Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 1 - Tuần 7 - Năm 2023-2024 - Trần Thị Hồng Thúy
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 1 - Tuần 7 - Năm 2023-2024 - Trần Thị Hồng Thúy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_1_tuan_7_nam_2023_2024_tran.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 1 - Tuần 7 - Năm 2023-2024 - Trần Thị Hồng Thúy
- Thứ 5 ngày 19 tháng 10 năm 2023 Tiếng Việt BÀI 27: V, v; X, x I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - HS nhận biết và đọc đúng các âm v, x đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có chứa âm v, x ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các chữ v, x và các tiếng, từ có chứa v, x. - HS phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm v, x trong bài học - HS phát vốn từ ngữ và sự hiểu biết thành phố và nông thôn. Biết các so sánh sự giống nhau và khác nhau giữa thành phố và nông thôn. 2. Phẩm chất, năng lực - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản: - Nhận biết được các nhân vật trong truyện, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản - HS tự hoàn thành nhiệm vụ học tập của bản thân. Yêu nước: HS biết yêu thiên và tự hào về quê hương mình thông đoạn văn về thăm quê của bạn Hà. Biết được địa phương trồng nhiều dừa ở nước ta như Bến Tre, Bình Định. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - HS ôn lại chữ ph, qu. GV có thể cho HS - HS chơi chơi trò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ ph, qu - HS viết chữ ph, qu - HS viết 2. Hình thành kiến thức mới * Hoạt động 1: Nhận biết . - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: - HS trả lời Em thấy gì trong tranh? - HS trả lời
- - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS nói theo. - GV nói của thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. - HS đọc - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS dọc theo. - HS đọc GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Hà vẽ xe đạp. - GV giúp HS nhận biết tiếng có âm v, âm x và giới thiệu chữ ghi âm v, âm x. 3. Thực hành luyện tập a. Đọc âm - HS quan sát - GV đưa chữ v lên để giúp HS nhận biết chữ v trong bài học. - HS lắng nghe - GV đọc mẫu âm v - Một số (4 5) HS đọc âm v. - GV yêu cầu HS đọc. - Tương tự với âm x b. Đọc tiếng - HS lắng nghe - Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa âm v ở nhóm thứ nhất - HS tìm * GV đưa các tiếng chứa âm g ở nhóm thứ nhất: yêu cầu HS tìm điểm chung cùng chứa âm v). - HS đánh vần * Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vần tất cả các tiếng có cùng âm v đang học. - HS đọc
- * GV yêu cầu HS đọc trơn các tiếng có cùng âm v đang học. - HS đọc + Đọc trơn các tiếng chứa âm v đang học: Một số (3 - 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn một nhóm, - HS đọc + GV yêu cầu HS đọc tất cả các tiếng. Ghép chữ cái tạo tiếng - HS ghép + GV yêu cầu HS tự tạo các tiếng có chứa v. - HS phân tích + GV yêu cầu 2- 3 HS phân tích tiếng, Tương tự âm x c. Đọc từ ngữ - HS quan sát - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: vở vẽ, vỉa hè, xe lu, thị xã - Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ - HS nói GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. - HS quan sát - GV cho từ vở vẽ xuất hiện dưới tranh. - HS phân tích và đánh vần - Yêu cầu HS phân tích và đánh vần tiếng vở vẽ, đọc trơn từ vở vẽ. - GV thực hiện các bước tương tự đối với vỉa hè, xe lu, thị xã - HS đọc - HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3- 4 lượt HS đọc. - HS đọc - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - HS lắng nghe và quan sát - Y/c HS đọc lại các tiếng, từ ngữ.
- e. Hoạt động viết bảng - HS lắng nghe - GV đưa mẫu chữ v , chữ x và hướng dẫn HS quan sát. - HS viết chữ, từ ngữ v, x, vở - GV viết mẫu và nêu cách viết chữ, từ ngữ vẽ, xe, lu. v, x, vở vẽ, xe, lu. - HS lắng nghe - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. TIẾT 2 g. Hoạt động viết vở - GV hướng dẫn HS tô và viết chữ, từ ngữ v, - HS tô và viết chữ, từ ngữ v, x, x, vở vẽ, xe, lu (chữ viết thường, chữ cỡ vở vẽ, xe, lu (chữ viết thường, vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. - GV quan sát, nhắc nhở học sinh ngồi viết - HS viết đúng tư thế. h. Hoạt động đọc câu,đoạn - HS đọc thầm câu - HS đọc thẩm. - Tìm tiếng có âm v, âm x - HS tìm - GV đọc mẫu - HS lắng nghe. - HS đọc thành tiếng theo GV - HS đọc - HS trả lời câu hỏi về nội dung câu văn đã đọc: + Nghỉ hè, bố mẹ cho Hà đi đâu ? - HS trả lời. + Quê của Hà có gì ? - HS trả lời. GV và HS thống nhất câu trả lời. - GV nhận xét, giải thích với HS: Xứ sở của dừa là nơi trồng nhiều dừa ( Bến Tre, Phú Yên, Bình Định)
- i. Hoạt động nói theo tranh - GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong - HS quan sát, nói. SGK và trả lời câu hỏi: + Hai tranh này vẽ gì ?( cảnh thành phố và - HS trả lời nông thôn) + Em thấy những gì trong mỗi tranh?( tranh - HS trả lời thứ nhất có nhiều nhà cao tầng, đường nhựa to và nhiều xe cộ; tranh thứ hai có đường đất, có trâu kéo xe, có người câu cá, ). + Cảnh vật trong hai tranh có gì khác nhau - HS trả lời ? - HS lắng nghe - GV nhận xét, chốt lại câu trả lời, GV và HS nêu thêm về cuộc sống ở thành thị mà em biết và cuộc sống ở nông thôn nơi mình đang sinh sống, mỗi nơi điều có những điều thú vị của nó. - HS nêu - Cho HS đọc tên chủ đề luyện nói Thành thị và nông thôn. 4. Vận dụng, trải nghiệm - GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm v, âm x. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. VI. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ) Hoạt động trải nghiệm Bài 4: YÊU THƯƠNG CON NGƯỜI (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - HS nhận biết được hành động thể hiện tình yêu thương.
- - Nêu được ý ngĩa của việc thể hiện hành động yêu thương đối với con người. - HS chia sẻ được những hành động thể hiện tình yêu thương mà mình đã thực hiện. - HS nhận biết được hành động yêu thương mà người khác dành cho mình. 2. Phẩm chất, năng lực - HS tích cực trao đổi cùng bạn về những hành vi yêu thương mà mình đã thể hiện đối với mọi người. - HS tích cực trao đổi cùng bạn về những hành vi yêu thương mà gia đình, mọi người đối với mình. - HS hình thành tình yêu thương, quan tâm, chăm sóc người thân trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính, Tranh SGK 2. Học sinh: SGK, VBT, điện thoại. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu HS hát bài hát cả nhà thương nhau: - HS tham gia hát - GV nêu vấn đề: Trong cuộc sống chúng ta rất cần sự yêu thương, làm thế nào để nhận biết và - HS lắng nghe thể hiện tình yêu thương, chúng ta sẽ tìm hiểu qua các hoạt động sau 2. Hình thành kiên thức mới* Hoạt động 1: Nhận biết những hành động thể hiện tình yêu thương GV yêu cầu HS quan sát tranh/SGK để nhận diện - HS quan sát theo yêu cầu tình huống, trong đó các bạn trong tranh đã thể hiện hành động yêu thương như thế nàoGV phân tích, bổ sung thêm để các em hiểu sâu sắc hơn về - HS theo dõi những hành vi thể hiện sự yêu thương trong các tranh * Hoạt động 2: Chia sẻ về những hành vi yêu thương ❖ Bước 1: Làm việc theo cặp - Yêu cầu HS chia sẻ về: + Những hành vi yêu thương mà em đã thể hiện - HS chia sẻ trước lớp, nhận đối với mọi người xét + Những hành vi yêu thương của gia đình, người khác dành cho các em ❖ Bước 2: Làm việc chung cả lớp
- - Lấy tinh thần xung phong khuyến khích, động - HS theo dõi, lắng nghe viên những HS nhút nhát, thiếu tự tin lên chia sẻ trước lớp - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng, trải nghiệm - Nhận xét tiết học - HS lắng nghe - Chuẩn bị tốt cho tiết học sau VI. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ) Buổi chiều: Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Nắm vững quy tắc chính tả để viết đúng các từ ngữ có chứa các âm giống nhau nhưng có chữ viết khác nhau, hay nhầm lẫn. - Bước đầu có ý thức viết đúng chính tả. - Nắm vững quy tắc chính tả để viết đúng các từ ngữ. - HS tự hoàn thành nhiệm vụ học tập của bản thân. 2. Phẩm chất, năng lực - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản: - Nhận biết được các nhân vật trong truyện, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản - HS biết chú ý nghe GV giảng giải và làm việc đúng theo yêu cầu của GV. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử,máy tính. - HS: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - Gv tổ chức trò chơi thi tìm các tiếng bắt - HS chơi đầu từ những âm sau c/ k; g/ gh; ng/ ngh 2. Luyện tập, thực hành a. Đọc tiếng - HS đọc HS đọc thành tiếng: cô cư có cá cổ cỡ cọ kỳ kế kế kẻ ki ke ke - HS quan sát, đọc.
- - GV yêu cầu HS quan sát hình cá cờ và hình chữ ký, đọc thành tiếng: cá cờ, chữ ký. b. Trả lời câu hỏi: - HS trả lời,Chữ k (ca) đi với chữ i, Chữ k đi với chữ nào? e, ê ... Chữ c (xê) đi với các chữ khác, Chữ c đi với chữ nào? - HS lắng nghe GV đưa ra quy tắc: Khi đọc, ta nghe được những tiếng có âm đầu giống nhau (ví dụ cá với kí), nhưng khi viết cần phân biệt c (xê) và k (ca). Quy tắc: k (ca) kết hợp với i, e, ê, còn c (xê) kết hợp với a, o, ô, u, ư. - HS thực hiện c. Thực hành: GV đọc, HS viết ra bảng con. - HS lắng nghe GV quan sát và sửa lỗi. d. Hoạt động phân biệt g với gh: - HS đọc HS đọc thành tiếng: ga gà gõ gỗ gù gử ghe ghi ghi ghé ghế ghe - HS quan sát, đọc. - GV yêu cầu HS quan sát hình gà gô và hình ghế gỏ, đọc thành tiếng: gà gỗ, ghế gỗ. e. Trả lời câu hỏi: Chữ gh (gờ kép gờ hai chữ) đi với - Chữ gh (gờ kép - gờ hai chữ) đi với chữ chữ i, e, ê. nào? Chữ g (gờ đơn – gờ một chữ) đi - Chữ g (gờ đơn - gờ một chữ) đi với chữ với các chữ khác. nào? -Hs lắng nghe - GV đưa ra quy tắc: Khi nói, đọc, ta không phân biệt g và gh (vi dụ gà với ghế), nhưng
- khi viết cần phân biệt g(gờ đơn – gờ một chữ) và gh (gờ kép - gờ hai chữ). Quy tắc: gh (gờ kép - gờ hai chữ) kết hợp với i, ê, e; còn g (gờ đơn gờ một chữ) đi với a, o, ô, u, ư * GV chú ý giúp đỡ học sinh chậm tiến bộ - HS thực hiện g. Thực hành: - HS lắng nghe - GV đọc, HS viết ra bảng con. GV quan sát và sửa lỗi. TIẾT 2 h. Hoạt động phân biệt ng với ngh: a. Đọc tiếng: - GV yêu cầu HS đọc thành tiếng: - HS đọc ngỏ ngày ngừ gà ngô ngư nghe nghé nghé nghi nghĩ nghệ - GV yêu cầu HS quan sát hình cá ngừ và - HS quan sát, đọc. hinh củ nghệ, đọc thành tiếng (cả nhân), đọc đồng thanh (cả lớp): cá ngừ, củ nghệ. i. HS trả lời câu hỏi: Chữ ngh (ngờ kép - ngờ ba chữ) đi với chữ - Chữ ngh (ngở kép ngờ ba chữ) đi nào? với chữ i, e, ê. Chữ ng ngờ đơn - ngờ hai chữ) đi với chữ - Chữ ng (ngờ đơn ngờ hai chữ) đi nào? với a, o, ô, u, ư. - GV đưa ra quy tắc: Khi nói/ đọc, ta không - HS lắng nghe phân biệt ng và ngh (ví dụ nghi ngờ), nhưng khi viết cần phân biệt ng( ngờ đơn) và ngh (ngờ kép). Quy tắc: ngh (ngờ kép) kết hợp
- với i , e; còn nghi ngờ đơn) đi với a, o, ô, u, ư. - HS thực hiện 3. Vận dụng, trải nghiệm - GV khen ngợi và động viên HS. - GV yêu cầu HS nhắc lại các quy tắc chính - HS viết tả vừa học và nhắc HS về nhà luyện tập thêm. - Lưu ý HS luyện tập quy tắc chính tả trong - HS lắng nghe thực hành giao tiếp và viết sáng tạo. - HS nhắc lại VI. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ) Thứ 6 ngày 20 tháng 10 năm 2023 Tiếng Việt BÀI 28: Y, y I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - HS nhận biết và đọc đúng các âm y đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có chứa âm y ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng chữ y và các tiếng, từ có chứa y - HS phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm y - HS phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết và suy đoán nội dung tranh minh họa( tranh thời gian quý hơn vàng bạc, tranh mẹ và Hà ghé nhà dì Kha, ). 2. Phẩm chất, năng lực - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản: - Nhận biết được các nhân vật trong truyện, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản Biết yêu quý bạn bè , ông bà và biết cảm ơn và thể hiện thái độ khi nói lời cảm ơn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS: bảng con; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- 1. Hoạt động mở đầu - HS ôn lại chữ v, x. GV có thể cho HS chơi - HS chơi trò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ v, x. 2. Hình thành kiến thức mới * Hoạt động 1: Nhận biết . - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi - HS trả lời + Em thấy những gì trong tranh? ( hai bạn HS và chiếc đồng hồ) - HS trả lời + Hai đang làm gì ?( hai bạn đang níu kéo thời gian) - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS nói theo. - GV nói câu thuyết minh (nhận biết dưới tranh và HS nói theo. - HS đọc - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. - HS đọc GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS dọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Thời gian quý hơn vàng bạc. - HS lắng nghe - GV giúp HS nhận biết tiếng có âm y và giới thiệu chữ ghi âm y. 3. Thực hành luyện tập a. Đọc âm - HS quan sát - GV đưa chữ y lên để giúp HS nhận biết chữ y trong bài học. - HS lắng nghe - GV đọc mẫu âm y. - Một số (4 5) HS đọc âm gh.
- - GV yêu cầu HS đọc âm. b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình - HS lắng nghe tiếng mẫu (trong SHS): quý. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng quý. - Một số (4 5) HS đánh vần tiếng + GV yêu cầu HS đánh vần tiếng mẫu quý. mẫu quý. - Một số (4 - 5) HS đọc trơn + GV yêu cầu HS đọc trơn tiếng mẫu. tiếng mẫu. - HS đọc - Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa âm y - HS quan sát * GV đưa các tiếng yêu cầu HS tìm điểm chung - HS đánh vần tất cả các tiếng có * Đánh vấn tiếng: GV yêu cầu HS đánh vần cùng âm gh. tất cả các tiếng có cùng âm y. - HS đọc * GV yêu cầu đọc trơn các tiếng có cùng âm y. - HS lắng nghe + GV giới thiệu cho HS thấy quy ước viết y, i chữ y chỉ đi sau qu, chữ i đi sau các âm còn lại - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa y. - HS tự tạo + GV yêu cầu 3 4 HS phân tích tiếng. - HS phân tích và đánh vần * GV chú ý giúp đỡ học sinh chậm tiến bộ
- c. Đọc từ ngữ - HS quan sát - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ y tá, dã quỳ, đá quý . Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ - HS nói - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh, - HS quan sát - GV cho từ y tá xuất hiện dưới tranh - HS phân tích đánh vần - GV yêu cầu HS phân tích và đánh vần y tá, đọc trơn từ y tá. GV thực hiện các bước tương tự đối với dã quỳ, đá quý - HS đọc - GV yêu cầu HS đọc trơn, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc, 2 3 HS đọc trơn các từ ngữ. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - HS đọc - Y/c HS đọc lại các tiếng, từ ngữ. e. Hoạt động viết bảng - HS lắng nghe và quan sát - GV đưa mẫu chữ y và hướng dẫn HS quan sát. - HS lắng nghe - GV viết mẫu và nêu cách viết chữ y, y tá, đá quý - HS viết chữ y y tá, đá quý (chữ cỡ vừa) vào bảng con. Chú ý khoảng cách giữa các chữ trên một dòng - HS lắng nghe - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. GV quan sát sửa lỗi cho HS. TIẾT 2 g. Hoạt động viết vở
- - GV hướng dẫn HS tô và viết chữ y, y tá, - HS tô chữ y, y tá, đá quý (chữ đá quý . HS tô chữ y, y tá, đá quý (chữ viết viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập Tập viết 1, tập một. một. - HS viết - GV quan sát, nhắc nhở HS tư thế ngồi, cách cầm bút. h. Hoạt động đọc câu,đoạn - HS đọc thầm - HS đọc thầm. - Tìm tiếng có âm y - HS tìm - GV đọc mẫu - HS lắng nghe. - HS đọc thành tiếng câu theo GV - HS đọc - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: - HS quan sát. + Dì của Hà tên gì ?( Dì của Hà tên Kha). - HS trả lời. + Dì kể cho Hà nghe về ai ?( Dì kể về cho - HS trả lời. Hà nghe về bà) + Theo em, vì sao Hà chú ý nghe dì kể - HS trả lời. i. Hoạt động nói theo tranh - HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng - HS quan sát. câu hỏi cho HS trả lời: + Quan sát tranh thứ nhất, em thấy những - HS trả lời. gì? ( trời nắng Nam cho Hà chung ô) + Theo em ai bạn Hà nói gì với bạn Nam ?( - HS trả lời. Hà nói cảm ơn Nam ). + Em thấy những ai trong tranh hai ? ( ông, - HS trả lời. bà và Nam). + Họ đang làm gì? ( Nam mừng tuổi ông - HS trả lời.
- bà, ông bà lì xì cho Nam). + Em nghĩ Nam sẽ nói gì với ông bà ?( - HS trả lời. Nam cảm ơn ông bà). + Em có nhận xét gì về ánh mắt của Nam - HS trả lời. và Hà khi nói lời cảm ơn ? + Theo em ánh mắt nào phù hợp? Vì sao? - HS trả lời. - GV mời 1 số HS thể hiện nội dung trước cả lớp, GV và HS nhận xét. - GV nhận xét, thống nhất câu trả lời của HS, GV nhắc nhở thêm HS: các em cần nói - HS lắng nghe cảm ơn khi được người khác quan tâm, giúp đỡ dù chỉ là việc làm nhỏ nhất, chúng ta cần thể hiện như chân thành khi cảm ơn như thể hiện ánh mắt, cử chỉ giọng nói cho phù hợp. - Cho HS đọc tên chủ đề luyện nói ( cá - HS thực hiện nhân,) Cảm ơn 4. Vận dụng, trải nghiệm - GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm y. - HS lắng nghe - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - Khuyến khích HS thực hành cảm ơn trong giao tiếp hằng ngày. VI. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ) Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT LỚP;SINH HOẠT THEO CHỦ ĐỀ:GIÚP BẠN CÓ HOÀN CẢNH KHÓ KHĂN TRONG LỚP. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng
- Xác định rõ qua bài học này HS đạt được các yêu cầu sau: - Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp trong 1 tuần học vừa qua. - Giúp HS biết chúc mừng và học hỏi các bạn là tấm gương “Nhi đồng chăm ngoan” của lớp. - Thực hiện được những hành động yêu thương với các bạn trong lớp. Hình thành một số kỹ năng về xây dựng tập thể, kỹ năng tổ chức, kỹ năng lập kế hoạch, kỹ năng điều khiển và tham gia các hoạt động tập thể, kỹ năng nhận xét và tự nhận xét; hình thành và phát triển năng lực tự quản. 2. Phẩm chất, năng lực - Góp phần hình thành và phát triển các năng lực giao tiếp và hợp tác - Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất nhân ái, trách nhiệm. - Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của tập thể, phấn đấu cho danh dự của lớp, của trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV :băng đĩa nhạc, bảng phụ tổ chức trò chơi, bông hoa khen thưởng - HS: Chia thành nhóm. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu Hát: Lớp chúng mình đoàn kết 2.Sơ kết tuần và thông qua kế hoạch - Lớp trưởng nêu ưu điểm và tồn tại tuần mới. việc thực hiện hoạt động của các a. Sơ kết tuần: ban. - Lớp trưởng mời lần lượt các trưởng ban lên báo cáo, nhận xét kết quả thực hiện các mặt hoạt động của lớp trong tuần - HS nghe. qua. Sau báo cáo của mỗi ban, các thành viên trong lớp đóng góp ý kiến. - Lớp trưởng nhận xét chung tinh thần làm việc của các trưởng ban và cho lớp nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Nếu các bạn - HS nghe. không còn ý kiến gì thì cả lớp biểu quyết thống nhất với nội dung mà các trưởng ban đã báo cáo bằng một tràng pháo tay (vỗ tay). - Lớp trưởng tổng kết và đề xuất tuyên dương cá nhân, nhóm, ban điển hình của
- lớp; đồng thời nhắc nhở nhóm, ban nào cần hoạt động tích cực, trách nhiệm hơn (nếu có). - Lớp trưởng mời giáo viên chủ nhiệm cho ý kiến. Dựa trên những thông tin thu thập được - HS nghe. về hoạt động học tập và rèn luyện của lớp, giáo viên chủ nhiệm góp ý, nhận xét và đánh giá về: + Phương pháp làm việc của Hội đồng tự quản, trưởng ban; uốn nắn điều chỉnh để rèn luyện kỹ năng tự quản cho lớp. + Phát hiện và tuyên dương, động viên kịp thời các cá nhân đã có sự cố gắng phấn đấu trong tuần. + Nhắc nhở chung và nhẹ nhàng trên tinh thần góp ý, động viên, sửa sai để giúp đỡ các em tiến bộ và hoàn thiện hơn trong học tập và rèn luyện (không nêu cụ thể tên học sinh vi phạm hay cần nhắc nhở trước tập thể lớp). + Tiếp tục rút kinh nghiệm với những kết quả đạt được đồng thời định hướng kế hoạch - Lớp trưởng: Chúng em cảm ơn những ý kiến nhận xét của cô. Tuần tới chúng em hứa sẽ cố gắng thực hiện tốt hơn. - Lớp trưởng: Trước khi xây dựng kế hoạch tuần tới, mời các bạn ở ban nào về vị trí ban của mình. 3.Sinh hoạt theo chủ đề: Giúp bạn có hoàn cảnh khó khăn trong lớp. -Yêu cầu HS tham gia giới thiệu các bạn có hoàn cảnh khó khăn trong lớp hoặc - HS chia sẻ trong trường cần sợ giúp đỡ - GV cùng cả lớp xác định nhu cầu cụ thể được giúp đỡ của từng HS có hoàn cảnh - HS lắng nghe, nhận xét khó khăn - GV và HS thảo luận, quyết định sẽ giúp đỡ từng bạn có hoàn cảnh khó khăn như
- thế nào -Bạn nào đã có đồ ủng hộ, giúp đỡ các bạn có hoàn cảnh khó khăn thì có ý kiến; Bạn nào chưa có thì căn cứ vào nhu cầu của từng bạn có hoàn cảnh khó khăn tiếp tục chuẩn bị để chuyển cho các bạn sau - Các bạn có hoàn cảnh khó khăn chia sẻ cảm xúc được mọi người quan tâm, giúp đỡ - Các bạn trong lớp chia sẻ cảm xúc được quan tâm, giúp đỡ bạn có hoàn cảnh khó khăn - GV khen ngợi tất cả HS và chia sẻ cảm xúc khi chứng kiến các bạn trong lớp quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau và hi vọng lớp chúng ta sẽ trở thành lớp học thân thiện - GV tổ chức cho các em hát các bài thể hiện tình yêu thương con người. - HS tham gia học hát 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Nhận xét tiết học. HS lắng nghe. - GV dặn dò nhắc nhở HS VI. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ)

