp 1B có 35 bạn cùng tham gia. Hỏi cả hai lớp có bao nhiêu bạn cùng tham gia buổi cắm trại? - HS quan sát, lắng nghe, thực hiện - GV gọi 2 HS đọc để bài - Đọc đề - GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài - Lắng nghe, thực hiện + Lớp 1A có bao nhiêu HS? + Lớp 1A có 32 bạn + Lớp 1B có bao nhiêu HS? + Lớp 1B có 35 bạn + Bài toán hỏi gì? + Cà 2 lớp có bao nhiêu bạn + Muốn biết cả hai lớp có bao nhiêu bạn + Muốn biết cả hai lớp có bao nhiêu bạn thì các em làm như thế nào? thì em làm phép tính cộng - YC học sinh viết phép tính vào bảng - HS thực hiện con - GV thống nhất phép tính đúng - GV nhận xét, kết luận - HS lắng nghe 3. Vận dụng – Trải nghiệm - Qua bài học hôm nay, các con biết - HS trả lời được điều gì? - Trong lớp có 12 bạn nữ và 16 bạn nam. - HS thực hiện vào bảng con Hỏi lớp mình có tất cả bao nhiêu bạn? - Yêu cầu HS về nhà cùng người thân - HS ghi nhớ thực hiện các phép cộng, trừ trong phạm vi 100 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có ) Buổi chiều Toán ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Nhận dạng được hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật, khối lập phương, khối hộp chữ nhật. 2. Phẩm chất, năng lực - Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm - Năng lực: NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: BGĐT, SGV - HS: SHS
- III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - GV cho HS vận động bài nhạc về hình - HS thực hiện học - GV dẫn dắt vào bài - HS lắng nghe 2. Luyện tập, thực hành * Bài 1. - Lắng nghe, thực hiện - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Đọc yêu cầu - Nêu cách nhận biết hình khối lập phương? Khối lập chữ nhật - YC HS chia sẻ - Khối lập phương có bề mặt là hình vuông, khối hộp chữ nhật có bề mặt là hình chữ nhật - Chia sẻ trước lớp - GV nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, ghi nhớ, thực hành * Bài 2. Xem hình rồi tìm số thích hợp - GV nêu yêu cầu của bài. - Đọc đề bài - GV hướng dẫn HS quan sát tranh - Quan sát, thảo luận - HD HS quan sát hình sau đó điền vào số hình bên cạnh. - GV nhận xét, kết luận. - HS lắng nghe Bài 3 a) Lấy 9 que tính xếp thành hình - HS quan sát, đọc yêu cầu b) Hình bên có mấy hình tam giác? - Có 5 hình tam giác c) Nhấc ra 2 que tính để hình còn lại có - Có 3 hình tam giác 2 hình tam giác a) GV yêu cầu HS lấy 9 que tính rồi xếp - Lắng nghe, thực hiện thành hình như SGK b) Yêu cầu HS đếm số hình tam giác - HS lắng nghe thực hiện theo thứ tự sao cho hợp lí, không bỏ sót, không trùng lặp. c) Yêu cầu lấy ra một que tính rồi đếm xem hình còn lại có mấy hình tam giác. Sau đó quan sát lấy tiếp tục que thứ hai sao cho hình còn lại có đúng hình tam giác - HS thực hiện như hướng dẫn - GV và HS nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe *Bài 4. Tìm hình thích hợp đặt vào dấu “?” - GV nêu yêu cầu của bài. - HS đọc yêu cầu đề bài - GV yêu cầu HS quan sát các bức tranh - Quan sát tranh - Nhìn theo thứ tự sắp xếp vị trí của hình
- - Làm thế nào để nhận biết hình còn thiếu ở dấu chấm hỏi “?” trong câu a và b? - Suy nghĩ trả lời - Em hãy nêu hình còn thiếu trong dấu chấm “?” - GV hướng dẫn HS quan sát, nhận xét - Hình D; Hình C để rút ra quy luật sắp xếp các hình đã cho. Từ đó chọn được hình thích hợp đặt vào dấu chấm hỏi “?” - GV gọi HS lên bảng chia sẻ - Chia sẻ trước lớp - GV nhận xét, kết luận - Lắng nghe 3. Vận dụng – Trải nghiệm - Qua bài học hôm nay, các con biết - HS chia sẻ trước lớp được điều gì? - Về nhà ôn lại các hình học và đơn vị - Thực hiện cùng người thân đo lường đã học cùng người thân. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có ) Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Đọc đúng và rõ ràng các bài đã học. - Hoàn thành được các bài tập. 2. Phẩm chất, năng lực - Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. - Năng lực: NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Đèn soi, bảng phụ - HS: Vở ô ly, bút, thước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - GV cho HS vận động theo nhạc - HS thực hiện - GV nhận xét dẫn dắt vào bài. - HS lắng nghe 2. Luyện tập, thực hành HĐ1: Luyện đọc - GV yêu cầu HS luyện đọc các bài đọc đã - HS thực hiện học - GV mời 1 số HS đọc trước lớp - GV nhận xét và sửa lỗi phát âm cho HS HĐ2: Sắp xếp các từ sau để tạo thành câu có nghĩa a. Bông/rất/hoa/thơm. - HS đọc YC bài
- b. Nhà/có/năm/người./em - HS thực hiện vào vở c. Em/học/môn/tiếng Việt./thích - HS chữa bài. HS khác nhận xét d. màu/vàng./có/Ngôi trường/ 3. Vận dụng - Trải nghiệm - GV yêu cầu HS đặt 1 câu với từ giúp đỡ - HS thực hiện - GV nhận xét tiết học - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có ) Thứ 6 ngày 17 tháng 5 năm 2024 Buổi sáng Tiếng Việt ÔN TẬP (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Thực hành đọc một văn bản tự chọn hay quan sát tranh về đất nước, con người Việt Nam, nói và cảm nhận về văn bản đã đọc hoặc tranh đã quan sát 2. Phẩm chất, năng lực - Góp phần hình thành cho HS phẩm chất nhân ái thông qua việc đoàn kết và cùng giúp nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập. - Góp phần hình thành năng lực Giao tiếp và hợp tác thông qua việc làm việc nhóm của HS. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV : BGĐT, máy tính. - HS : SHS, vở ô ly III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - GV cho HS vận động theo nhạc - HS thực hiện - GV dẫn dắt vào bài - HS lắng nghe 2. Luyện tập, thực hành HĐ: Viết đúng chính tả - GV nêu nhiệm vụ và cho HS làm việc nhóm đôi, trao đổi để xác định lỗi dấu câu, - Một số HS trình bày trước lỗi viết hoa trong hai câu (a. nam và hà là học sinh lớp 1; b. những người lính cứu hỏa rất dũng cảm.) - GV thống nhất với HS phương án đúng. - HS lắng nghe - GV nhấn mạnh để HS ghi nhớ: Cần viết hoa chữ cái đầu câu, viết hoa chữ cái đầu trong mỗi tiếng tạo nên tên riêng; nhớ dùng dấu câu đánh dấu kệt thúc câu. - YC HS viết đúng chính tả những câu này - HS viết đúng chính tả những câu này vào vở. vào vở.
- - GV nhận xét một số bài và có một số nhận xét, đánh giá. HĐ: Đọc mở rộng - Trong buổi học trước, GV đã giao nhiệm vụ cho HS tìm đọc một cuốn sách hoặc một tập thơ về đất nước và con người Việt Nam. - GV nêu một số câu hỏi gợi ý cho HS trao - HS làm việc nhóm đôi hoặc nhóm 4. đổi : Nhờ đâu em có được cuốn sách ( tập Các em nói với nhau suy nghĩ của mình thơ ) này ? Cuốn sách ( tập thơ ) này viết về cuốn sách (tập thơ) mình đã đọc . về cái gì ? Có gì thú vị hay đáng chú ý - Một số ( 3 - 4 ) HS nói trước lớp . Một trong cuốn sách ( tập thơ ) này ? số HS khác nhận xét , đánh giá - GV nhận xét, đánh giá và khen ngợi những HS chia sẻ được những ý tưởng thú - HS lắng nghe vị 3. Vận dụng - Trải nghiệm - GV cho HS múa hát một bài về đất nước - HS thực hiện và con người Việt Nam - GV nhận xét tiết học - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có ) Tiếng Việt Bài 1 ( Tiết 1 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Phát triển khả năng khái quát hóá thông qua việc ôn lại và kết nối nội dung chủ điểm của các bài đã được học trong học kì 2; phát triển kĩ năng quan sát và hiểu ý nghĩa của hình ảnh, kết nối hình ảnh với nội dung được thể hiện bằng ngôn ngữ. - Củng cố và phát triển vốn từ ngữ chỉ thời gian trong năm và hoạt động, trạng thái của con người và thiên nhiên trong những khoảng thời gian khác nhau trong năm; qua đó, không chỉ phát triển kĩ năng biểu đạt mà còn có cơ hội nhìn lại một năm đã qua. 2. Phẩm chất, năng lực - Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm - Năng lực: NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGV, BGĐT - HS: SHS III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy của học sinh Hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - GV cho HS vận động theo nhạc - HS thực hiện - GV dẫn dắt vào bài - HS lắng nghe 3. Luyện tập, thực hành
- HĐ: Chọn tranh phù hợp với từng chủ điểm đã học và cho biết lí do em chọn - GV nêu nhiệm vụ. GV giải thích rõ để - HS lắng nghe HS nắm được nhiệm vụ. HS đã học 8 bài lớn, tương ứng với 8 chủ điểm. GV yêu cầu HS cho biết tên của 8 bài đó. ( Tôi và các bạn, Mái ấm gia đình, Mái trường mến yêu, Điều em cần biết, Bài học từ cuộc sống, Thiên nhiên kì thú, Thế giới trong mắt em, Đất nước và con người ) - GV lần lượt đưa ra từng tranh trong số - HS quan sát 10 tranh có trong SHS. GV yêu cầu HS quan sát tranh. Một số HS cho biết nội dung của mỗi tranh (Tranh vẽ gì? Tranh thể hiện điều gì?). - YC HS làm việc nhóm đôi, trao đổi về - Một số HS trình bày kết quả trao đổi mối liên hệ giữa từng tranh với mỗi bài trong nhóm, cho biết lần lượt các tranh đã học. (được đánh số từ 1 đến 10) tương ứng với bài nào đã học trong học kì vừa qua. - GV thống nhất với HS phương án lựa - HS lắng nghe chọn đúng. Tranh 1: Mấy đứa trẻ đang cùng nhau chơi một trò chơi (Tôi và các bạn); tranh 2: Một gia đình, bố đấy xe nôi, mẹ đi theo sau dắt một bé gái (Mái ấm gia đình); tranh 3: Quang cảnh một trường học (Mái trường mến yêu); tranh 4: Một số biển hiệu (Cấm hút thuốc, Cấm lửa, Cấm xả rác, Cấm câu cá) (Điều em cần biết); tranh 5: Tranh minh họa tình huống bồ câu cứu kiến (Bài học từ cuộc sống); tranh 6: Một số loài vật (khỉ, voi, nai, chim,...) ở một góc rừng (Thiên nhiên kì thú); tranh 7: Một bạn nhỏ nhìn lên bầu trời đầy nắng, mây xanh, có cánh diều (Thế giới trong mắt em); tranh 8: Hồ Gươm có Tháp Rùa (Đất nước và con người); tranh 9: Hình cá heo bơi trên đại dương (Thiên nhiên kì thú); tranh 10: Hình bản đồ Việt Nam (Đất nước và con người). HĐ: Giải ô chữ
- - GV cho HS đọc yêu cầu của bài, nêu nhiệm vụ và hướng dẫn HS cách thức - HS đọc YC điền từ ngữ theo hàng ngang. - YC Một số HS đọc câu đố, câu hỏi và gợi ý. Mỗi HS đọc một câu. Một số HS - Mỗi HS giải một câu. Trả lời được mỗi giải câu đố và trả lời. Mỗi HS giải một câu đố, câu hỏi hoặc gợi ý, HS sẽ biết câu. Trả lời được mỗi câu đố, câu hỏi được một từ ngữ cần điền vào ô chữ hoặc gợi ý, HS sẽ biết được một từ ngữ hàng ngang. Lưu ý HS, 7 trong 8 từ ngữ cần điền vào ô chữ hàng ngang. Lưu ý cần điền theo hàng ngang đều đã xuất HS, 7 trong 8 từ ngữ cần điền theo hàng hiện trong các bài đã học đã nêu ở phần ngang đều đã xuất hiện trong các bài đã a học đã nêu ở phần a. - Sau khi điền đủ 8 từ ngữ theo hàng ngang (1. trống trường, 2. công, 3. biển, - Một số HS đọc to câu ở cột dọc 4. Gia đình Việt Nam, 5. tia nắng, 6. lời chào, 7. cọ, 8. cây), ở hàng dọc (màu vàng), HS sẽ nhìn thấy câu Tôi đi học. 3. Vận dụng – Trải nghiệm - GV: Em hãy chia sẻ về một chủ đề em - HS thực hiện thích trong 8 chủ đề em đã học - GV nhận xét tiết học - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có ) Giáo dục thể chất ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ II Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT LỚP. SINH HOẠT THEO CHỦ ĐỀ: KÍNH YÊU BÁC HỒ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp trong 1 tuần học tập vừa qua. - Hát được ít nhất 1 bài hát, bài thơ về Bác Hồ. - HS biết đánh giá bản thân và bạn bè theo 3 mức độ. 2. Phẩm chất, năng lực - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức giữ gìn môi trường sạch, đẹp. - Năng lực Tự chủ và tự học Tự giác tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường luôn xanh, sạch, đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGV, thư khen thưởng - HS: SHS III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - GV cho HS hát một bài - Học sinh hát
- - GV dẫn dắt vào bài học. - HS lắng nghe 2. Sơ kết tuần và thảo luận kế hoạch tuần sau a/ Sơ kết tuần học - GV tổng kết tuần học, nhắc nhở, tuyên - Lớp trưởng mời lần lượt các tổ trưởng dương, khen thưởng cho HS học tập tốt lên báo cáo, nhận xét kết quả thực hiện trong tuần, trọng tâm các mảng: các mặt hoạt động của lớp trong tuần + Nền nếp, kỷ luật khi sinh hoạt dưới cờ. qua. + Nền nếp mặc đồng phục và chuẩn bị đồ + Sau báo cáo của mỗi tổ trưởng, các dùng học tập. thành viên trong lớp đóng góp ý kiến. + Nền nếp giữ vệ sinh cá nhân và trường, - Lớp trưởng nhận xét chung tinh thần lớp . làm việc của các tổ trưởng. - Lớp trưởng tổng kết và đề xuất tuyên dương cá nhân, nhóm, ban điển hình của lớp; đồng thời nhắc nhở nhóm, ban nào cần hoạt động tích cực, trách nhiệm hơn (nếu có). - Lớp trưởng mời GV cho ý kiến. - HS lắng nghe - GV góp ý, nhận xét và đánh giá về: + Phương pháp làm việc của Cán bộ lớp; điều chỉnh để rèn luyện kỹ năng tự quản cho lớp. + Phát hiện và tuyên dương, động viên kịp thời các cá nhân đã có sự cố gắng phấn đấu trong tuần. + Nhắc nhở chung và nhẹ nhàng trên tinh thần góp ý, động viên, sửa sai để giúp đỡ các em tiến bộ và hoàn thiện hơn trong học tập và rèn luyện + Tiếp tục rút kinh nghiệm với những kết quả đạt được đồng thời định hướng kế hoạch hoạt động tuần tiếp theo. b/ Xây dựng kế hoạch tuần tới - GV mời lớp trưởng lên ổn định, điều - Lớp trưởng yêu cầu các tổ trưởng dựa hành lớp vào nội dung GV vừa phổ biến, lập kế hoạch thực hiện. - Các tổ trưởng thảo luận đề ra kế hoạch tuần tới với nhiệm vụ phải thực hiện và mục tiêu phấn đấu đạt được trên tinh thần khắc phục những mặt yếu kém tuần qua và phát huy những lợi thế đạt được của tập thể lớp; phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên trong tổ.
- - Lần lượt các tổ trưởng báo cáo kế hoạch tuần tới. - Tập thể lớp trao đổi, góp ý kiến và thống nhất phương án thực hiện. - Lớp trưởng: Nhận xét chung tinh thần làm việc và kết qủa thảo luận của các tổ trưởng. - GV nhận xét, tuyên dương - Lớp trưởng: mời GV cho ý kiến. 3. Sinh hoạt theo chủ đề HĐ: Đọc thơ, hát về Bác Hồ - Tổ chức cho HS hát/đọc thơ về Bác Hồ: - GV lấy tinh thần xung phong của HS lên - Cả lớp lắng nghe, cổ vũ, động viên. hát/đọc thơ về Bác Hồ. HĐ: Giữ vệ sinh môi trường - GV cho HS làm việc theo nhóm đôi HS - HS thực hiện chia sẻ với nhau những việc mình đã làm để bảo vệ môi trường - Mời HS chia sẻ trước lớp - HS chia sẻ - GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe * Đánh giá - GV hướng dẫn HS tự đánh giá theo các - HS tự đánh giá theo các mức độ GV mức độ dưới đây: đưa ra a) Cá nhân tự đánh giá - Tốt: Thực hiện thường xuyên được các yêu cầu sau: + Đề xuất được việc cần làm để bảo vệ môi trường. + Nhận xét được các hành động bảo vệ hay phá hoại môi trường. - Đạt: Thực hiện được các yêu cầu trên nhưng chưa thường xuyên. - Cần cố gắng: Chưa thực hiện được đầy đủ các yêu cầu trên, chưa thể hiện rõ, chưa thường xuyên. + Kể được những việc làm để bảo vệ cảnh quan thiên nhiên. - Đạt: Thực hiện được các yêu cầu trên nhưng chưa thường xuyên. - Cần cố gắng: Chưa thực hiện được đầy đủ các yêu cầu trên, chưa thể hiện rõ, - HS đánh giá theo nhóm chưa thường xuyên. b) Đánh giá theo tổ/ nhóm - GV HD tổ trưởng/ nhóm trưởng điều hành để các thành viên trong tổ/ nhóm đánh giá lẫn nhau về các nội dung sau:
- - Có biết được lợi ích và việc làm bảo vệ cảnh quan thiên nhiên hay không; - Thái độ tham gia hoạt động có tích cực, tự giác, hợp tác, trách nhiệm,... hay không. - HS lắng nghe GV đánh giá chung - GV giúp đỡ các nhóm khi cần thiết c) Đánh giá chung của GV GV dựa vào quan sát, tự đánh giá của từng cá nhân và đánh giá của các tổ/nhóm để đưa ra nhận xét, đánh giá chung. 4. Vận dụng - Trải nghiệm - Mời HS chia sẻ về những việc mà em sẽ - HS chia sẻ làm để bảo vệ môi trường - Nhận xét tiết học của lớp mình. - HS lắng nghe và thực hiện IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có )

