Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 1 - Tuần 35 - Năm 2023-2024 - Trần Thị Hồng Thúy
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 1 - Tuần 35 - Năm 2023-2024 - Trần Thị Hồng Thúy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_hoat_dong_giao_duc_1_tuan_35_nam_2023_2024.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 1 - Tuần 35 - Năm 2023-2024 - Trần Thị Hồng Thúy
- TUẦN 35 Thứ 2 ngày 13 tháng 5 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: MỪNG SINH NHẬT BÁC HỒ, MỪNG ĐỘI TA TRƯỞNG THÀNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Học tập và rèn luyện để trở thành con ngoan, trò giỏi, xứng danh cháu ngoan Bác Hồ. 2. Phẩm chất, năng lực - Phẩm chất nhân ái: Phấn đấu học tập và rèn luyện để trở thành con ngoan, trò giỏi, xứng danh cháu ngoan Bác Hồ. - Năng lực Tự chủ, tự học: Kĩ năng hợp tác, làm việc nhóm để hoàn thành công việc chung. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Hệ thống âm thanh phục vụ hoạt động. - HS: HS các lớp tham gia văn nghệ cần có đầy đủ trang phục, đạo cụ theo quy định của lớp, trường, luyện tập theo kế hoạch của Liên đội III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động mở đầu Chào cờ - HS điều khiển toàn trường chào cờ, - HS thực hiện hát Quốc ca, Đội ca, hô đáp khẩu hiệu Đội. - HS lắng nghe - Tuyên bố lí do, lớp trực tuần nhận xét thi đua - Giới thiệu đại biểu tham dự.
- 2. Hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Sân khấu hoá “ Mừng sinh nhật Bác Hồ - Mừng đội ta trưởng thành ” - Hai HS dẫn chương trình (một nam, - HS toàn trường chú ý lắng nghe, một nữ). động viên cổ vũ các bạn biểu diễn. - Các tiết mục lần lượt biểu diễn theo thứ tự lời dẫn. Hoạt động 2: Vinh danh tài thế. Cá nhân xuất – Cháu ngoan Bác Hồ. - Mời đại biểu cấp trên (nếu có) trao giấy khen (hoặc giấy chứng nhận hoàn thành chuyên hiệu) và Hiệu trưởng trao phần thưởng. Nêu không có đại biểu, Hiệu trưởng trao giấy khen, Bí thư Chi đoàn trao phần thưởng. - GV đứng trên sân khấu hướng dẫn HS lên nhận giấy khen, quà và sau khi được vinh danh HS về vị trí xêp hàng theo quy định. + Công bố danh sách các tập thể xuất sắc trong phong trào hoạt động Đội của 5 khối lớp. + Khi đại diện các lớp xuất sắc lên sân khấu, mời đại biểu hoặc Hiệu trưởng, Bí thư Chi đoàn trao phần thưởng. - Vinh danh cá nhân: Lượt 1: Công bô' danh sách cán bộ Đội xuât sắc + Mời Hiệu trưởng và Bí thư Chi đoàn + HS được vinh danh nghe đọc tên lên lên trao thưởng. vị trí quy định để nhận giấy khen và phần thưởng. Lượt 2: Công bố danh sách đội viên, + HS nhận thưởng xong vể vị trí theo nhi đồng xuất sắc có thành tích đặc biệt sự hướng dẫn. (đạt giải trong các cuộc thi của Liên + HS được vinh danh nghe đọc tên lên đội, quận (huyện), thành phô. vị trí quy định để nhận thưởng. + Mời Hiệu trưởng và Bí thư Chi đoàn + HS nhận thưởng xong vể vị trí theo lên trao thưởng. sự hướng dẫn. 3. Vận dụng – Trải nghiệm - Kết thúc màn vinh danh: rung trống, - HS hát toàn trường vỗ tay chúc mừng và hát bài Hoa thơm dâng Bác (sáng tác: Hà Hải). IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có )
- Tiếng Việt BÀI 4: RUỘNG BẬC THANG Ở SA PA (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Đọc đúng, rõ ràng rõ ràng một VB thông tin ngắn và đơn giản, có yếu tố miêu tả; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 2. Phẩm chất, năng lực - Góp phần hình thành cho HS phẩm chất yêu nước thông qua tình yêu đối với vẻ đẹp của quê hương, đất nước - Góp phần hình thành cho HS năng lực chung cho HS: tự hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: BGĐT, Máy tính, ti vi. - HS: SGK, vở tập viết, vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - GV cho HS đọc bài Ruộng bậc thang ở - HS đọc Sa Pa - GV dẫn dắt vào bài học - HS lắng nghe 2. Hình thành kiến thức mới HĐ: Trả lời câu hỏi - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để - HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi. và trả lời các câu hỏi a. Vào mùa lúa chín, Sa Pa có gì đặc biệt? b. Ruộng bậc thang có từ bao giờ? c. Ai đã tạo nên những khu ruộng bậc - HS làm việc nhóm (có thể đọc to thang? từng câu hỏi), cùng nhau trao đổi về - GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện bức tranh minh hoạ và câu trả lời cho một số nhóm trình bày câu trả lời của từng câu hỏi. mình. Các nhóm khác nhận xét, đánh giá . - HS lắng nghe - GV và HS thống nhất câu trả lời . a. Vào mùa lúa chín, đến Sa Pa , khách du lịch có dịp ngắm nhìn vẻ đẹp rực rỡ
- của những khu ruộng bậc thang; b. Ruộng bậc thang có từ hàng trăm năm nay; c. Ruộng bậc thang được tạo nên bởi những người Hmông, Dao, Hà Nhì, ... sống ở đây. 3. Luyện tập, thực hành HĐ: Chọn từ ngữ thay cho ô vuông - GV có thể sử dụng máy chiếu hoặc bảng Phụ để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu. - HS làm việc nhóm đôi để tìm những - GV nêu nhiệm vụ. HS làm việc nhóm vần phù hợp đôi để tìm những vần phù hợp - HS lên trình bày kết quả trước lớp - Một số (2-3) HS lên trình bày kết quả (có thể điền vào chỗ trống của từ ngữ trước lớp (có thể điền vào chỗ trống của được ghi trên bảng). từ ngữ được ghi trên bảng ) . - HS đọc to các từ ngữ. Sau đó cả lớp - Một số HS đọc to các từ ngữ. Sau đó đọc đồng thanh số lần cả lớp đọc đồng thanh số lần HĐ: Hát một bài hát về quê hương - HS hát một bài hát bất kì - GV cho HS hát một bài hát bất kì. GV - HS hát từng đoạn của bài hát. Cả hướng dẫn HS hát từng đoạn của bài hát. lớp cùng hát đồng ca. Cả lớp cùng hát đồng ca. 4. Vận dụng – Trải nghiệm - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội - HS nhắc lại những nội dung đã học dung đã học. - HS nêu ý kiến về bài học - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có ) Tiếng Việt BÀI 5: NHỚ ƠN (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Đọc đúng, rõ ràng rõ ràng bài thơ - Hiểu nghĩa các từ cày ruộng, vun gốc, mò, sang đò, trồng trọt. Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng cùng vẩn với nhau, củng cố kiến thức về vần; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của bài thơ và nội dung được thể hiện trong tranh. 2. Phẩm chất, năng lực - Góp phần hình thành cho HS phẩm chất nhân ái: biết ơn và kính trọng những
- người đã giúp cho chúng ta có cuộc sống tốt đẹp, ấm no. - Góp phần hình thành cho HS năng lực chung cho HS: tự chủ và tự học học tự hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: BGĐT, Máy tính, ti vi. - HS: SGK, vở tập viết, vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước và - HS nhắc lại nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó. - Khởi động + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao - Một số (2 - 3) HS trả lời câu hỏi. đổi nhóm để trả lời các câu hỏi Các HS khác có thể bổ sung nếu câu a. Các bạn nhỏ đang làm gì? trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc b. Em hiểu câu “Ăn quả nhớ kẻ trồng có câu trả lời khác. cây” ý nói gì? + GV và HS thống nhất nội dung câu trả - HS lắng nghe lời, sau đó dẫn vào bài đồng dao Nhớ ơn: Các bạn nhỏ được ngồi mát dưới bóng cây, được ăn quả của cây. Có phải tự nhiên mà các bạn nhỏ được hưởng những thành quả đó không? Muốn biết rõ điều này, chúng ta hãy cùng tìm hiểu bài Nhớ ơn. 2. Hình thành kiến thức mới HĐ: Đọc - GV đọc mẫu toàn bài. Chú ý đọc diễn - HS lắng nghe cảm, ngắt nghỉ đúng nhịp. - HS đọc từng dòng + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng lần 1. GV hướng dẫn HS luyện đọc một số - HS đọc từng dòng lần 1 từ ngữ có thể khó đối với HS (cày ruộng, sang đò, trồng trọt, ... ) . + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng lần 2, GV hướng dẫn HS cách đọc, ngắt - HS đọc từng dòng lần 2 nghỉ, đúng dòng, đúng nhịp. - HS đọc từng đoạn
- + GV hướng dẫn HS nhận biết đoạn. - HS đọc đoạn + Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn, 2 - HS trả lời lượt. + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài (cày ruộng: dùng dụng cụ có - HS lắng nghe lưới bằng gang, sắt để lật, xới đất ở ruộng lên; vun gốc: vun đất vào gốc; mò: sờ tìm vật (dưới nước hoặc trong bóng tối) mà không nhìn thấy; sang đò: sang sông bằng đò, trồng trọt: trồng cây (nói một cách khái quát). + HS đọc từng đoạn theo nhóm tổ. + Một số HS đọc đoạn, mỗi HS đọc một - HS thực hiện đoạn . Các bạn nhận xét, đánh giá. - HS đọc cả bài + 1- 2 HS đọc thành tiếng cả bài. + Lớp đọc đồng thanh cả bài. - 1 - 2 HS đọc thành tiếng cả bài 3. Luyện tập, thực hành HĐ: Tìm ở cuối các dòng những tiếng cùng vần với nhau - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, - HS làm việc nhóm, cùng đọc lại cả cùng đọc lại cả bài và tìm tiếng cùng vần bài và tìm tiếng cùng vần với nhau ở với nhau ở cuối các dòng. cuối các dòng. - GV yêu cầu một số HS trình bày kết - HS trình bày quả. - GV và HS nhận xét, đánh giá . - GV và HS thống nhất câu trả lời, YC - HS viết những tiếng tìm được vào học sinh viết vào vở (ruộng- muống, ao vở. – đào , gốc – ốc , mò – đò , dây – cây) 4. Vận dụng – Trải nghiệm - GV yêu cầu HS sử dụng một số tiếng - HS thực hiện vừa tìm được ở bài 3 để nói thành câu có nghĩa - GV nhận xét tiết học - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có ) Toán LUYỆN TẬP ( TRANG 96 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng
- - Ôn tập, củng cố vận dụng quy tắc tính (đặt tính rồi tính), tính nhẩm, tính trong trường hợp có hai dấu phép tính, vận dụng vào giải toán có lời văn (toán thực tế) để nêu phép tính thích hợp và nêu câu trả lời. 2. Phẩm chất, năng lực - Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm - Năng lực: NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGV, BGĐT - HS: SHS III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - GV tổ chức Trò chơi chèo thuyền - HS chơi - HS thực hiện nhanh các phép tính đưa 15 + 34 = 49 – 55 = ra cộng, trừ trong phạm vi 100 58 - 5 = 89 – 74 = - GV dẫn dắt vào bài - Lắng nghe 2. Luyện tập, thực hành *Bài 1 a) Tính nhầm HD cho HS cách thực hiện cộng từ số - HS lắng nghe, thực hiện tròn chục 80 + 10; 30 + 40; 60 +20 90 - 10; 70 - 40; 80 – 20 b) Đặt tính rồi tính - Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính - HS lắng nghe, thực hiện - YC HS làm cá nhân vào vở ô li - HS thực hiện - GV nhận xét và chốt ý, tuyên dương - HS lắng nghe các HS làm nhanh và chính xác *Bài 2. Hai phép tính nào có cùng kết quả? (con mèo sẽ bắt được con cá - HS lắng nghe nào có cùng kết quả với nó) - Cho HS quan sát tranh, hướng dẫn - HS đọc, nêu yêu cầu của bài toán HS thực hiện phép tính ở trên các con - HS quan sát tranh, lắng nghe mèo và các con cá GV hướng dẫn. - Yêu cầu HS thực hiện các phép tính - HS thực hiện phép tính trong hình vẽ con mèo và con cá 35 + 12 =40 +7 - Yêu cầu HS tìm và nối 2 con vật có 53 + 6 = 40 + 19 cùng kết quả với nhau. 60 + 20 = 30 + 50 - GV nhận xét, chốt ý, tuyên dương HS - Lắng nghe *Bài 3. Số? - GV hướng dẫn HS quan sát tranh, Để - Lắng nghe, thực hiện, làm vào vở tìm được kết quả viết vào mỗi ô tương a) 23+41=64-50=14+32=46 ứng em tính lần lượt từ trái sang phải; b) 46+30=76-6=70+10=80 số trong mỗi ô cộng hoặc trừ với các số theo dấu mũi tên sẽ ra kết quả cần tìm. - GV nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, chia sẻ trước lớp
- *Bài 4. Số? - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài. - HS đọc - GV tổ chức HS tham gia trò chơi cả 40 - 10=... lớp cùng nhẩm, các phép tính ghi trên 66-16 =... con rồng. Sau đó nêu kết quả tương 38- 8=.... ứng với dấu? trong bảng. 53- 3=... - GV yêu cầu HS chia sẽ. - GV nhận xét, tuyên dương - Chia sẻ trước lớp - Lắng nghe 3. Vận dụng – Trải nghiệm - GV cho 1 tình huống cụ thể: Lớp 1A - HS nêu yêu cầu có 32 học sinh, lớp 1B có 34 học sinh. Hỏi cả hai lớp có tất cả bao nhiêu học sinh. - Bài toán cho biết gì ? - HS trả lời - Bài toán hỏi gì ? - HS trả lời - GV yêu cầu HS điền phép tính vào - HS thực hiện bảng con - GV nhận xét tiết học - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có ) Buổi chiều Tiếng Việt BÀI 5: NHỚ ƠN (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Đọc đúng, rõ ràng rõ ràng bài thơ - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng cùng vẩn với nhau, củng cố kiến thức về vần; thuộc lòng một khổ thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vẩn và hình ảnh thơ; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của bài thơ và nội dung được thể hiện trong tranh. 2. Phẩm chất, năng lực - Góp phần hình thành cho HS phẩm chất nhân ái: biết ơn và kính trọng những người đã giúp cho chúng ta có cuộc sống tốt đẹp, ấm no. - Góp phần hình thành cho HS năng lực chung cho HS: tự chủ và tự học học tự hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: BGĐT, Máy tính, ti vi. - HS: SGK, vở tập viết, vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh
- 1. Hoạt động mở đầu - GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát - GV mời HS đọc bài thơ Nhớ ơn - HS đọc - GV dẫn dắt vào bài - HS lắng nghe 2. Luyện tập, thực hành HĐ: Trả lời câu hỏi - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để - HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài tìm hiểu bài thơ và trả lời các câu hỏi. thơ và trả lời các câu hỏi a. Bài đồng dao nhắc chúng ta cần nhớ ơn những ai? b. Vì sao chúng ta cần nhớ ơn họ? c. Còn em, em nhớ ơn những ai? Vì sao? - GV gọi một số nhóm trình bày câu trả - HS trình bày lời. Các bạn nhận xét, đánh giá - HS khác nhận xét - GV và HS thống nhất câu trả lời - HS lắng nghe a. Bài đồng dao nhắc chúng ta cần nhớ ơn người cày ruộng, người đào ao, người vun gốc, người đi mò, người chèo chống, người mắc dây, người trồng trọt; b. Chúng ta nhớ ơn những người đó vì họ giúp chúng ta có cơm, rau, ốc, quả để ăn, có bóng mát để trú nắng, có võng để nằm và có thể sang đò; c. Câu trả lời mở HĐ: Học thuộc lòng - GV treo bảng phụ hoặc trình chiếu bài - HS đọc thành tiếng cả bài đồng dao - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng bài - HS học thuộc lòng bài đồng dao đồng dao bằng cách xoá/ che dần một số từ ngữ trong bài cho đến khi xoá/ che hết. HS nhớ và đọc thuộc cả những từ ngữ bị xoá / che dần. Chú ý để lại những từ ngữ quan trọng cho đến khi HS thuộc lòng cả bài đồng dao. HĐ: Nói việc em cần làm để thể hiện lòng biết ơn đối với người thân hoặc thấy cô - GV cho HS quan sát tranh và nói vẽ bức tranh (1 bạn nhỏ dìu bà lên bậc
- thang vào nhà). - GV tổ chức cho HS trao đổi nhóm về - HS trao đổi nhóm về những việc HS những việc HS cần làm để thể hiện lòng cần làm để thể hiện lòng biết ơn đối biết ơn đối với người thân (bố, mẹ, ông , với người thân (bố, mẹ, ông, bà, ... ) bà, ... ) hoặc thầy cô hoặc thầy cô - Đại diện một số nhóm trình bày kết - GV và HS nhận xét. quả trước lớp 3. Vận dụng – Trải nghiệm - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội - HS nhắc lại dung đã học. GV tóm tắt lại những nội - HS lắng nghe dung chính. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) Tiết đọc thư viện ĐỌC CÁ NHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Đọc sách, truyện mở rộng vốn hiểu biết - Hiểu, nhớ được nội dung cuốn sách mình vừa đọc. - Viết cảm nhận về hình ảnh, nhân vật, sự kiện mình thích trong cuốn sách vừa đọc. 2. Phẩm chất –Năng lực - Rèn kĩ năng: Đọc cá nhân, đọc hiểu, tư duy, chia sẻ, lắng nghe, quan sát, hợp tác, tương tác .. - HS yêu thích đọc sách, trân trọng sách. - Thực hiện tốt nội quy thư viện, biết bảo quản sách. - Có ý thức chia sẻ, tuyên truyền tới các bạn học sinh, cộng đồng về tác dụng của việc chăm chỉ đọc sách. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Truyện khổ nhỏ, tranh các nhân vật tiêu biểu, nam châm . - Một số tranh photo khổ giấy A4, sáp màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - GV cho HS hát vui - Cả lớp hát - Nhắc lại nội quy thư viện HS nhắc lại nội quy thư viện. - Giới thiệu: Giờ trước các em đã được tự mình đọc 1 cuốn sách, hôm nay các em có muốn đọc chung với bạn 1 cuốn - HS lắng nghe sách không?
- - GV dẫn dắt vào bài học 2. Hình thành kiến thức mới a) Trước khi đọc: - Ở hoạt động này, các em sẽ tự chọn sách và đọc một mình. Trong khi các HS Lắng nghe em đọc nếu có từ hoặc câu nào các em không hiểu, hãy giơ tay lên để cô hỗ trợ nhé. - Nhắc về mã màu: Ở lớp 1, theo các em, chúng ta có thể chọn những cuốn - Cả lớp theo dõi sách mã màu nào để đọc? + Màu xanh dương , màu vàng. - Nhắc về cách lật sách: Các em có nhớ cách lật sách đúng là như thế nào - HS lên làm mẫu cách lật sách cho không? Bạn nào có thể lên làm mẫu các bạn quan sát. cho cả lớp cùng quan sát. - Chúng ta lật sách đúng như vậy để làm gì nhỉ? (Giữ vở được bền, không quắn mép ) - Mời HS lên chọn sách: Để thuận lợi cho các em trong việc lựa chọn sách, - HS các nhóm lên chọn sách cô chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm di chuyển nhẹ nhàng về phía các giá sách. Các em hãy lên chọn cho mình một cuốn sách mà các em thích và phù hợp với mình. Sau khi chọn sách xong, các em hãy về nhanh chân chọn vị trí thoái HS lắng nghe. mài phù hợp để đọc nhé. Khi đọc, các em chú ý giữ khoảng cách giữa mắt và sách sao cho phù hợp, đừng để gần quá, cũng đừng để xa quá và đọc không gây ảnh hưởng đến bạn - HS lắng nghe bên cạnh. b) Trong khi đọc: - Hỗ trợ HS: Em đọc đến đâu rồi? Em hãy đọc tiếp cho cô nghe một đoạn từ Học sinh đọc. đây .. đến đây. ồ. Em đọc giỏi lắm, em đọc tiếp đi nhé. - Em lật sách lại cho cô xem nào. À. em chú ý cách lật sách đúng nhé .. - Em đọc đến đâu rồi. Em đọc tiếp cho cô nghe một đoạn. Em đọc tốt lắm HS trả lời. nhưng chú ý về khoảng cách giữa sách và mắt cho phù hợp nhé. c) Sau khi đọc:
- Thời gian dành cho các em đọc sách đến đây là hết rồi. Nếu các em vẫn chưa đọc xong thì sau tiết đọc này HS lắng nghe. chúng ta có thể đến thư viện mượn lại sách mang về nhà đọc tiếp nhé. Bây giờ các em 3. Vận dụng – Trải nghiệm Vẽ nhân vật trong truyện mà em yêu - HS lắng nghe và thực hiện thích. - Cho HS trưng bày sản phẩm, chia sẻ: HS vẽ và tô màu. ? Em vẽ nhân vật nào? ? Tại sao em lại thích nhân vật đó? ? Có bạn nào muốn chia sẻ với bạn về HS trả lời. cuốn sách bạn vừa đọc không? - Nhận xét tiết học. Về kể lại câu HS lắng nghe. chuyện cho gia đình nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) Giáo dục thể chất ÔN TẬP HỌC KÌ 2 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng Ôn tập kiến thức đã học trong học kì 2 - Tích cực trong tập luyện thể dục thể thao và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động và các bài tập phát triển thể lực, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi. 2. Phẩm chất, năng lực Ôn tập lại các động tác thể dục đã học . - Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. - Phát hiện các lỗi sai thường mắc khi thực hiện động tác và tìm cách khắc phục. -Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện và chuẩn bị dụng cụ tập luyện. II. Địa điểm – phương tiện - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. LVĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung Thời Số Hoạt động GV Hoạt động HS gian lượng I. Phần mở đầu 5 – 7’ 1.Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm hỏi Đội hình nhận lớp sức khỏe học sinh phổ
- biến nội dung, yêu cầu giờ học - Cán sự tập trung lớp, điểm số, báo cáo 2.Khởi động sĩ số, tình hình lớp a) Khởi động chung 2x8N cho GV. - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, vai, hông, Đội hình khởi động gối,... b) Khởi động chuyên - Gv HD học sinh môn 2x8N khởi động. - Các động tác bổ trợ chuyên môn - HS khởi động theo c) Trò chơi - GV hướng dẫn chơi hướng dẫn của GV - Trò chơi “tín hiệu đèn 16-18’ giáo thông” II. Phần cơ bản: - Nhắc lại cách thực - HS tích cực, chủ * Kiến thức. hiện các động tác đã động tham gia trò - Ôn bài tập các động học. chơi tác thể dục đã học trong 4 lần học kì 2 - Y,c Tổ trưởng cho *Luyện tập các bạn luyện tập theo Tập theo tổ nhóm khu vực. HS quan sát GV làm - Gv quan sát, sửa sai mẫu cho HS. 10 lần ĐH tập luyện theo tổ 1 lần Tập cá nhân - GV tổ chức cho HS 3-5’ thi đua giữa các tổ. GV Thi đua giữa các tổ - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi. * Trò chơi “chuyển - Cho HS chơi thử và - Từng tổ lên thi đua bóng qua đầu” chơi chính thức. - trình diễn - Nhận xét, tuyên dương, và sử phạt 4- 5’ người (đội) thua cuộc - GV hướng dẫn - Nhận xét kết quả, ý thức, thái độ học của III.Kết thúc HS. * Thả lỏng cơ toàn - VN ôn bài và chuẩn thân. bị bài sau * Nhận xét, đánh giá - HS thực hiện thả chung của buổi học. lỏng
- Hướng dẫn HS Tự ôn - ĐH kết thúc ở nhà * Xuống lớp IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) Thứ 3 ngày 14 tháng 5 năm 2024 Tiếng Việt LUYỆN TẬP ( TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Biết chọn đúng vần để điền vào chỗ chấm - Viết đúng chính tả 2. Phẩm chất, năng lực - Phẩm chất chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. - Năng lực: NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính. - HS: Bút mực, vở ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - GV cho HS múa hát một bài Quê - HS hát hương tươi đẹp. - GV nhận xét dẫn dắt vào bài. - HS lắng nghe 2. Luyện tập, thực hành Bài 1: a. Điền vần uân hoặc vần uât vào chỗ trống cho đúng: Ch .. bị, t lễ, mĩ th , x . sắc - Y/c HS làm vào vở - HS thực hiện - Gọi HS trình bày KQ - HS trình bày - GV đưa ra đáp án b. Điền vần oai hoặc vần oay vào chỗ trống cho đúng: Củ kh ., loay h ., quả x , hí h . - Y/c HS làm vào vở - HS thực hiện - Gọi HS trình bày KQ - HS trình bày - GV đưa ra đáp án Bài 2: Viết chính tả Điện Biên Phủ Điện Biên Phủ là thành phố tỉnh lị tỉnh Điện Biên ở tây bắc Việt Nam. Điện Biên cách thủ đô hàng trăm cây số.Từ
- thủ đô cóa thể đi Điện Biên bằng máy bay và ô tô. - Gọi HS đọc - 2-3 HS đọc - Y/c HS viết câu vào vở. - HS viết 3. Vận dụng - Trải nghiệm - GV yêu cầu HS tìm hai từ ngữ chứa - HS thực hiện vần an, viết vào bảng con - Nhận xét tiết học - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có ) Tiếng Việt LUYỆN TẬP (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - HS đọc bài và trả lời được các câu hỏi liên quan đến bài đọc - Chọn đúng từ ngữ điền vào chỗ trống 2. Phẩm chất, năng lực - Phẩm chất Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. - Năng lực: NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: đèn soi, ti vi, máy tính. - HS: Bút mực, vở ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - GV cho HS múa hát một bài Vườn cây - HS hát của ba. - GV nhận xét, dẫn dắt vào bài - HS lắng nghe 2. Luyện tập, thực hành Bài 1: Trăng như quả thị chín vàng - HS đọc đoạn thơ Để cho cô Tấm nhẹ nhàng bước ra Trăng như là chiếc bánh đa Để cho cu Tí dâng quà biếu ông. 1. Trong bài thơ sau, chữ “trăng” xuất - Lần lượt trả lời các câu hỏi hiện bao nhiêu lần? A. 2 lần B. 3 lần C. 4 lần 2. Trăng được so sánh với cái gì? A. quả thị chín vàng B. chiếc bánh đa C. Cả 2 đáp án trên 3. Trăng là chiếc bánh đa để làm gì? A. Để cho cu Tí dâng quà biếu ông
- B. Để cho cô Tấm nhẹ nhàng bước ra C. Cả 2 đáp án trên Bài 2: Chọn các từ thích hợp trong các từ sau để điền vào chỗ trống: xinh, mới, khỏe, giỏi. a. Cô giáo em rất b. Bạn Hoa là một học sinh c. Bố mua cho em một quyển vở d. Hùng là một cậu bé rất - Y/c HS làm vào vở - Gọi HS trình bày KQ - HS thực hiện - GV đưa ra đáp án: - HS trình bày 3.Vận dụng - Trải nghiệm - GV yêu cầu HS tìm một từ ngữ chỉ - HS thực hiện nghề nghiệp, điền vào bảng con - Nhận xét tiết học - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có ) Toán LUYỆN TẬP ( TRANG 98 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Ôn tập, củng cố vận dụng quy tắc tính (đặt tính rồi tính), tính nhẩm, tính trong trường hợp có hai dấu phép tính, vận dụng vào giải toán có lời văn (toán thực tế) để nêu phép tính thích hợp và nêu câu trả lời. 2. Phẩm chất, năng lực - Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm - Năng lực: NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGV, BGĐT - HS: SHS III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - Trò chơi Ô cửa may mắn - HS chơi - HS thực hiện nhanh các phép tính đưa ra cộng, trừ trong phạm vi 100 Câu hỏi 13 + 3 =, 48 - 4 =, 98 – 2, 74 - 34 =..... - GV dẫn dắt vào bài - HS lắng nghe 2. Luyện tập, thực hành * Bài 1. Số? - HS lắng nghe - GVyêu cầu 1 học sinh đọc đề bài. - 5+1 =6 - Số nào cộng với 5 bằng 6? - 4+3 =7 Vậy 4+ 3 bằng mấy? - 2+5=7
- Tương tự 2 + mấy bằng 7? - 4+2=6 4 cộng mấy bằng 6? - Thực hiện - Gv yêu cầu học sinh nhẩm trong 2 - HS lắng nghe, thực hiện phút - GV chia lớp thành 2 đội tham gia trò chơi tiếp sức đồng đội để sửa bài. - Vậy các em đã biết nhẩm tính cộng trừ các số có hai chữ số. - HS lắng nghe - GV nhận xét *Bài 2. - HS nêu yêu cầu a) Tìm kết quả phép tính trong mỗi ngôi sao. b) Tìm những ngôi sao ghi phép tính có kết quả lớn hơn 26. - Quan sát, thực hiện tính - GV chiếu bài lên bảng cho HS quan 66 - 41 = 26; 23 + 3 = 26 sát. 47- 7 = 40; 76 - 50 = 26 - Cho HS quan sát tranh, hướng dẫn 50 + 5 = 55; 30 +10 = 40 HS cách tìm kết quả trên mỗi ngôi sao, sau đó tìm ra những ngôi sao kết quả lớn hơn 26. - Lắng nghe - GV nhận xét và chốt ý, tuyện dương nhóm nhanh và đúng. * Bài 3. Lớp em chăm sóc 75 cây hoa hồng trong vườn hoa của trường. Sau một thời gian, sáng nay đã có 52 cây hoa nở. Hỏi còn bao nhiều cây hoa hồng chưa nở hoa? - HS quan sát, lắng nghe, thực hiện - GV hướng dẫn HS quan sát tranh - Lớp chăm sóc 75 cây hoa ở trường, + Bài toán cho biết gì? có 52 cây nở hoa - Có bao nhiêu cây chưa nở hoa + Bài toán yêu cầu gì? - Thực hiện phép tính trừ + Làm thế nào để tính được số cây hoa - Thực hiện hồng chưa nở? - Chia sẻ trước lớp - Yêu cầu HS giải bài toán - GV nhận xét, tuyên dương *Bài 4. Trong một buổi cắm trại, lớp 1A có 32 bạn, lớp 1B có 35 bạn cùng tham gia. Hỏi cả hai lớp có bao nhiêu - HS quan sát, lắng nghe, thực hiện bạn cùng tham gia buổi cắm trại? - Đọc đề - GV gọi 2 HS đọc để bài - Lắng nghe, thực hiện - GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài + Lớp 1A có 32 bạn + Lớp 1A có bao nhiêu HS? + Lớp 1B có 35 bạn + Lớp 1B có bao nhiêu HS? + Cà 2 lớp có bao nhiêu bạn + Bài toán hỏi gì? + Muốn biết cả hai lớp có bao nhiêu + Muốn biết cả hai lớp có bao nhiêu bạn thì em làm phép tính cộng
- bạn thì các em làm như thế nào? - HS thực hiện - YC học sinh viết phép tính vào bảng con - GV thống nhất phép tính đúng - HS lắng nghe - GV nhận xét, kết luận 3. Vận dụng – Trải nghiệm - Qua bài học hôm nay, các con biết - HS trả lời được điều gì? - Trong lớp có 12 bạn nữ và 16 bạn - HS thực hiện vào bảng con nam. Hỏi lớp mình có tất cả bao nhiêu bạn? - HS ghi nhớ - Yêu cầu HS về nhà cùng người thân thực hiện các phép cộng, trừ trong phạm vi 100 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có ) Buổi chiều: Tiếng Việt BÀI 6: DU LỊCH BIỂN VIỆT NAM (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin đơn giản và ngắn; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. 2. Phẩm chất, năng lực - Phẩm chất nhân ái : Biết yêu quý những gì mà thiên nhiên đã ban tặng cho đất nước - Góp phần hình thành năng lực chung giao tiếp và hợp tác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: BGĐT, Máy tính, ti vi, tranh ảnh. - HS : SHS III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - GV cho HS hát 1 bài - HS hát - GV yêu cầu HS quan sát tranh và cho - HS quan sát tranh và trả lời biết em thấy những gì trong tranh - GV và HS thống nhất câu trả lời. GV - HS lắng nghe dẫn vào bài đọc Du lịch biển Việt Nam. 2. Hình thành kiến thức mới HĐ: Đọc - GV đọc mẫu toàn VB Du lịch biển - HS lắng nghe Việt Nam. - HS đọc câu + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần - HS đọc câu lần 1 1, GV hướng dẫn HS luyện đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS ( hoảng
- sợ, kì diệu, nổi tiếng, bơi lội, nô đùa ) + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần - HS đọc câu lần 2 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài. (VD: Thanh Hoá, Đà Nẵng, Khánh Hoà, / có những bãi biển nổi tiếng,/ được du khách yêu thích./ Nhưng suốt chiều dài đất nước/ cũng có nhiều bãi biển còn hoang sơ. ) - HS đọc đoạn - HS đọc đoạn. + GV chia VB thành các đoạn (đoạn 1: từ đầu đến hoang sơ; đoạn 2: phần còn lại ) + Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn, 2 lượt + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài ( hoang sơ: hoàn toàn tự - HS lắng nghe nhiên, chưa có tác động của con người, kì diệu: có gì đó rất lạ lùng, làm cho người ta phải ca ngợi, khâm phục ) + HS luyện đọc đoạn theo nhóm bài - HS và GV đọc toàn VB. - HS thực hiện + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp - 1-2 HS đọc thành tiếng toàn VB. sang phần trả lời câu hỏi. 3. Vận dụng – Trải nghiệm - GV: Hãy viết tên biển có ở Hà Tĩnh - HS thực hiện vào bảng con quê hương em - GV nhận xét tiết học - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có ) Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Đọc đúng và rõ ràng các bài đã học. - Hoàn thành được các bài tập. 2. Phẩm chất, năng lực - Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. - Năng lực: NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Đèn soi, bảng phụ - HS: Vở ô ly, bút, thước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - GV cho HS vận động theo nhạc - HS thực hiện
- - GV nhận xét dẫn dắt vào bài. - HS lắng nghe 2. Luyện tập, thực hành HĐ1: Luyện đọc - GV yêu cầu HS luyện đọc các bài đọc - HS thực hiện đã học - GV mời 1 số HS đọc trước lớp - GV nhận xét và sửa lỗi phát âm cho HS HĐ2: Sắp xếp các từ sau để tạo thành câu có nghĩa a. Bông/rất/hoa/thơm. - HS đọc YC bài b. Nhà/có/năm/người./em - HS thực hiện vào vở c. Em/học/môn/tiếng Việt./thích - HS chữa bài. HS khác nhận xét d. màu/vàng./có/Ngôi trường/ 3. Vận dụng - Trải nghiệm - GV yêu cầu HS đặt 1 câu với từ giúp đỡ - HS thực hiện - GV nhận xét tiết học - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có )

