Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 1 - Tuần 35 (Thứ 2-4) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Thanh Hương
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 1 - Tuần 35 (Thứ 2-4) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Thanh Hương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_1_tuan_35_thu_2_4_nam_hoc_2.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 1 - Tuần 35 (Thứ 2-4) - Năm học 2023-2024 - Trần Thị Thanh Hương
- TUẦN 35 Thứ 2 ngày 13 tháng 5 năm 2024 Buổi sáng Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: MỪNG SINH NHẬT BÁC HỒ, MỪNG ĐỘI TA TRƯỞNG THÀNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Học tập và rèn luyện để trở thành con ngoan, trò giỏi, xứng danh cháu ngoan Bác Hồ. 2. Phẩm chất, năng lực - Phẩm chất nhân ái: Phấn đấu học tập và rèn luyện để trở thành con ngoan, trò giỏi, xứng danh cháu ngoan Bác Hồ. - Năng lực Tự chủ, tự học: Kĩ năng hợp tác, làm việc nhóm để hoàn thành công việc chung. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Hệ thống âm thanh phục vụ hoạt động. - HS: HS các lớp tham gia văn nghệ cần có đầy đủ trang phục, đạo cụ theo quy định của lớp, trường, luyện tập theo kế hoạch của Liên đội III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động mở đầu Chào cờ - HS điều khiển toàn trường chào cờ, hát - HS thực hiện Quốc ca, Đội ca, hô đáp khẩu hiệu Đội. - Tuyên bố lí do, lớp trực tuần nhận xét - HS lắng nghe thi đua - Giới thiệu đại biểu tham dự.
- 2. Hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Sân khấu hoá “ Mừng sinh nhật Bác Hồ - Mừng đội ta trưởng thành ” - Hai HS dẫn chương trình (một nam, - HS toàn trường chú ý lắng nghe, động một nữ). viên cổ vũ các bạn biểu diễn. - Các tiết mục lần lượt biểu diễn theo thứ tự lời dẫn. Hoạt động 2: Vinh danh tài thế. Cá nhân xuất – Cháu ngoan Bác Hồ. - Mời đại biểu cấp trên (nếu có) trao giấy khen (hoặc giấy chứng nhận hoàn thành chuyên hiệu) và Hiệu trưởng trao phần thưởng. Nêu không có đại biểu, Hiệu trưởng trao giấy khen, Bí thư Chi đoàn trao phần thưởng. - GV đứng trên sân khấu hướng dẫn HS lên nhận giấy khen, quà và sau khi được vinh danh HS về vị trí xêp hàng theo quy định. + Công bố danh sách các tập thể xuất sắc trong phong trào hoạt động Đội của 5 khối lớp. + Khi đại diện các lớp xuất sắc lên sân khấu, mời đại biểu hoặc Hiệu trưởng, Bí thư Chi đoàn trao phần thưởng. - Vinh danh cá nhân: Lượt 1: Công bô' danh sách cán bộ Đội xuât sắc + Mời Hiệu trưởng và Bí thư Chi đoàn + HS được vinh danh nghe đọc tên lên lên trao thưởng. vị trí quy định để nhận giấy khen và phần thưởng. Lượt 2: Công bố danh sách đội viên, nhi + HS nhận thưởng xong vể vị trí theo đồng xuất sắc có thành tích đặc biệt (đạt sự hướng dẫn. giải trong các cuộc thi của Liên đội, + HS được vinh danh nghe đọc tên lên quận (huyện), thành phô. vị trí quy định để nhận thưởng. + Mời Hiệu trưởng và Bí thư Chi đoàn + HS nhận thưởng xong vể vị trí theo lên trao thưởng. sự hướng dẫn. 3. Vận dụng – Trải nghiệm - Kết thúc màn vinh danh: rung trống, - HS hát toàn trường vỗ tay chúc mừng và hát bài Hoa thơm dâng Bác (sáng tác: Hà Hải). IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có ) Tiếng Việt
- BÀI 4: RUỘNG BẬC THANG Ở SA PA (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Đọc đúng, rõ ràng rõ ràng một VB thông tin ngắn và đơn giản, có yếu tố miêu tả; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 2. Phẩm chất, năng lực - Góp phần hình thành cho HS phẩm chất yêu nước thông qua tình yêu đối với vẻ đẹp của quê hương, đất nước - Góp phần hình thành cho HS năng lực chung cho HS: tự hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: BGĐT, Máy tính, ti vi. - HS: SGK, vở tập viết, vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - GV cho HS đọc bài Ruộng bậc thang ở - HS đọc Sa Pa - GV dẫn dắt vào bài học - HS lắng nghe 2. Hình thành kiến thức mới HĐ: Trả lời câu hỏi - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để - HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi. trả lời các câu hỏi a. Vào mùa lúa chín, Sa Pa có gì đặc biệt? b. Ruộng bậc thang có từ bao giờ? c. Ai đã tạo nên những khu ruộng bậc thang? - HS làm việc nhóm (có thể đọc to từng - GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một câu hỏi), cùng nhau trao đổi về bức số nhóm trình bày câu trả lời của mình. tranh minh hoạ và câu trả lời cho từng Các nhóm khác nhận xét, đánh giá . câu hỏi. - GV và HS thống nhất câu trả lời . a. Vào mùa lúa chín, đến Sa Pa , khách - HS lắng nghe du lịch có dịp ngắm nhìn vẻ đẹp rực rỡ của những khu ruộng bậc thang; b. Ruộng bậc thang có từ hàng trăm năm nay;
- c. Ruộng bậc thang được tạo nên bởi những người Hmông, Dao, Hà Nhì, ... sống ở đây. 3. Luyện tập, thực hành HĐ: Chọn từ ngữ thay cho ô vuông - GV có thể sử dụng máy chiếu hoặc bảng Phụ để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu. - GV nêu nhiệm vụ. HS làm việc nhóm - HS làm việc nhóm đôi để tìm những đôi để tìm những vần phù hợp vần phù hợp - Một số (2-3) HS lên trình bày kết quả - HS lên trình bày kết quả trước lớp (có trước lớp (có thể điền vào chỗ trống của thể điền vào chỗ trống của từ ngữ được từ ngữ được ghi trên bảng ) . ghi trên bảng). - Một số HS đọc to các từ ngữ. Sau đó cả - HS đọc to các từ ngữ. Sau đó cả lớp lớp đọc đồng thanh số lần đọc đồng thanh số lần HĐ: Hát một bài hát về quê hương - GV cho HS hát một bài hát bất kì. GV - HS hát một bài hát bất kì hướng dẫn HS hát từng đoạn của bài hát. - HS hát từng đoạn của bài hát. Cả lớp Cả lớp cùng hát đồng ca. cùng hát đồng ca. 4. Vận dụng – Trải nghiệm - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung - HS nhắc lại những nội dung đã học đã học. - HS nêu ý kiến về bài học - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có ) Tiếng Việt BÀI 5: NHỚ ƠN (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Đọc đúng, rõ ràng rõ ràng bài thơ - Hiểu nghĩa các từ cày ruộng, vun gốc, mò, sang đò, trồng trọt. Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng cùng vẩn với nhau, củng cố kiến thức về vần; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của bài thơ và nội dung được thể hiện trong tranh. 2. Phẩm chất, năng lực - Góp phần hình thành cho HS phẩm chất nhân ái: biết ơn và kính trọng những người đã giúp cho chúng ta có cuộc sống tốt đẹp, ấm no. - Góp phần hình thành cho HS năng lực chung cho HS: tự chủ và tự học học tự hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- - GV: BGĐT, Máy tính, ti vi. - HS: SGK, vở tập viết, vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước và nói - HS nhắc lại về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó. - Khởi động + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao - Một số (2 - 3) HS trả lời câu hỏi. Các đổi nhóm để trả lời các câu hỏi HS khác có thể bổ sung nếu câu trả lời a. Các bạn nhỏ đang làm gì? của các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu b. Em hiểu câu “Ăn quả nhớ kẻ trồng trả lời khác. cây” ý nói gì? + GV và HS thống nhất nội dung câu trả - HS lắng nghe lời, sau đó dẫn vào bài đồng dao Nhớ ơn: Các bạn nhỏ được ngồi mát dưới bóng cây, được ăn quả của cây. Có phải tự nhiên mà các bạn nhỏ được hưởng những thành quả đó không? Muốn biết rõ điều này, chúng ta hãy cùng tìm hiểu bài Nhớ ơn. 2. Hình thành kiến thức mới HĐ: Đọc - GV đọc mẫu toàn bài. Chú ý đọc diễn - HS lắng nghe cảm, ngắt nghỉ đúng nhịp. - HS đọc từng dòng + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng lần 1. GV hướng dẫn HS luyện đọc một số từ - HS đọc từng dòng lần 1 ngữ có thể khó đối với HS (cày ruộng, sang đò, trồng trọt, ... ) . + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng lần 2, GV hướng dẫn HS cách đọc, ngắt nghỉ, - HS đọc từng dòng lần 2 đúng dòng, đúng nhịp. - HS đọc từng đoạn + GV hướng dẫn HS nhận biết đoạn. - HS đọc đoạn + Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn, 2 - HS trả lời lượt.
- + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ - HS lắng nghe trong bài (cày ruộng: dùng dụng cụ có lưới bằng gang, sắt để lật, xới đất ở ruộng lên; vun gốc: vun đất vào gốc; mò: sờ tìm vật (dưới nước hoặc trong bóng tối) mà không nhìn thấy; sang đò: sang sông bằng đò, trồng trọt: trồng cây (nói một cách khái quát). + HS đọc từng đoạn theo nhóm tổ. - HS thực hiện + Một số HS đọc đoạn, mỗi HS đọc một đoạn . Các bạn nhận xét, đánh giá. - HS đọc cả bài + 1- 2 HS đọc thành tiếng cả bài. - 1 - 2 HS đọc thành tiếng cả bài + Lớp đọc đồng thanh cả bài. 3. Luyện tập, thực hành HĐ: Tìm ở cuối các dòng những tiếng cùng vần với nhau - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, cùng - HS làm việc nhóm, cùng đọc lại cả đọc lại cả bài và tìm tiếng cùng vần với bài và tìm tiếng cùng vần với nhau ở nhau ở cuối các dòng. cuối các dòng. - GV yêu cầu một số HS trình bày kết - HS trình bày quả. - GV và HS nhận xét, đánh giá . - GV và HS thống nhất câu trả lời, YC - HS viết những tiếng tìm được vào vở. học sinh viết vào vở (ruộng- muống, ao – đào , gốc – ốc , mò – đò , dây – cây) 4. Vận dụng – Trải nghiệm - GV yêu cầu HS sử dụng một số tiếng - HS thực hiện vừa tìm được ở bài 3 để nói thành câu có nghĩa - GV nhận xét tiết học - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có ) Thứ 3 ngày 16 tháng 5 năm 2024 Toán LUYỆN TẬP ( TRANG 96 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng
- - Ôn tập, củng cố vận dụng quy tắc tính (đặt tính rồi tính), tính nhẩm, tính trong trường hợp có hai dấu phép tính, vận dụng vào giải toán có lời văn (toán thực tế) để nêu phép tính thích hợp và nêu câu trả lời. 2. Phẩm chất, năng lực - Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm - Năng lực: NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGV, BGĐT - HS: SHS III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - GV tổ chức Trò chơi chèo thuyền - HS chơi - HS thực hiện nhanh các phép tính đưa 15 + 34 = 49 – 55 = ra cộng, trừ trong phạm vi 100 58 - 5 = 89 – 74 = - GV dẫn dắt vào bài - Lắng nghe 2. Luyện tập, thực hành *Bài 1 a) Tính nhầm HD cho HS cách thực hiện cộng từ số - HS lắng nghe, thực hiện tròn chục 80 + 10; 30 + 40; 60 +20 90 - 10; 70 - 40; 80 – 20 b) Đặt tính rồi tính - Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính - HS lắng nghe, thực hiện - YC HS làm cá nhân vào vở ô li - HS thực hiện - GV nhận xét và chốt ý, tuyên dương - HS lắng nghe các HS làm nhanh và chính xác *Bài 2. Hai phép tính nào có cùng kết quả? (con mèo sẽ bắt được con cá nào - HS lắng nghe có cùng kết quả với nó) - Cho HS quan sát tranh, hướng dẫn HS - HS đọc, nêu yêu cầu của bài toán thực hiện phép tính ở trên các con mèo - HS quan sát tranh, lắng nghe và các con cá GV hướng dẫn. - Yêu cầu HS thực hiện các phép tính - HS thực hiện phép tính trong hình vẽ con mèo và con cá 35 + 12 =40 +7 - Yêu cầu HS tìm và nối 2 con vật có 53 + 6 = 40 + 19 cùng kết quả với nhau. 60 + 20 = 30 + 50 - GV nhận xét, chốt ý, tuyên dương HS - Lắng nghe *Bài 3. Số? - GV hướng dẫn HS quan sát tranh, Để - Lắng nghe, thực hiện, làm vào vở tìm được kết quả viết vào mỗi ô tương a) 23+41=64-50=14+32=46 ứng em tính lần lượt từ trái sang phải; số b) 46+30=76-6=70+10=80 trong mỗi ô cộng hoặc trừ với các số theo dấu mũi tên sẽ ra kết quả cần tìm. - GV nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, chia sẻ trước lớp
- *Bài 4. Số? - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài. - HS đọc - GV tổ chức HS tham gia trò chơi cả 40 - 10=... lớp cùng nhẩm, các phép tính ghi trên 66-16 =... con rồng. Sau đó nêu kết quả tương ứng 38- 8=.... với dấu? trong bảng. 53- 3=... - GV yêu cầu HS chia sẽ. - GV nhận xét, tuyên dương - Chia sẻ trước lớp - Lắng nghe 3. Vận dụng – Trải nghiệm - GV cho 1 tình huống cụ thể: Lớp 1A - HS nêu yêu cầu có 32 học sinh, lớp 1B có 34 học sinh. Hỏi cả hai lớp có tất cả bao nhiêu học sinh. - Bài toán cho biết gì ? - HS trả lời - Bài toán hỏi gì ? - HS trả lời - GV yêu cầu HS điền phép tính vào - HS thực hiện bảng con - GV nhận xét tiết học - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có ) Giáo dục thể chất ÔN TẬP HỌC KÌ 2 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng Ôn tập kiến thức đã học trong học kì 2 - Tích cực trong tập luyện thể dục thể thao và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động và các bài tập phát triển thể lực, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi. 2. Phẩm chất, năng lực Ôn tập lại các động tác thể dục đã học . - Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. - Phát hiện các lỗi sai thường mắc khi thực hiện động tác và tìm cách khắc phục. -Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện và chuẩn bị dụng cụ tập luyện. II. Địa điểm – phương tiện - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. LVĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung Thời Số Hoạt động Hoạt động GV gian lượng HS
- I. Phần mở đầu 5 – 7’ 1.Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm hỏi Đội hình nhận sức khỏe học sinh phổ lớp biến nội dung, yêu cầu giờ học 2.Khởi động - Cán sự tập a) Khởi động chung 2x8N trung lớp, điểm - Xoay các khớp cổ tay, số, báo cáo sĩ số, cổ chân, vai, hông, tình hình lớp cho gối,... GV. b) Khởi động chuyên - Gv HD học sinh khởi môn 2x8N động. Đội hình khởi - Các động tác bổ trợ động chuyên môn c) Trò chơi - GV hướng dẫn chơi - Trò chơi “tín hiệu đèn 16-18’ giáo thông” II. Phần cơ bản: - Nhắc lại cách thực - HS khởi động * Kiến thức. hiện các động tác đã theo hướng dẫn - Ôn bài tập các động học. của GV tác thể dục đã học trong 4 lần học kì 2 - Y,c Tổ trưởng cho *Luyện tập các bạn luyện tập theo - HS tích cực, Tập theo tổ nhóm khu vực. chủ động tham - Gv quan sát, sửa sai gia trò chơi cho HS. 10 lần 1 lần Tập cá nhân - GV tổ chức cho HS 3-5’ thi đua giữa các tổ. Thi đua giữa các tổ - GV nêu tên trò chơi, HS quan sát GV hướng dẫn cách chơi. làm mẫu * Trò chơi “chuyển - Cho HS chơi thử và ĐH tập luyện bóng qua đầu” chơi chính thức. - Nhận xét, tuyên theo tổ dương, và sử phạt 4- 5’ người (đội) thua cuộc - GV hướng dẫn - Nhận xét kết quả, ý thức, thái độ học của GV III.Kết thúc HS. * Thả lỏng cơ toàn thân.
- * Nhận xét, đánh giá - VN ôn bài và chuẩn chung của buổi học. bị bài sau - Từng tổ lên Hướng dẫn HS Tự ôn ở thi đua - trình nhà diễn * Xuống lớp - HS thực hiện thả lỏng - ĐH kết thúc IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) Tiếng Việt BÀI 5: NHỚ ƠN (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Đọc đúng, rõ ràng rõ ràng bài thơ - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng cùng vẩn với nhau, củng cố kiến thức về vần; thuộc lòng một khổ thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vẩn và hình ảnh thơ; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của bài thơ và nội dung được thể hiện trong tranh. 2. Phẩm chất, năng lực - Góp phần hình thành cho HS phẩm chất nhân ái: biết ơn và kính trọng những người đã giúp cho chúng ta có cuộc sống tốt đẹp, ấm no. - Góp phần hình thành cho HS năng lực chung cho HS: tự chủ và tự học học tự hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: BGĐT, Máy tính, ti vi. - HS: SGK, vở tập viết, vở BTTV
- III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát - GV mời HS đọc bài thơ Nhớ ơn - HS đọc - GV dẫn dắt vào bài - HS lắng nghe 2. Luyện tập, thực hành HĐ: Trả lời câu hỏi - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để - HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài thơ tìm hiểu bài thơ và trả lời các câu hỏi. và trả lời các câu hỏi a. Bài đồng dao nhắc chúng ta cần nhớ ơn những ai? b. Vì sao chúng ta cần nhớ ơn họ? c. Còn em, em nhớ ơn những ai? Vì sao? - GV gọi một số nhóm trình bày câu trả - HS trình bày lời. Các bạn nhận xét, đánh giá - HS khác nhận xét - GV và HS thống nhất câu trả lời - HS lắng nghe a. Bài đồng dao nhắc chúng ta cần nhớ ơn người cày ruộng, người đào ao, người vun gốc, người đi mò, người chèo chống, người mắc dây, người trồng trọt; b. Chúng ta nhớ ơn những người đó vì họ giúp chúng ta có cơm, rau, ốc, quả để ăn, có bóng mát để trú nắng, có võng để nằm và có thể sang đò; c. Câu trả lời mở HĐ: Học thuộc lòng - GV treo bảng phụ hoặc trình chiếu bài - HS đọc thành tiếng cả bài đồng dao - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng bài - HS học thuộc lòng bài đồng dao đồng dao bằng cách xoá/ che dần một số từ ngữ trong bài cho đến khi xoá/ che hết. HS nhớ và đọc thuộc cả những từ ngữ bị xoá / che dần. Chú ý để lại những từ ngữ quan trọng cho đến khi HS thuộc lòng cả bài đồng dao. HĐ: Nói việc em cần làm để thể hiện lòng biết ơn đối với người thân hoặc thấy cô
- - GV cho HS quan sát tranh và nói vẽ bức tranh (1 bạn nhỏ dìu bà lên bậc thang vào nhà). - GV tổ chức cho HS trao đổi nhóm về - HS trao đổi nhóm về những việc HS những việc HS cần làm để thể hiện lòng cần làm để thể hiện lòng biết ơn đối với biết ơn đối với người thân (bố, mẹ, ông , người thân (bố, mẹ, ông, bà, ... ) hoặc bà, ... ) hoặc thầy cô thầy cô - Đại diện một số nhóm trình bày kết - GV và HS nhận xét. quả trước lớp 3. Vận dụng – Trải nghiệm - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung - HS nhắc lại đã học. GV tóm tắt lại những nội dung - HS lắng nghe chính. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có) Tiếng Việt LUYỆN TẬP ( TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Biết chọn đúng vần để điền vào chỗ chấm - Viết đúng chính tả 2. Phẩm chất, năng lực - Phẩm chất chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. - Năng lực: NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính. - HS: Bút mực, vở ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - GV cho HS múa hát một bài Quê hương - HS hát tươi đẹp. - GV nhận xét dẫn dắt vào bài. - HS lắng nghe 2. Luyện tập, thực hành Bài 1: a. Điền vần uân hoặc vần uât vào chỗ trống cho đúng: Ch .. bị, t lễ, mĩ th , x . sắc - Y/c HS làm vào vở - HS thực hiện - Gọi HS trình bày KQ - HS trình bày - GV đưa ra đáp án
- b. Điền vần oai hoặc vần oay vào chỗ trống cho đúng: Củ kh ., loay h ., quả x , hí h . - Y/c HS làm vào vở - HS thực hiện - Gọi HS trình bày KQ - HS trình bày - GV đưa ra đáp án Bài 2: Viết chính tả Điện Biên Phủ Điện Biên Phủ là thành phố tỉnh lị tỉnh Điện Biên ở tây bắc Việt Nam. Điện Biên cách thủ đô hàng trăm cây số.Từ thủ đô cóa thể đi Điện Biên bằng máy bay và ô tô. - Gọi HS đọc - 2-3 HS đọc - Y/c HS viết câu vào vở. - HS viết 3. Vận dụng - Trải nghiệm - GV yêu cầu HS tìm hai từ ngữ chứa vần - HS thực hiện an, viết vào bảng con - Nhận xét tiết học - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có ) Tiếng Việt LUYỆN TẬP (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - HS đọc bài và trả lời được các câu hỏi liên quan đến bài đọc - Chọn đúng từ ngữ điền vào chỗ trống 2. Phẩm chất, năng lực - Phẩm chất Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. - Năng lực: NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: đèn soi, ti vi, máy tính. - HS: Bút mực, vở ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - GV cho HS múa hát một bài Vườn cây - HS hát của ba. - GV nhận xét, dẫn dắt vào bài - HS lắng nghe 2. Luyện tập, thực hành Bài 1: Trăng như quả thị chín vàng - HS đọc đoạn thơ Để cho cô Tấm nhẹ nhàng bước ra
- Trăng như là chiếc bánh đa Để cho cu Tí dâng quà biếu ông. - Lần lượt trả lời các câu hỏi 1. Trong bài thơ sau, chữ “trăng” xuất hiện bao nhiêu lần? A. 2 lần B. 3 lần C. 4 lần 2. Trăng được so sánh với cái gì? A. quả thị chín vàng B. chiếc bánh đa C. Cả 2 đáp án trên 3. Trăng là chiếc bánh đa để làm gì? A. Để cho cu Tí dâng quà biếu ông B. Để cho cô Tấm nhẹ nhàng bước ra C. Cả 2 đáp án trên Bài 2: Chọn các từ thích hợp trong các từ sau để điền vào chỗ trống: xinh, mới, khỏe, giỏi. a. Cô giáo em rất b. Bạn Hoa là một học sinh c. Bố mua cho em một quyển vở d. Hùng là một cậu bé rất - Y/c HS làm vào vở - HS thực hiện - Gọi HS trình bày KQ - HS trình bày - GV đưa ra đáp án: 3.Vận dụng - Trải nghiệm - GV yêu cầu HS tìm một từ ngữ chỉ nghề - HS thực hiện nghiệp, điền vào bảng con - Nhận xét tiết học - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có ) Tiếng Việt BÀI 6: DU LỊCH BIỂN VIỆT NAM (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin đơn giản và ngắn; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. 2. Phẩm chất, năng lực - Phẩm chất nhân ái : Biết yêu quý những gì mà thiên nhiên đã ban tặng cho đất nước - Góp phần hình thành năng lực chung giao tiếp và hợp tác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: BGĐT, Máy tính, ti vi, tranh ảnh. - HS : SHS III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh
- 1. Hoạt động mở đầu - GV cho HS hát 1 bài - HS hát - GV yêu cầu HS quan sát tranh và cho - HS quan sát tranh và trả lời biết em thấy những gì trong tranh - GV và HS thống nhất câu trả lời. GV - HS lắng nghe dẫn vào bài đọc Du lịch biển Việt Nam. 2. Hình thành kiến thức mới HĐ: Đọc - GV đọc mẫu toàn VB Du lịch biển Việt - HS lắng nghe Nam. - HS đọc câu + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần - HS đọc câu lần 1 1, GV hướng dẫn HS luyện đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS ( hoảng sợ, kì diệu, nổi tiếng, bơi lội, nô đùa ) + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần - HS đọc câu lần 2 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài. (VD: Thanh Hoá, Đà Nẵng, Khánh Hoà, / có những bãi biển nổi tiếng,/ được du khách yêu thích./ Nhưng suốt chiều dài đất nước/ cũng có nhiều bãi biển còn hoang sơ. ) - HS đọc đoạn - HS đọc đoạn. + GV chia VB thành các đoạn (đoạn 1: từ đầu đến hoang sơ; đoạn 2: phần còn lại ) + Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn, 2 lượt + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài ( hoang sơ: hoàn toàn tự nhiên, - HS lắng nghe chưa có tác động của con người, kì diệu: có gì đó rất lạ lùng, làm cho người ta phải ca ngợi, khâm phục ) + HS luyện đọc đoạn theo nhóm bài - HS và GV đọc toàn VB. - HS thực hiện + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp - 1-2 HS đọc thành tiếng toàn VB. sang phần trả lời câu hỏi. 3. Vận dụng – Trải nghiệm - GV: Hãy viết tên biển có ở Hà Tĩnh - HS thực hiện vào bảng con quê hương em - GV nhận xét tiết học - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có ) Thứ 4 ngày 15 tháng 5 năm 2024 Tiếng Việt
- BÀI 6: DU LỊCH BIỂN VIỆT NAM (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin đơn giản và ngắn; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc. 2. Phẩm chất, năng lực - Phẩm chất nhân ái : Biết yêu quý những gì mà thiên nhiên đã ban tặng cho đất nước - Góp phần hình thành năng lực chung giao tiếp và hợp tác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, ti vi, tranh ảnh, BGĐT - HS : SHS, vở Tập viết, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - GV mời HS đọc bài Du lịch biển Việt - HS đọc bài Nam - GV nhận xét, dẫn dắt vào bài học - HS lắng nghe 2. Hình thành kiến thức mới - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm - HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và hiểu VB và trả lời các câu hỏi. trả lời các câu hỏi. a. Trong bài đọc, những bãi biển nổi tiếng của nước ta có ở đâu ? b. Chúng ta có thể làm gì khi đi biển ? c. Vì sao hình dạng của những đồi cát luôn thay đổi ? - GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một - Đại diện một số nhóm trình bày câu số nhóm trình bày câu trả lời. trả lời. Các nhóm khác nhận xét, đánh - GV và HS thống nhất câu trả lời. giá. a. Những bãi biển nổi tiếng của nước ta có ở các nơi như Thanh Hoá, Đà Nẵng, Khánh Hoà b. Chúng ta có thể bơi lội, nô đùa trên sóng, nhặt vỏ sò, xây lâu đài cát c. Hình dạng những đồi cát luôn thay đổi vì cát bay 3. Luyện tập, thực hành HĐ: Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi b và c ở mục 3 - Mời HS nhắc lại câu trả lời cho câu b và - HS nhắc c - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi - HS quan sát và viết câu trả lời vào b và c (có thể trình chiếu lên bảng một lúc vở.
- để HS quan sát) và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu; đặt dấu chấm, dấu phẩy đúng vị trí. - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. 4. Vận dụng – Trải nghiệm - GV yêu cầu HS kể tên các địa điểm du - HS kể lịch mà em đã được đi - GV nhận xét tiết học - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có ) Tiếng Việt BÀI 6: DU LỊCH BIỂN VIỆT NAM (TIẾT 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin đơn giản và ngắn; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện 2. Phẩm chất, năng lực - Phẩm chất nhân ái : Biết yêu quý những gì mà thiên nhiên đã ban tặng cho đất nước - Góp phần hình thành năng lực chung giao tiếp và hợp tác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS: SGK, vở tập viết, vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - Gọi HS đọc bài Du lịch biển Việt Nam - HS đọc. HS khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương, dẫn dắt vào - HS lắng nghe bài học 2. Luyện tập, thực hành HĐ: Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm đôi - HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện hợp và hoàn thiện câu. câu, - HS trả lời - GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả. - GV và HS thống nhất các câu hoàn chỉnh. a. Dọc bờ biển nước ta có nhiều khu du lịch đẹp nổi tiếng. b. Miền Nam nước ta có những cánh - HS viết câu hoàn chỉnh vào vở. đồng lúa rộng mênh mông
- - GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. HĐ: Quan sát các bức tranh và nói về - HS quan sát tranh. những điều em thích khi đi biển - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS - HS làm việc nhóm, quan sát tranh và quan sát tranh. trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh. - GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi, - Một số HS trình bày kết quả. quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh. - HS lắng nghe - GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh. - HS và GV nhận xét. 3. Vận dụng – Trải nghiệm - YC học sinh nhắc lại nội dung bài học - HS thực hiện - GV nhận xét tiết học - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( Nếu có )

