Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 1 - Tuần 5 - Năm 2023-2024 - Trần Thị Hồng Thúy

docx 21 trang Bảo Anh 13/12/2025 60
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 1 - Tuần 5 - Năm 2023-2024 - Trần Thị Hồng Thúy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_1_tuan_5_nam_2023_2024_tran.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 1 - Tuần 5 - Năm 2023-2024 - Trần Thị Hồng Thúy

  1. TUẦN 5 Thứ 2 ngày 2 tháng 10 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ VUI TRUNG THU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - HS hiểu về ngày Tết Trung thu, được trải nghiệm không khí vui Tết Trung thu, qua đó thêm yêu thích ngày tết này. - HS thể hiện được sự khéo léo trong bày mâm cỗ Trung thu. 2. Phẩm chất, năng lực - Góp phần hình thành lòng nhân ái, tinh thần trách nhiệm, tính kỉ luật. - Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của tập thể, phấn đấu cho danh dự của lớp, của trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV chuẩn bị (Các bài hát, múa về Trung thu). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - Yêu cầu HS ngồi ngay ngắn.Chuẩn bị chào - HS ngồi nghiêm túc cờ. 2. Hình thành kiến thức *Sinh hoạt dưới cờ - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS trước buổi + Ổn định tổ chức. chào cờ. + Chỉnh đốn trang phục, đội ngũ. - Hướng dẫn học sinh đứng đúng vị trí. + Đứng nghiêm trang - GV tổ chức cho HS tham gia chào cờ + Thực hiện nghi lễ chào cờ, hát Quốc ca - Nhận xét và phát động các phong trào thi - Học sinh lắng nghe đua của trường. * Sinh hoạt theo chủ điểm: Vui trung thu - Kể cho HS nghe những câu chuyện hay và ý nghĩa về tết Trung thu. - GV mở video cho HS nghe một số bài hát - HS lắng nghe. về Tết Trung thu. 3. Vận dụng - GV nhận xét chung về tinh thần, thái độ, kỉ - HS lắng nghe. luật tham gia hoạt động. Khen ngợi những
  2. HS tham gia tích cực. VI. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ) Tiếng Việt BÀI 14: Ch, ch, Kh, kh I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Nhận biết và đọc đúng các âm ch, kh ; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các âm ch, kh ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng chữ ch, kh và các tiếng, từ có chữ ch, kh - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm ch, kh có trong bài học. - Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Cá cảnh - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết một số loài vật và món ăn gần giũ, quen thuộc như : khỉ, cá, cá kho. 2. Phẩm chất, năng lực Trách nhiệm: Có trách nhiệm với môi trường sống, có ý thức chăm sóc và bảo vệ các loài cá. - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản: - Nhận biết được các nhân vật trong truyện, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - HS ôn lại chữ u, ư. GV có thể cho HS chơi trò chơi “Lật chữ”. - GV hướng dẫn cách chơi và luật chơi. - GV nhận xét và khen ngợi, dẫn dắt vào bài - HS chơi mới. 2. Hình thành kiến thức mới - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: - HS trả lời Em thấy gì trong tranh? - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời - GV nói câu thuyết minh (nhận biết dưới tranh và HS nói theo. - HS nói theo.
  3. - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. - HS đọc GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận - HS đọc biết một số lần: Mấy chú khỉ ăn chuối - GV hướng dẫn HS nhận biết tiếng có âm ch, âm kh; giới thiệu chữ ghi âm ch, âm kh. - HS lắng nghe 3. Thực hành luyện tập a. Đọc âm - GV đưa chữ ch lên bảng để giúp HS nhận biết chữ ch trong bài học. - GV đọc mẫu âm ch - HS quan sát - GV yêu cầu HS đọc âm ch. - Tương tự âm kh - HS lắng nghe b. Đọc tiếng - Một số (4- 5) HS đọc âm ch. - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu (trong SHS): chú, khỉ GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các - HS lắng nghe tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng chú, khỉ. - HS lắng nghe + GV yêu cầu HS đánh vần tiếng mẫu chú, khỉ + GV yêu cầu HS đọc trơn tiếng mẫu. - Một số (4- 5) HS đánh vần tiếng mẫu chú, khỉ - Ghép chữ cái tạo tiếng: HS tự tạo các tiếng có - Một số (4 - 5) HS đọc trơn chứa ch tiếng mẫu. - GV yêu cầu 3 - 4 HS phân tích tiếng. 2- 3 HS - HS tự tạo nêu lại cách ghép. -Tương tự âm kh - HS phân tích c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ lá khô, chú khỉ, chợ cá. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ. - HS quan sát - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. - GV cho từ lá khô xuất hiện dưới tranh - GV yêu cầu HS phân tích và đánh vần tiếng lá - HS nói khô, đọc trơn từ lá khô. GV thực hiện các bước - HS quan sát tương tự đối với chú khỉ, chợ cá. - HS phân tích và đánh vần - GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3- 4 lượt HS đọc, 2- 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần. - HS đọc d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ
  4. - Từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh - HS đọc một lần. e. Viết bảng - GV đưa mẫu chữ ch, kh và hướng dẫn HS - HS lắng nghe và quan sát quan sát. - GV viết mẫu và nêu cách viết chữ ch, kh. - HS lắng nghe - HS viết chữ ch, kh - HS viết - HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn. - HS nhận xét - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. GV - HS lắng nghe quan sát sửa lỗi cho HS. TIẾT 2 1. Hoạt động mở đầu - GV cho HS chơi trò chơi “Gió thổi” - HS chơi - GV hướng dẫn cách chơi và luật chơi. - GV nhận xét và khen ngợi, dẫn dắt vào bài mới. 2. Thực hành luyện tập *Viết - HS tô chữ (chữ viết thường, - GV hướng dẫn HS tô chữ ch, kh HS tô chữ chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. tập một. - HS viết - GV quan sát, nhắc nhở HS tư thế ngồi, cách cầm bút. *Đọc - HS đọc thầm - HS đọc thầm. - Tìm tiếng có âm ch, kh - HS tìm - GV đọc mẫu - HS lắng nghe. - HS đọc thành tiếng theo GV - HS đọc - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: - HS quan sát. Chị có gì? - HS trả lời. - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời. *Nói theo tranh - HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng câu - HS quan sát. hỏi cho HS trả lời: Em thấy gì trong tranh? - HS trả lời. Theo em, cá cảnh và cá làm thức ăn có gì khác - HS trả lời. nhau? Em có thích nuôi cá cảnh không? Vì sao? - HS trả lời. - GV và HS thống nhất câu trả lời. - GV yêu cầu HS dựa vào nội dung đã trả lời ở -HS nêu
  5. trên, kể thêm về tên một số loài cá, lợi ích của chúng đối với cuộc sống của con người. 3. Vận dụng, trải nghiệm - Các em tìm tiếng chứa âm hôm nay đã học. - HS lắng nghe - GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm ch, âm kh. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG (NẾU CÓ) Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết được các dấu >, <, = - Sử dụng được các dấu khi >, <. = khi so sánh hai số - Nhận biết được cách so sánh, xếp thứ tự các số trong phạm vi 10( ở các nhóm có không quá 4 số) 2. Phẩm chất, năng lực: - HS yêu thích và đam mê học toán. - Sắp xếp được các số trong phạm vi 10 theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé. - Biết tìm ra nhóm sự vật có số lượng nhiều nhất hoặc ít nhất. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu * Trò chơi: Xì điện - GV cho HS chơi trò chơi “Xì điện”. - HS chơi - GV nhận xét và khen ngợi, dẫn dắt vào bài mới. 2. Thực hành luyện tập - GV đọc cho HS viết >, <, = vào vở - HS nghe viết, mỗi dấu viết 2 hàng - GV theo dõi, nhận xét, sửa sai Bài 1: - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nêu lại - HD HS đếm số chấm trong mỗi hình, rồi đặt dấu >, <, = thích hợp - Theo dõi hướng dẫn HS làm bài - HS thực hiện - GV nhận xét.
  6. -HS trình bày Bài 2: - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nêu lại yêu cầu bài - Yêu cầu HS nêu thứ tự các số từ 1 đến 10 - HS nêu - Gv hướng dẫn HS làm bài: ?Số nào lớn hơn 9? Hoặc ?Khi đếm, sau số 9 là - HS trả lời số mấy? - HS thực hiện điền số -HS điền số - Gv nhận xét , kết luận - HS nhận xét bạn Bài 3: - Nêu yêu cầu bài tập - HS nêu lại yêu cầu bài - HD HS đếm số thùng hàng trên mỗi tàu - HS đếm - ? Tàu nào chở nhiều thùng hàng nhất? - HS trả lời - Yêu cầu HS nêu câu trả lời. - GV nhận xét, kết luận - HS nhận xét Bài 4: - Nêu yêu cầu bài tập - HS nêu lại yêu cầu bài - HD HS đếm các sự vật và chọn dấu >, <, = - HS thực hiện thích hợp - HS nhận xét - GV theo dõi hướng dẫn HS thực hiện - GV nhận xét, kết luận 3. Vận dụng – trải nghiệm * Trò chơi: Thi nói nhanh - Phát cho HS mỗi tổ một hộp đồ chơi đã chuẩn - HS lắng nghe bị, rồi cho HS lấy mỗi bông hoa một nhụy đặt lên bàn (nhụy vàng đặt giữa bông hoa), HS làm như vậy cho tới khi đến bông hoa thứ tư thì HS nhận thấy đã hết chấm tròn để làm nhụy cho bông hoa thứ tư và thứ năm. Cô cùng HS đặt tiếp 2 bông hoa còn lại lên bàn (bông thứ tư và thứ năm) và cho HS tự nhận thấy còn thừa 2 bông hoa không có nhụy vì thiếu chấm tròn, nên số chấm tròn ít hơn số hoa và số hoa nhiều hơn số chấm tròn. - Sau đó cho HS chơi trò chơi "Thi nói nhanh". - HS tham gia chơi Cô nói "bông hoa", HS nói "nhiều hơn". Cô nói "chấm tròn", HS nói "ít hơn" hoặc ngược lại (HS vừa nói đồng thời chỉ tay vào nhóm đối tượng tương ứng). - Nhận xét tiết học - HS lắng nghe
  7. VI. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ) Buổi chiều: Tiếng Việt Bài 15 :ÔN TẬP VÀ KỂ CHUYỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Nắm vững cách đọc các âm i, k, l, h, u, ư, ch, kh ; cách đọc các tiếng, từ ngữ, câu có các âm i, k, l, h, u, ư, ch, kh ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan - Phát kĩ năng viết thông qua viết cụm từ chứa một số âm – chữ đã học. - Phát triển kĩ năng nghe và nói thông qua hoạt động nghe và kể câu chuyện Con Quạ thông minh trả lời câu hỏi về nội dung câu chuyện được nghe và kể lại câu chuyện. 2. Phẩm chất, năng lực - Chăm chỉ: biết lắng nghe GV kể chuyện và kể lại được từng đoạn chuyện và cả câu chuyện theo gợi ý và không theo gợi ý dưới tranh. - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản. - Rèn luyện cho HS kĩ năng xử lí tình huống và giải quyết vấn đề thông qua câu chuyện Con Quạ thông minh . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử. - HS: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết, SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - GV cho HS hát bài a,b,c - HS hát - GV nhận xét và khen ngợi, dẫn dắt vào bài mới. 2. Hình thành kiến thức mới - HS ghép và đọc a. Đọc tiếng - GV yêu cầu HS ghép âm dấu với nguyên âm để tạo thành tiếng (theo mẫu) và đọc to tiếng được tạo ra: theo cá nhân, theo nhóm và đồng - HS đọc thanh cả lớp. - Sau khi đọc tiếng có thanh ngang, GV có thể cho HS bổ sung các thanh điệu khác nhau để tạo thành những tiếng khác nhau và đọc to những tiếng đó. - HS đọc b. Đọc từ ngữ - GV yêu cầu HS đọc thành tiếng cá nhân, nhóm), đọc đồng thanh (cả lớp). Lưu ý: GV
  8. cũng có thể tổ chức hoạt động dạy học ở mục 2 này bằng cách tổ chức trò chơi phù hợp với HS. Tuy nhiên, cần đảm bảo yếu tố thời gian của tiết học. c. Đọc câu - HS đọc Câu 1: Chị cho bé cá cờ. - HS đọc thầm cả câu, tìm tiếng có chứa các âm - HS lắng nghe đã học trong tuần. - HS lắng nghe GV giải thích nghĩa của từ ngữ (nếu cần). - Một số (4 -5) HS đọc sau đó - GV đọc mẫu. từng nhóm và cả lớp đồng - HS đọc thành tiếng cả câu (theo cá nhân hoặc thanh đọc một số lần. theo nhóm), sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo GV. - HS lắng nghe Câu 2: Dì Kha cho Hà đi chợ. Thực hiện các hoạt động tương tự như đọc câu 1. - HS viết d. Viết - GV hướng dẫn HS viết vào Tập viết 1, tập một từ: đỗ đỏ trên một dòng kẻ. Số lần lặp lại tuỳ thuộc vào thời gian cho phép và tốc độ viết của - HS nhận xét HS. - GV lưu ý HS cách nối nét giữa các chữ cái. - HS lắng nghe - GV quan sát, nhận xét và sửa lỗi cho HS. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG (NẾU CÓ) Đọc thư viện LẠC ĐÀ BÔNG ĐI TẮM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng Thu hút trẻ đến với việc đọc sách. Giới thiệu trẻ làm quen với sách thiếu nhi dành cho HS đầu cấp. Cho trẻ tiếp cận hình thành giá trị lớn từ những câu chuyện nhỏ. 2. Năng lực, phẩm chất Đưa bé vào thế giới truyện cổ tích để bắt đầu dẫn dắt trẻ đến với niềm đam mê của việc đọc sách. 2.ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN Thư viện trường. 3. HÌNH THỨC TỔ CHỨC Tập trung cả lớp.
  9. 4. Điều kiện, phương tiện hỗ trợ Ti vi, sách tại thư viện, sách học sinh đưa đến. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Hoạt động mở đầu .Học sinh cả lớp cùng vận động và hát bài Em yêu trường em. * Cả lớp GV nhận xét khen ngợi. - Quan sát tranh (trang bìa). 2. Hình thành kiến thức mới - Nhận biết nhân vật Lạc đà bông – đoán tên - Gợi ý trao đổi những minh hoạ trên trang truyện. bìa. - Phỏng đoán sự việc có thể xảy ra. - Giới thiệu tên truyện: Lạc đà bông đi tắm. - Yêu cầu phỏng đoán: Chuyện gì xảy ra với Lạc đà bông? 2. Trong khi đọc - Đọc truyện * Cả lớp - Trò truyện : - Nghe + quan sát tranh + Trang 6: Lạc đà bông có thích đi tắm - Không (có) không? - Phỏng đoán ước mơ của Lạc đà bông. + Trang 15: Lạc đà bông mơ điều gì? - Đọc cho đến hết 3. Sau khi đọc - Cô vừa đọc truyện gì? - Trong truyện có những nhân vật nào? - Gợi ý bày tỏ thái độ với nhân vật và giao * Cả lớp – đôi bạn việc. - Lạc đà bông đi tắm - Đến trò chuyện với HS. - Kể tên nhân vật. - Liên hệ và giáo dục: Làm con phải hiếu - Đôi bạn: Nói cho các bạn nghe mình thảo với cha mẹ; phải biết thương yêu bảo vệ thích (không thích) nhân vật nào? Vì sao? loài vật. - Rút ra bài học. * Giới thiệu sách. - Làm quen với sách thiếu nhi. Hoạt động 3: Vận dụng, trải nghiệm Qua tiết đọc thư viện hôm nay em biết gì thêm về các nội dung câu chuyện, IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC ( NẾU CÓ ) Giáo dục thể chất TẬP HỢP ĐỘI HÌNH HÀNG NGANG, DÓNG HÀNG, ĐIỂM SỐ, DÀN HÀNG, DỒN HÀNG. (Tiết 2)
  10. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - Biết khẩu lệnh và thực hiện được các động tác tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, dàn hàng, dồn hàng và vận dụng vào các hoạt động tập thể . - Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được các động tác động tác tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, dàn hàng, dồn hàng . 2.Phẩm chất, năng lực - Góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: Tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. Tích cực tham gia các trò chơi vận động và các bài tập phát triển thể lực, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi. - Giúp HS hình thành các năng lực: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo, đảm bảo các năng lực chăm sóc sức khỏe, vận động cơ bản, năng lực thể dục thể thao. II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung Thời Hoạt động GV Hoạt động HS gian I. Khởi động 5 – 7’ 1.Nhận lớp Gv nhận lớp, phổ biến - Cán sự tập trung lớp, nội dung, yêu cầu giờ điểm số, báo cáo sĩ số, học tình hình lớp cho GV. 2.Khởi động a) Khởi động chung - Gv HD học sinh khởi - HS khởi động theo - Xoay các khớp cổ tay, động. hướng dẫn của GV cổ chân, vai, hông, gối,... - HS tích cực, chủ động b) Trò chơi - GV hướng dẫn chơi tham gia trò chơi - Trò chơi “mèo đuổi chuột” II. Luyện tập, thực
  11. hành: Hoạt động 2(tiết 2) GV làm mẫu động tác *Kiến thức kết hợp phân tích kĩ Dàn hàng ngang thuật động tác. - Khẩu lệnh: “Lấy bạn 16-18’ A làm chuẩn cách một - GV hô - HS tập theo sải tay – dàn hàng” Gv. - Gv quan sát, sửa sai cho HS. - Y,c Tổ trưởng cho - Động tác: Em A giơ các bạn luyện tập theo tay phải lên hô “có” sau khu vực. đó hai tay dang ngang, các em khác di chuyển về hai phía em A cách nhau một sải tay. - GV cho 2 HS quay - Đội hình tập luyện đồng Dồn hàng ngang mặt vào nhau tạo thành loạt. - Khẩu lệnh: “Lấy bạn từng cặp để tập luyện. A làm chuẩn – dồn hàng” - GV tổ chức cho HS - Từng tổ lên thi đua - thi đua giữa các tổ. trình diễn - GV nêu tên trò chơi, - Chơi theo đội hình hàng hướng dẫn cách chơi. ngang - Cho HS chơi thử và chơi chính thức. - HS lắng nghe, nhận - Động tác: Em A giơ - Nhận xét, tuyên nhiệm vụ học tập tay phải lên hô “có”, dương, và sử phạt các em khác di chuyển người (đội) thua cuộc về phía em A cách nhau một khuỷu tay. * Luyện tập - Tổ chức giảng dạy như hoạt động 1 III. Vận dụng
  12. * Thả lỏng cơ toàn - GV hướng dẫn thân. 3-5’ - Nhận xét kết quả, ý * Nhận xét, đánh giá thức, thái độ học của chung của buổi học. HS. Hướng dẫn HS Tự ôn 4- 5’ - VN ôn bài và chuẩn ở nhà bị bài sau * Xuống lớp VI. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ) Thứ 3 ngày 3 tháng 10 năm 2023 Tiếng Việt Bài 15 :ÔN TẬP VÀ KỂ CHUYỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Nắm vững cách đọc các âm i, k, l, h, u, ư, ch, kh ; cách đọc các tiếng, từ ngữ, câu có các âm i, k, l, h, u, ư, ch, kh ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan - Phát kĩ năng viết thông qua viết cụm từ chứa một số âm – chữ đã học. - Phát triển kĩ năng nghe và nói thông qua hoạt động nghe và kể câu chuyện Con Quạ thông minh trả lời câu hỏi về nội dung câu chuyện được nghe và kể lại câu chuyện. 2. Phẩm chất, năng lực - Chăm chỉ: biết lắng nghe GV kể chuyện và kể lại được từng đoạn chuyện và cả câu chuyện theo gợi ý và không theo gợi ý dưới tranh. - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản. - Rèn luyện cho HS kĩ năng xử lí tình huống và giải quyết vấn đề thông qua câu chuyện Con Quạ thông minh . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử. - HS: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết, SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 2 1. Hoạt động mở đầu - GV cho HS chơi trò chơi “Lật ô đọc chữ” - HS chơi - GV nhận xét, khen ngợi và dẫn dắt vào bài. 2. Hình thành kiến thức mới a. Văn bản CON QUẠ THÔNG MINH - HS lắng nghe (Theo I. La Fontaine) - HS lắng nghe b. GV kể chuyện, đặt câu hỏi và HS trả lời
  13. Lần 1: GV kể toàn bộ câu chuyện. - HS trả lời Lần 2: GV kể từng đoạn và đặt câu hỏi. HS trả lời. Đoạn 1: Từ đầu đến ở dưới gốc cây. GV hỏi HS: 1. Quạ thấy gì ở dưới gốc cây? - HS trả lời Đoạn 2: Từ Quạ sà xuống đất đến không thể tới được. GV hỏi HS: 2. Quạ có uống được nước trong bình không? Vì sao? - HS trả lời Đoạn 3: Từ Nhìn xung quanh đến gắp những viên sỏi khác thả vào bình, GV hỏi HS: - HS trả lời 3. Quạ đã nghĩ ra điều gì? Đoạn 4: Từ Chẳng bao lâu đến hết. GV hỏi HS: 4. Cuối cùng, quạ có uống được nước trong bình không? Vì sao? - GV có thể tạo điều kiện cho HS được trao đổi nhóm để tìm ra câu trả lời phù hợp với nội dung từng đoạn - HS kể của câu chuyện được kể. c. HS kể chuyện - GV yêu cầu HS kể lại từng đoạn theo gợi ý của tranh và hướng dẫn của GV. Một số HS kể toàn bộ câu chuyện.GV cần tạo điều kiện cho HS được trao đổi nhóm để tìm ra câu trả lời phù hợp với nội dung từng đoạn của câu chuyện được kể. GV cũng có thể cho HS đóng vai kể lại từng đoạn hoặc toàn bộ câu chuyện và thi kể chuyện. Tuỳ vào khả năng của HS và điều kiện thời gian để tổ chức các hoạt động cho - HS lắng nghe hấp dẫn và hiệu quả. 3. Vận dụng, trải nghiệm - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên - HS lắng nghe HS. - GV khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: kể cho người thân trong gia đình hoặc bạn bè câu chuyện Búp bê và dế mèn. Ở tất cả các bài, truyện kể không nhất thiết phải đấy đủ và chính xác các chi tiết như được học ở lớp. HS chỉ cần nhớ một số chi tiết cơ bản và kể lại. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG (NẾU CÓ) Tiếng Việt BÀI 16: M, m, N, n I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  14. 1. Kiến thức, kĩ năng - HS nhận biết và đọc đúng các âm m, n; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các âm m,n ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các chữ m, n và các tiếng, từ có chứa m, n. - Phát triển vốn từ cho HS dựa trên những từ ngữ chứa các âm m, n. - HS phát triển kĩ năng nói lời giới thiệu. - Phát triển cho HS kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung các tranh minh họa trong bài học. 2. Phẩm chất, năng lực - Nhân ái: HS cảm nhận được tình cảm cha mẹ dành cho con cái thông qua sự quan tâm về vật chất ( mua nơ, cài nơ lên tóc con gái) và tinh thần ( cha mẹ cùng con đi chơi). - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản. - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - GV cho HS chơi trò chơi “Bay lên nào”. - - GV hướng dẫn cách chơi. - - HS chơi - GV nhận xét, dẫn dắt vào bài mới. 2. Hình thành kiến thức mới - HS trả lời - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Em thấy gì trong tranh? - HS nói theo. - GV và HS thống nhất câu trả lời. - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới - HS đọc tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận - HS đọc biết và yêu cầu HS dọc theo. - GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi - HS đọc dừng lại để HS đọc theo. - GV và HS lặp lại nhận biết một số lần: Mẹ - HS lắng nghe mua nơ cho Hà - GV giúp HS nhận biết tiếng có m,n và giới thiệu chữ ghi âm m,n 3. Hoạt động HS luyện đọc - HS quan sát
  15. a. Đọc âm - GV đưa chữ m lên để giúp HS nhận biết - HS lắng nghe chữ m trong bài học này. - Một số (4 5) HS đọc âm m. - GV đọc mẫu âm m. - GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc âm m. - Âm n hướng dẫn tương tự - HS lắng nghe b. Đọc tiếng - HS lắng nghe - GV đọc tiếng mẫu - GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu bò, cỏ (trong SHS). GV khuyến khích HS vận dụng mó hình tiếng đã học để nhận biết mô - HS đánh vần tiếng mẫu hình và đọc thành tiếng mẹ, nơ. - GV yêu cầu một số (4 5) HS đánh vần - HS đọc trơn tiếng mẫu. tiếng mẫu mẹ, nơ. - GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng mẫu. - Đọc tiếng trong SHS - HS tìm + Đọc tiếng chứa âm m * GV đưa các tiếng chứa âm m ở yêu cầu HS tìm điểm chung (cùng chứa âm m). * Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vấn tất - HS đánh vần cả các tiếng có cùng âm đang học. * Một số (4 - 5) HS đọc trong các tiếng có - HS đọc cùng âm m đang học. - GV yêu cầu đọc trơn các tiếng chứa âm m đang học: Một số (3 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn một dòng. - HS đọc - GV yêu cầu HS đọc tất cả các tiếng. * Ghép chữ cái tạo tiếng - HS tự tạo + HS tự tạo các tiếng có chứa m. - HS trả lòi + GV yêu cầu 3- 4 HS phân tích tiếng, 2- 3 HS nêu lại cách ghép. Tương tự với âm n c. Đọc từ ngữ - HS lắng nghe và quan sát - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: cá mè, lá me, nơ đỏ, ca nô. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn bí đỏ. - HS lắng nghe - GV nêu yêu cầu nói nhân vật trong tranh. GV cho từ cá mè xuất hiện dưới tranh. - HS phân tích đánh vần - HS phân tích và đánh vần cá mè, đọc trơn từ cá mè.
  16. - GV thực hiện các bước tương tự đối với lá me, nơ đỏ, ca nô - HS đọc - HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 -4 lượt HS dọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lấn, d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - HS đọc - Từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần. 4. Hoạt động viết bảng - HS lắng nghe - GV hướng dẫn HS chữ m,n. - HS lắng nghe - GV giới thiệu mẫu chữ viết thường ghi âm m, âm n và hướng dẫn HS quan sát. - HS lắng nghe, quan sát - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình - HS viết vào bảng con, chữ cỡ và cách viết âm m, âm n dấu hỏi. vừa (chú ý khoảng cách giữa các - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. chữ trên một dòng). IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG (NẾU CÓ) Toán Bài 5: MẤY VÀ MẤY (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Bước đầu HS có thể nhận biết liên hệ “có và được” ; “Có tất cả bao nhiêu”giữa các số trong phạm vi 10. - Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập liên hệ “có và được” ; “Có tất cả bao nhiêu”giữa các số trong phạm vi 10. 2. Phẩm chất, năng lực - Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, biết quan Sát để tìm kiếm sự tương đồng. - Bước đầu HS nêu được cách nhận biết liên hệ “có và được” ; “Có tất cả bao nhiêu”giữa các số trong phạm vi 10. - Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận ,nhanh nhẹn - Trung thực: Biết mối liên hệ “có và được” ; “Có tất cả bao nhiêu”giữa các số trong phạm vi 10 làm cơ sở cho phép cộng sau này,tự đánh giá mình và bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: Bảng con , vở ô li, Bộ đồ dùng Toán 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - GV cho HS nghe bài hát “Đếm sao”. - HS nghe hát - GV nhận xét, khen ngợi và dẫn dắt vào - Lắng nghe
  17. bài. 2. Hình thànhkiến thức mới - GV yêu cầu HS đếm số con cá ở mỗi bể và - HS đếm và trả lời đếm số các ở cả hai bể - GV giới thiệu 3 con cá và 2 con cá được 5 con cá” - GV hỏi: Ở 2 bình có tất cả bao nhiêu con - HS đếm và trả lời cá ? 3.Thực hành, luyện tập * Bài 1: - GV nêu yêu cầu của bài. - Cho HS đếm số cá ở mỗi bể rồi nêu kết - HS đếm số cá quả - HS trả lời - Cho HS đếm số cá ở cả 2 bể rồi nêu kết - HS nhắc lại quả - GV nhấn mạnh: 2 con cá và 4 con cá được 6 con cá * Bài 2: - GV nêu yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn HS đếm số chấm ở cả hai - HS quan sát tấm thẻ để tìm ra kết quả. GV cho HS đọc - HS nêu miệng kết quả và ghi vào vở - HS nhận xét bạn - Gv nhận xét , kết luận. 4.Vận dụng, trải nghiệm - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - HS nêu - GV nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG (NẾU CÓ) Buổi chiều: Tiếng Việt BÀI 16: M, m, N, n I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - HS nhận biết và đọc đúng các âm m, n; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các âm m,n ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các chữ m, n và các tiếng, từ có chứa m, n. - Phát triển vốn từ cho HS dựa trên những từ ngữ chứa các âm m, n. - HS phát triển kĩ năng nói lời giới thiệu. - Phát triển cho HS kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung các tranh minh họa trong bài học. 2. Phẩm chất, năng lực
  18. - Nhân ái: HS cảm nhận được tình cảm cha mẹ dành cho con cái thông qua sự quan tâm về vật chất ( mua nơ, cài nơ lên tóc con gái) và tinh thần ( cha mẹ cùng con đi chơi). - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản. - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 2 1. Hoạt động mở đầu - GV cho HS chơi trò chơi “Bay lên nào”. - HS tô chữ m,n (chữ viết thường, chữ - GV hướng dẫn cách chơi. cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. - GV nhận xét, dẫn dắt vào bài mới. 2. Thực hành luyện tập - HS viết Viết vở - GV hướng dẫn HS tô chữ m,n (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập - HS đọc thầm . một. - GV quan sát, nhắc nhở HS tư thế khi ngồi - HS lắng nghe. viết. Đọc - HS đọc - HS đọc thầm cả câu; tìm các tiếng có âm - HS quan sát. m, âm n. - GV đọc mẫu cả câu. - HS trả lời. - GV giải thích nghĩa từ ngữ (nếu cần). - HS đọc thành tiếng cả câu theo GV. - HS quan sát. - HS trả lời một số câu hỏi về nội dung đã đọc: - HS trả lời. - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời. Nói theo tranh - GV yêu cầu HS quan sát từng tranh trong - HS nói SHS. - GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: Tranh vẽ gì? - GV và HS thống nhất câu trả lời. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong SHS và nói về tình huống trong tranh (tranh - HS lắng nghe về cảnh ở một khu vui chơi. Một bạn nhỏ đi lạc. Bạn ấy đang giới thiệu về minh và nhờ
  19. chú công an giúp đỡ.) 3. Vận dụng, trải nghiệm - GV cho HS tiếng ngoài bài chứa âm m, n. - HS lắng nghe - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG (NẾU CÓ) Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Đọc, viết được g, gi, gh, nh - Củng cố và tăng cường về đọc viết các tiếng, từ chứa đã học. - Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp. 2. Phẩm chất, năng lực - Mạnh dạn nói lên ý kiến của mình - Năng lực tự chủ (tự tin khi trình bày phát biểu ý kiến). - Năng lực giao tiếp và hợp tác (tham gia tích cực trong nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô). - Năng lực giải quyết vấn đề ( Có khả năng giải quyết tốt nhiệm vụ được giao). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, bảng phụ - HS:Vở ô li, bảng, phấn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - GV yêu cầu kể lại các âm đã học trong tuần - HS g, gi, gh, nh - Yêu cầu hs đọc lại, và viết lại các âm đó - GV nhận xét, sửa phát âm. 2. Thực hành luyện tập *Hoạt động tạo tiếng - Gv yêu cầu hs với các nguyên âm, phụ âm đã - Hs : ghe, nhỡ, giỏ, gà, ghi, học kết hợp với 6 dấu thanh, hãy tạo và viết vào nhà vở mỗi bạn từ 5 đến 7 tiếng. Yêu cầu hs báo cáo kết quả, gv theo dõi và uốn nắn. *Hoạt động luyện viết
  20. - Gv đọc cho hs viết: gà gô, giỏ cá, nhớ nhà, ghẹ - HS ghi nhớ.. đỏ. 3. Vận dụng- trải nghiệm - Các em tìm thêm các tiếng chứa âm hôm nay ta - HS tìm và nêu luyện và đặt câu với một trong các tiếng đó. - GV nhận xét chung giờ học. VI. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ) Toán Bài 5: MẤY VÀ MẤY (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Bước đầu HS có thể nhận biết liên hệ “Gồm, và” ; tách ( phân tích) ) một số thành tổng của hai số khác giữa các số trong phạm vi 10. - Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, biết quan Sát để tìm kiếm sự tương đồng. - Bước đầu HS nêu được cách nhận biết liên hệ “Gồm, và” ; tách ( phân tích) một số thành tổng của hai số khác giữa các số trong phạm vi 10. 2. Phẩm chất, năng lực - Giúp HS hình thành và phát triển các phẩm chất trung thực, chăm chỉ. - Giúp HS hình thành các năng lực: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính 2. Học sinh: Bảng con , vở ô li, Bộ đồ dùng Toán 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoat động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Xì điện”. - HS chơi - GV hướng dẫn cách chơi. - Lắng nghe - GV nhận xét, dẫn dắt vào bài mới. 2. Hình thành kiến thức mới - GV hỏi: - HS trả lời + Trong bể có mấy con cá? + Những con cá trong bể có màu gì? + Có bao nhiêu con cá màu hồng, bao nhiêu con cá màu vàng? - GV: Trong bể co 5 con cá gồm 2 con cá màu - HS lắng nghe hồng và 3 con cá màu vàng