Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 1 - Tuần 8 - Năm 2023-2024 - Trần Thị Hồng Thúy

docx 22 trang Bảo Anh 13/12/2025 40
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 1 - Tuần 8 - Năm 2023-2024 - Trần Thị Hồng Thúy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_1_tuan_8_nam_2023_2024_tran.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 1 - Tuần 8 - Năm 2023-2024 - Trần Thị Hồng Thúy

  1. TUẦN 8 Thứ 2 ngày 23 tháng 10 năm 2023 SINH HOẠT DƯỚI CỜ THỬ LÀM CA SĨ CHÀO MỪNG NGÀY PHỤ NỮ VIỆT NAM 20- 10 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng : - Hiểu và tự hào về truyền thống phụ nữ Việt Nam anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang; - Kính yêu bà, mẹ, cô và những người phụ nữ xung quanh mình; - Mạnh dạn, tự tin thể hiện năng khiếu của bản thân trước tập thể; - Kính yêu bà, mẹ, cô và những người phụ nữ xung quanh mình. - HS tích cực tham gia vào hoạt động để cảm thụ những giọng hát và đánh giá. 2. Phẩm chất, năng lực : - Góp phần hình thành và phát triển các năng lực giao tiếp và hợp tác - Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của tập thể, phấn đấu cho danh dự của lớp, của trường. - Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất nhân ái, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: các bài hát về bà, mẹ, cô, để tham gia hội thi “ Thử làm ca sĩ ” . 2. Học sinh: Tìm hiểu các bài hát, bài thơ về mẹ, bà, cô, chị gái, . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - Yêu cầu HS ngồi ngay ngắn. - HS làm theo hướng dẫn của giáo viên. 2. Hình thành kiến thức mới * Hoạt động 1: Chào cờ + Ổn định tổ chức. 1. GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS trước + Chỉnh đốn trang phục, đội ngũ. buổi chào cờ. + Đứng nghiêm trang 2. Hướng dẫn học sinh đứng đúng vị trí. + Thực hiện nghi lễ chào cờ, hát Quốc 3. GV tổ chức cho HS tham gia chào cờ ca - Học sinh lắng nghe 4. Nghe nhận xét và phát động các phong trào thi đua của trường. * Hoạt động 2: Hội thi “ Thử làm ca sĩ ”. - Cả lớp nghe nhận xét - Lấy tinh thần xung phong mời HS biểu diễn. - HS tham gia bình chọn. - Bình chọn ca sĩ yêu thích nhất 3. Đánh giá: - GV nhận xét chung về tinh thần, thái độ,
  2. kỉ luật tham gia hoạt động. Khen ngợi những HS tham gia tích cực. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( NẾU CÓ) Tiếng Việt BÀI 29: LUYỆN TẬP CHÍNH TẢ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Kiến thức, kĩ năng - Nắm vững quy tắc chính tả để viết đúng các từ ngữ có chứa các âm giống nhau nhưng có chữ viết khác nhau, hay nhầm lẫn. - Bước đầu có ý thức viết đúng chính tả. - Nắm vững quy tắc chính tả để viết đúng các từ ngữ. - HS tự hoàn thành nhiệm vụ học tập của bản thân. 2. Phẩm chất, năng lực : - Phát triển cho HS kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung các tranh minh họa trong bài học. - HS phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết và suy đoán nội dung tranh minh họa( tranh thời gian quý hơn vàng bạc, tranh mẹ và Hà ghé nhà dì Kha, ). - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản. - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản. - Giáo dục HS phẩm chất nhân ái, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: bài giảng điện tử. - HS: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu - Gv tổ chức trò chơi thi tìm các tiếng bắt - HS chơi đầu từ những âm sau c/ k; g/ gh; ng/ ngh 2.Hình thành kiến thức mới a. Đọc tiếng: HS đọc thành tiếng: - HS đọc cô cư có cá cổ cỡ cọ kỳ kế kế kẻ ki ke ke - GV yêu cầu HS quan sát hình cá cờ và - HS quan sát, đọc. hình chữ ký, đọc thành tiếng: cá cờ, chữ ký. b. Trả lời câu hỏi: Chữ k đi với chữ nào? - HS trả lời,Chữ k (ca) đi với chữ i, e, ê Chữ c đi với chữ nào? ... GV đưa ra quy tắc: Khi đọc, ta nghe được Chữ c (xê) đi với các chữ khác,
  3. những tiếng có âm đầu giống nhau (ví dụ cá - HS lắng nghe với kí), nhưng khi viết cần phân biệt c (xê) và k (ca). Quy tắc: k (ca) kết hợp với i, e, ê, còn c (xê) kết hợp với a, o, ô, u, ư. c. Thực hành: GV đọc, HS viết ra bảng con. - HS thực hiện GV quan sát và sửa lỗi. 3.Hoạt động phân biệt g với gh: - HS lắng nghe a. Đọc tiếng: HS đọc thành tiếng: ga gà gõ gỗ gù gử ghe ghi ghi ghé ghế ghe - HS đọc - GV yêu cầu HS quan sát hình gà gô và hình ghế gỏ, đọc thành tiếng: gà gỗ, ghế gỗ. - HS quan sát, đọc. b. Trả lời câu hỏi: - Chữ gh (gờ kép - gờ hai chữ) đi với chữ nào? Chữ gh (gờ kép gờ hai chữ) đi với chữ - Chữ g (gờ đơn - gờ một chữ) đi với chữ i, e, ê. nào? Chữ g (gờ đơn – gờ một chữ) đi với - GV đưa ra quy tắc: Khi nói, đọc, ta không các chữ khác. phân biệt g và gh (vi dụ gà với ghế), nhưng -Hs lắng nghe khi viết cần phân biệt g(gờ đơn – gờ một chữ) và gh (gờ kép - gờ hai chữ). Quy tắc: gh (gờ kép - gờ hai chữ) kết hợp với i, ê, e; còn g (gờ đơn gờ một chữ) đi với a, o, ô, u, ư c. Thực hành: - GV đọc, HS viết ra bảng con. - HS thực hiện GV quan sát và sửa lỗi. - HS lắng nghe TIẾT 2 4. Hoạt động phân biệt ng với ngh: a. Đọc tiếng: - GV yêu cầu HS đọc thành tiếng: - HS đọc ngỏ ngày ngừ gà ngô ngư nghe nghé nghé nghi nghĩ nghệ - GV yêu cầu HS quan sát hình cá ngừ và - HS quan sát, đọc. hinh củ nghệ, đọc thành tiếng (cả nhân), đọc đồng thanh (cả lớp): cá ngừ, củ nghệ. b. HS trả lời câu hỏi: Chữ ngh (ngờ kép - ngờ ba chữ) đi với chữ - Chữ ngh (ngở kép ngờ ba chữ) đi với nào? chữ i, e, ê. Chữ ng ngờ đơn - ngờ hai chữ) đi với chữ - Chữ ng (ngờ đơn ngờ hai chữ) đi với
  4. nào? a, o, ô, u, ư. - GV đưa ra quy tắc: Khi nói/ đọc, ta không - HS lắng nghe phân biệt ng và ngh (ví dụ nghi ngờ), nhưng khi viết cần phân biệt ng( ngờ đơn) và ngh (ngờ kép). Quy tắc: ngh (ngờ kép) kết hợp với i , e; còn nghi ngờ đơn) đi với a, o, ô, u, ư. c. Thực hành: - GV đọc, HS viết ra bảng con. - HS thực hiện - GV quan sát và sửa lỗi. 5.Hoạt động luyện tập: - GV yêu cầu HS viết vào vở: cá cờ, chữ kí, - HS viết ghế gỗ, cá ngừ, củ nghệ. 6. Vận dụng, trải nghiệm - GV khen ngợi và động viên HS. - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS nhắc lại các quy tắc chính - HS nhắc lại tả vừa học và nhắc HS về nhà luyện tập thêm. - Lưu ý HS luyện tập quy tắc chính tả trong thực hành giao tiếp và viết sáng tạo. VI. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ) Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Kiến thức, kĩ năng : - Có biểu tượng ban đầu(trực quan tổng thể)về hình vuông,hình tròn,hình tam giác,hình chữ nhật. - Nhận biết được các dạng hình trên thông quan sát đồ vật thật, hình vẽ, các đồ dùng học tập. - Bước đầu biết so sánh , phân tích để nhận dạng hình trong một nhóm các hình đã cho - Làm quen với đếm và đưa số liệu vào bảng ( Có yếu tố thống kê đơn giản) - Gắn các hình đã học với những đồ vật thực tế ở xung quanh , trong lớp học 2. Phẩm chất, năng lực : - Giúp HS hình thành các năng lực: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Giúp HS hình thành và phát triển các phẩm chất trung thực, chăm chỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính 2. Học sinh: Bảng con , vở ô li, Bộ đồ dùng Toán 1
  5. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - GV lần lượt giơ lên hình vuông, hình tròn, - HS quan sát và nêu tên hình. hình tam giác, hình chữ nhật. - HS khác nhận xét - GV nhận xét tuyên dương. 2.Hình thành kiến thức Bài 1: Nhận biết hình đã học - GV nêu yêu cầu của GV - HS lắng nghe và hiểu yêu cầu. - GV cho HS nhìn hình vẽ đếm xem có bao - HS đếm và ghi kết quả ra bảng con nhiêu hình vuông, bao nhiêu hình tam giác, - HS khác nhận xét bao nhiêu hình chữ nhật, bao nhiêu hình tròn? - GV nhận xét có 3 hình vuông, 3 hình tam giác, 2 hình chữ nhật, 4 hình tròn. Bài 2: Nhận biết hình đã học - GV nêu yêu cầu của GV - HS lắng nghe và hiểu yêu cầu. - GV cho HS quan sát hình vẽ các que tính - HS đếm và ghi kết quả ra bảng con đếm xem có bao nhiêu hình vuông, bao nhiêu - HS các nhóm chia sẻ. hình tam giác? Lưu ý đếm hình tam giác: có 1 hình tam giác lớn gồm 4 hình tam giác nhỏ - GV cùng HS nhận xét, kết luận: 4 hình vuông, 5 hình tam giác. Bài 3: Có bao nhiêu hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật trong mỗi hình sau? - HS lắng nghe và hiểu yêu cầu. - GV nêu yêu cầu của GV - HS tìm trong từng hình - GV: Bức tranh a) vẽ hình gì? - Trong bức tranh có bao nhiêu hình vuông, tròn, tam giác, hình chữ nhật? - GV cùng HS nhận xét -HS trả lời giơ bảng có ghi đáp án Tương tự cho HS tìm với bức tranh b, và c - HS nhận xét bạn trao đổi nhóm đôi - GV cùng HS nhận xét, kết luận Hình Hình Hình Hình tròn chữ nhật tam vuông giác a/ 2 1 3 0 b/ 1 1 3 0 c/ 2 3 1 0
  6. Bài 4: Những hình nào không phải là hình - HS lắng nghe và hiểu yêu cầu. vuông? - HS tìm trong hình vẽ hình nào - GV nêu yêu cầu của GV không phải là hình vuông - GV mời HS lên bảng chia sẻ (theo thứ tự số 1, 2 , 3 ,4,5) - GV cùng HS nhận xét - HS nêu kết quả bằng cách ghi vào bảng con thứ tự số GV đã định. - HSTL - HS thực hiện 3.Vận dụng và trải nghiệm - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? -Nhận dạng các hình được học thông qua các đồ vật ở nhà. -Nhận xét tiết học. VI. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ) Buổi chiều: Tiếng việt Bài 30: ÔN TẬP VÀ KỂ CHUYỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - HS nắm vững cách đọc các âm p - ph, qu, v, x, y ; cách đọc các tiếng, từ ngữ, câu có các âm p - ph, qu, v, x, y ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Phát triển cho HS kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung các tranh minh họa trong bài học. - HS phát triển kĩ năng viết thông qua viết cụm từ chứa một số âm - vần đã học. - HS phát triển kĩ năng nghe và nói thông qua hoạt động nghe và kể câu chuyện Kiến và dế mèn, trả lời câu hỏi về những gì đã nghe và kể lại câu chuyện 2. Phẩm chất năng lực - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản. - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản. - Giáo dục HS phẩm chất chăm chỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: bài giảng điện tử. - HS: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - Cho HS viết chữ p, ph, q, v, x, y - HS viết
  7. 2. Hoạt động đọc âm, tiếng, từ ngữ: a. Đọc tiếng: - GV yêu cầu HS ghép âm dấu với nguyên - HS ghép và đọc âm để tạo thành tiếng (theo mẫu) và đọc to tiếng được tạo ra. - Sau khi đọc tiếng có thanh ngang, GV có - HS đọc thể cho HS bổ sung các thanh điệu khác nhau để tạo thành những tiếng khác nhau và đọc to những tiếng đó. b. Đọc từ ngữ: - GV yêu cầu HS đọc thành tiếng. - HS đọc 3.Hoạt động đọc câu: - GV yêu cầu HS đọc thầm cả đoạn - HS đọc - GV yêu cầu tìm tiếng có chứa các âm đã - HS tìm học trong tuần (phố, quê, xa,.). - GV giải thích nghĩa từ ngữ (nếu cần). - HS lắng nghe - GV đọc mẫu. - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS đọc thành tiếng cả đoạn - HS đọc theo GV. - GV hỏi HS một số câu hỏi về nội dung đoạn văn đã đọc: Nhà bé ở đâu? - HS trả lời Quê bé ở đâu? Xa nhà, bé nhớ ai? Xa quê, bé nhờ ai? - GV và HS thống nhất câu trả lời. 4.Hoạt động viết: - GV hướng dẫn HS viết vào Tập viết 1, tập - HS lắng nghe một cụm từ chia quà cho bé trên một dòng kẻ. Số lần lặp lại tuỳ thuộc vào thời gian cho phép và tốc độ viết của HS. - GV lưu ý HS cách nối nét giữa các chữ - HS viết cái. - GV quan sát, nhắc nhở tư thế ngồi khi viết. VI. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ) Đọc thư viện ĐỌC TO NGHE CHUNG TRUYỆN: RÙA VÀ CÁO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  8. 1. Kiến thức, kĩ năng - Bước đầu HS làm quen với truyện , biết một số nhân vật tiêu biểu qua câu chuyện được nghe. - Nâng cao kĩ năng lắng nghe truyện, nắm được tên nhân vật và tô màu nhân vật yêu thích 2. Phẩm chất, năng lực - Giúp HS bước đầu làm quen với truyện và yêu thích đọc truyện . 2.ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN Thư viện trường. 3. HÌNH THỨC TỔ CHỨC Tập trung cả lớp. 4. ĐIỀU KIỆN , PHƯƠNG TIỆN HỖ TRỢ - Truyện khổ nhỏ, tranh các nhân vật tiêu biểu, nam châm . - Một số tranh photo khổ giấy A4, sáp màu. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Giáo viên Học sinh 1. Hoạt động mở đầu - Cả lớp hát .Học sinh cả lớp cùng vận động và hát bài Cả nhà thương nhau.. GV nhận xét khen ngợi. 2. Hình thành kiến thức mới 2.1. HĐ1: Đọc to nghe chung * Trước khi đọc: - Giáo viên giới thiệu bìa quyển truyện cho học - HS trả lời sinh quan sát và hỏi: - Cả lớp theo dõi + Các em thấy bìa vẽ những gì? + Hình vẽ có đẹp không? + Hình vẽ nói lên điều gí?Em thử đoán tên truyện xem? - Giáo viên giới thiệu tên truyện, tác giả, nhà xuất bản. * Trong khi đọc: - HS chú ý theo dõi * GV đọc lần 1: - HS trả lời - GV đọc to truyện kết hợp giải nghĩa từ. - Học sinh theo dõi. - Khi đọc kết hợp biện pháp phỏng đoán nhằm gây sự tò mò cho HS. + Rùa đã làm gì để thoát chết? + Kết cuộc của Cáo ra sao? Cô mời các em lắng + Học sinh trả lời.
  9. nghe cô đọc tiếp (đến hết truyện). + Học sinh trả lời. * GV đọc lần 2: Kết hợp chỉ tranh - HS nghe * Sau khi đọc : +Vừa rồi cô kể cho em nghe chuyện gì? + Truyện có những nhân vật nào? (Kết hợp đính tranh minh họa ở bảng lớp) + Em yêu thích nhân vật nào? + Câu chuyện này nói lên điều gì? - GV liên hệ giáo dục. * Rùa thông minh, bình tỉnh nên thoát chết còn Cáo độc ác nên hậu quả không tốt.Trong cuộc sống khi gặp bất cứ sự việc gì phải bình tỉnh tìm cách giải quyết, không độc ác, kêu căng 2.2. HĐ 2: Mở rộng - GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm - HS nghe và thực hiện theo nhóm - Cho các nhóm thảo luận - Giáo viên giúp đỡ - Từng nhóm học sinh lên kể các nhóm. - Gọi các nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận. 3. Vận dụng trải nghiệm: HS lắng nghe. - Nhận xét tiết học. Về kể lại câu chuyện cho gia đình nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC ( NẾU CÓ) Giáo dục thể chất ÔN TẬP ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Kiến thức kĩ năng - Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - Biết khẩu lệnh và thực hiện được các động tác quay phải, quay trái, quay sau và vận dụng vào các hoạt động tập thể . - Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được các động tác động tác quay phải, quay trái và quay sau. 2. Phẩm chất, năng lực - Giúp HS hình thành các năng lực: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo, đảm bảo các năng lực chăm sóc sức khỏe, vận động cơ bản, năng lực thể dục thể thao.
  10. - Góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: Tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. Tích cực tham gia các trò chơi vận động và các bài tập phát triển thể lực, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi. II. ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung Thời Hoạt động GV Hoạt động HS gian I. Khởi động 5 – 7’ a) Khởi động chung Gv nhận lớp, phổ biến - Cán sự tập trung lớp, - Xoay các khớp cổ tay, nội dung, yêu cầu giờ điểm số, báo cáo sĩ số, cổ chân, vai, hông, học tình hình lớp cho GV. gối,... - Gv HD học sinh b) Trò chơi khởi động. - Trò chơi “diệt con vật - GV hướng dẫn chơi - HS khởi động theo có hại” hướng dẫn của GV II. Khám phá: - Nhắc lại cách thực * Kiến thức 16-18’ hiện động tác quay Ôn động tác quay phải, phải, quay trái và - HS tích cực, chủ động quay trái và quay sau. quay sau. tham gia trò chơi - GV hướng dẫn * Luyện Tập - Nhận xét kết quả, ý - HS lắng nghe, nhận thức, thái độ học của nhiệm vụ học tập. III.Vận dụng HS. * Thả lỏng cơ toàn - VN ôn bài và chuẩn thân. 3-5’ bị bài sau * Nhận xét, đánh giá chung của buổi học. 4- 5’ HS thực hiện thả lỏng Hướng dẫn HS Tự ôn ở nhà * Xuống lớp VI. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ)
  11. Thứ 3 ngày 24 tháng 10 năm 2023 Tiếng việt Bài 30: ÔN TẬP VÀ KỂ CHUYỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - HS nắm vững cách đọc các âm p - ph, qu, v, x, y ; cách đọc các tiếng, từ ngữ, câu có các âm p - ph, qu, v, x, y ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Phát triển cho HS kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung các tranh minh họa trong bài học. - HS phát triển kĩ năng viết thông qua viết cụm từ chứa một số âm - vần đã học. - HS phát triển kĩ năng nghe và nói thông qua hoạt động nghe và kể câu chuyện Kiến và dế mèn, trả lời câu hỏi về những gì đã nghe và kể lại câu chuyện 2. Phẩm chất năng lực - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản. - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản. - Giáo dục HS phẩm chất chăm chỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: bài giảng điện tử. - HS: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 2 5. Hoạt động kể chuyện: a. GV kể chuyện, đặt câu hỏi và HS trả lời Lần 1: GV kể toàn bộ câu chuyện. Lần 2: GV kể từng đoạn và đặt câu hỏi. HS - HS lắng nghe trả lời. - HS lắng nghe Đoạn Từ đầu đến ngày ngày đẻ trứng. GV hỏi HS: Đoạn 1: Từ đầu đến tiếp tục rong chơi. GV hỏi HS: 1. Mùa thu đến, đàn kiến làm gi? 2. Còn dế mèn làm gì? - HS trả lời Đoạn 2: Từ Mùa đông đến đến cùng ăn với - HS trả lời chúng tôi đi, GV hỏi HS: 3. Đông sang, đói quá, dế mèn đã làm gì? 4. Chị kiến lớn đã nói gì với dế mèn? - HS trả lời Đoạn 3: Tiếp theo cho đến hết. GV hỏi HS: - HS trả lời 5. Xuân về dế mèn cùng đàn kiến làm gì? b. HS kể chuyện - HS trả lời
  12. - GV yêu cầu HS kể lại từng đoạn theo gợi ý của tranh và hướng dẫn của GV. Một số HS - HS kể kể toàn bộ câu chuyện. 6. Vận dụng, trải nghiệm - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - HS lắng nghe - GV khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: kể cho người thân trong gia đình hoặc bạn bè câu chuyện Kiến và dế mèn. VI. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ) Tiếng việt Bài 31: AN, ĂN, ÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng : - HS nhận biết và đọc đúng các an, ăn, ân; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần an, ăn, ân ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các vần an, ăn, ân; viết đúng các tiếng, từ có vần an, ăn, ân. - Phát triển vốn từ cho HS dựa trên những từ ngữ chứa các vần an, ăn, ân. - Phát triển cho HS kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung các tranh minh họa trong bài học. - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản. 2. Phẩm chất, năng lực : - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản. - Trách nhiệm: HS có trách nhiệm với các bạn khi tham gia làm việc trong nhóm. Có ý thức thực hiện tốt nội quy lớp học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: bài giảng điện tử. - HS: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - HS hát bài Em học chữ cái tiếng Việt -HS hát 2.Hình thành kiến thức : - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: +Em thấy gì trong tranh? -HS trả lời - GV thuyết minh ngắn gọn nội dung tranh
  13. (Gợi ý: có 2 con vật là ngựa vẫn và hươu cao cổ. Các con vật đang tình cảm, quấn quýt bên nhau.). - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới -HS lắng nghe tranh và HS nói theo. GV đọc thành tiếng cần nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. - GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì - HS đọc dừng lại để HS đọc theo GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Ngựa vằn/ và hươu cao cổ là đôi bạn thân. - GV giới thiệu các vần mới an, ăn, ân. Viết - HS đọc tên bài lên bảng. 3.Hoạt động đọc a. Đọc vần an, ăn, ân - HS đọc - So sánh các vần: + GV giới thiệu vần an, ăn, ân. -HS lắng nghe và quan sát + GV yêu cầu HS so sánh vần ăn, ân với an để tìm ra điểm giống và khác nhau. (Gợi ý: Giống nhau là đều có n đứng sau, -HS lắng nghe khác nhau ở chữ đứng trước: a, â, ă). + GV nhắc lại điểm giống và khác nhau giữa các vần. - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vẫn an, ăn, ân. GV -HS lắng nghe chú ý hướng dẫn HS quan sát khẩu hình, tránh phát âm sai. + GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đánh vần. - HS đánh vần tiếng mẫu, mỗi HS đánh vần cả 3 vần. + GV yêu cầu HS đọc 3 vần một lần. - HS đọc - Đọc trơn các vần + GV yêu cầu 4 HS nối tiếp nhau đọc trơn - HS đọc trơn tiếng mẫu. vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần. + HS đọc trơn 3 vần một lần. - HS đọc - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ -HS tìm chữ để ghép thành vần an. + GV yêu cầu HS tháo chữ a, ghép ă vào để -HS ghép tạo thành ăn. + GV yêu cầu HS tháo chữ ă, ghép â vào để -HS ghép tạo thành ân. - Gọi HS đọc an, ăn, ân một số lần. b. Đọc tiếng -HS đọc
  14. - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng bạn. (GV: Từ các vần đã học, làm thế nào để có tiếng? Hãy HS lắng nghe lấy chữ ghi âm b ghép trước an, thêm dấu nặng dưới a xem ta được tiếng nào? + GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc -HS thực hiện thành tiếng bạn. + GV yêu cầu 5 HS đánh vần tiếng bạn (bờ an - ban nặng - bạn). -HS đánh vần tiếng bạn (bờ an - ban + GV yêu cầu 4 HS đọc trơn tiếng bạn. nặng - bạn). - Đọc tiếng trong SHS - HS đọc trơn tiếng bạn. + Đánh vần tiếng: GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nối -HS đánh vần. tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). + Đọc trơn tiếng. (HS nào lúng túng không đọc trơn ngay được thì GV cho HS đó đánh - HS đọc vần lại tiếng). Mỗi HS đọc trơn một tiếng, nối tiếp nhau, hai lượt. + Mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một vần. Gọi HS đọc một lần tất cả các tiếng. -HS đọc - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa vần an, ăn hoặc ân. (GV đưa mô hình tiếng bạn, vừa nói vừa chỉ mô hình: Muốn có tiếng "bạn" chúng -HS tự tạo ta thêm chữ ghi âm b vào trước vần an và dấu nặng dưới a. Hãy vận dụng cách làm này để tạo các tiếng có chứa vần ăn hoặc vần ân vừa học! GV yêu cầu HS trình kết quả ghép chữ với vần, lấy kết quả ghép của một số HS gắn lên bảng và hỏi HS: Đó là tiếng gì?)". + GV yêu cầu HS đọc tiếng vừa ghép được. + GV yêu cầu HS phân tích tiếng -HS đọc + GV yêu cầu HS nêu lại cách ghép. -HS phân tích + GV yêu cầu HS đọc trơn những tiếng mới -HS ghép lại ghép được. - HS đọc trơn. c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: bạn thân, khăn rằn, quả mận. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng -HS lắng nghe, quan sát hạn quả mận.
  15. - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ quả mận xuất hiện dưới tranh. -HS nói - GV nêu yêu HS nhận biết tiếng chứa vần ân trong quả mận. - GV nêu yêu HS phân tích và đánh vần -HS nhận biết tiếng mận, đọc trơn từ ngữ quả mận. - GV thực hiện các bước tương tự đối với -HS thực hiện bạn thân, khăn rằn. - GV nêu yêu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS -HS thực hiện đọc một từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần. - HS đọc d. Đọc lại các tiếng - GV gọi một số HS đọc. 4.Hoạt động viết bảng - GV đưa mẫu chữ viết các vần an, ăn, ân, -HS đọc. - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần an, ăn, ân. - HS viết vào bảng con: an, ăn, ân và bạn, - HS viết vào bảng con, chữ cỡ vừa khăn, mận (chữ cỡ vừa). HS có thể chỉ viết (chú ý khoảng cách giữa các chữ trên hai vần ăn và ân vì trong các vần này đã có một dòng). an (GV lưu ý HS liên kết giữa nét móc trong a, â với nét móc trong n và giữ khoảng cách giữa các tiếng trên một dòng). - HS viết vào bảng con từng vần và tiếng chứa vần đó: an – bạn, ăn - khăn, ân thân. - GV quan sát, hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - Sau khi HS viết xong mỗi vần và tiếng chứa vần đó, GV đưa bảng con của một số HS để các bạn khác nhận xét chữ viết, GV -HS đọc sửa (nếu cần). HS xoá bảng để viết vần và - HS quan sát tiếng tiếp theo. - HS quan sát - GV nhận xét, đánh giá và sửa lỗi chữ viết -HS viết cho HS VI. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾUCÓ) Toán: THỰC HÀNH LẮP GHÉP, XẾP HÌNH( TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Kiến thức, kĩ năng
  16. - Nhận dạng được hình đã học( hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật.) - Nắm được các thao tác đơn giản khi xếp, ghép các hình đơn lẻ thành một hình tổng hợp theo yêu cầu. - Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài về lắp ghép, xếp hình gắn với sử dụng bộ đồ dùng học tập cá nhân hoặc vật thật. - Rèn trí tưởng tượng không gian, biết phân tích tổng hợp khi xếp, ghép các hình - Gây hứng thú học tập khi HS tự xếp, ghép được các hình mà mình thích 2. Phẩm chất năng lực - Giúp HS hình thành các năng lực: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Giúp HS hình thành và phát triển các phẩm chất trung thực, chăm chỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính 2. Học sinh: Bảng con , vở ô li, Bộ đồ dùng Toán 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - GV lần lượt giơ lên hình vuông , hình tròn, - HS quan sát và nêu tên hình. hình tam giác, hình chữ nhật . - HS khác nhận xét - GV nhận xét tuyên dương. 2. Hình thành kiến thức mới - GV giới thiệu bộ hình ghép (gồm 5 miếng - Từng HS thực hiện ghép trước lớp. bìa như SGK). - GV: Bạn Mai và bạn Việt đã ghép được các - HS thực hiện. GV giúp đỡ HS thực hình rất đẹp . Bây giờ lớp chúng ta tiến hành hiên ghép hình như bạn Mai và bạn Việt nhé - GV phân chia HS ghép theo nhóm -HS tiến hành ghép. GV theo dõi chỉ - GV theo dõi hướng dẫn HS ghép. dẫn HS làm - GV cùng HS nhận xét Tương tự với các hình b), c), d) nhóm + Ngoài 2 hình như bạn Việt và bạn Mai, có 4 em nào có thể ghép được hình nào khác - HS trình bày sản phẩm của nhóm không? - HS nhóm khác nhận xét GV cùng HS nhận xét. 3.Hoạt động thực hành, luyện tập - HS quan sát 3 miếng bìa như trong SGK - HS nhận xét - Cho HS nhận dạng hình : + Hình a) là hình gì? Vậy từ 3 tấm bìa trên các em hãy ghép thành HCN như hình a ) nhé
  17. - GV nhận xét tuyên dương 4. Vận dụng trải nghiệm - GV đưa 3 miếng bìa - Gọi 2 HS lên ghép thành hình chữ nhật - GV nhận xét tuyên dương. - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - Nhận dạng các hình được học thông qua các đồ vật ở nhà. - Nhận xét tiết học. VI. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ) Buổi chiều: Tiếng việt Bài 31: AN, ĂN, ÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng : - HS nhận biết và đọc đúng các an, ăn, ân; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần an, ăn, ân ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các vần an, ăn, ân; viết đúng các tiếng, từ có vần an, ăn, ân. - Phát triển vốn từ cho HS dựa trên những từ ngữ chứa các vần an, ăn, ân. - Phát triển cho HS kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung các tranh minh họa trong bài học. - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản. 2. Phẩm chất, năng lực : - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản. - Trách nhiệm: HS có trách nhiệm với các bạn khi tham gia làm việc trong nhóm. Có ý thức thực hiện tốt nội quy lớp học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: bài giảng điện tử. - HS: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
  18. 5.Hoạt động viết vở - GV đưa vần, từ ngữ viết mẫu và hướng dẫn -HS viết về độ cao của các con chữ. - GV hướng dẫn HS viết đúng điểm đặt bút - HS quan sát và đúng số lần theo yêu cầu, Lưu ý khoảng cách giữa các chữ. GV nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cầm bút. - GV yêu cầu HS viết vào vở các vần an, ăn, - HS viết ân, các từ ngữ bạn thân, khăn rằn. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp -HS lắng nghe khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách - GV nhận xét và sửa bài viết của một số HS. 6.Hoạt động đọc đoạn - GV đọc mẫu cả đoạn - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng - HS đọc thầm, tìm. có vần an, ăn, ân. - GV yêu cầu 5 HS đọc trơn các tiếng mới. - HS đọc Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng, GV cho HS đánh vần tiếng rồi mới đọc). - GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng câu. - GV yêu cầu một số (2- 3) HS đọc thành - HS đọc. tiếng cả đoạn. - HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn đã - HS trả lời. đọc: +Đàn gà tha thẩn ở đâu (gần chân mẹ)? - HS trả lời. +Vì sao đàn gà không còn sợ lũ quạ dữ (đã - HS trả lời. có mẹ che chắn, bảo vệ)... . - GV và HS thống nhất câu trả lời. 7. Hoạt động nói - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS, -HS thực hiện. + GV đang làm gì? - HS trả lời. + Có chuyện gì đã xảy ra? - HS trả lời. + Theo em, bạn cần xin lỗi Hà như thế nào? - GV yêu cầu 3 HS trả lời những câu hỏi trên, (Gợi ý: Các bạn đang xếp hàng vào lớp. Một bạn sơ ý giẫm vào chân Hà. Bạn ấy cần xin lỗi Hà: Xin lỗi bạn! Mình sơ ý đã giẫm vào chân bạn!, Xin lỗi, mình không cố ý đâu! -HS lắng nghe Bạn cho mình xin lỗi nhé!.) - GV có thể nhắc nhở HS nội quy khi xếp
  19. hàng: đứng thẳng hàng, không đùa nghịch, không giẫm vào chân nhau,.. 8.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - HS tham gia trò chơi để tìm một số từ ngữ -HS chơi chứa vần an, ăn, ăn và đặt câu với các từ ngữ tìm được. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà. VI. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ) Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng : - Luyện các kĩ năng : Đọc đúng vần an, ăn, ân; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có vần an, ăn, ân - Biết khoanh tròn tiếng có vần an, ân, ăn; viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần an, ăn, ân. 2.Năng lực, phẩm chất : - Phát triển kĩ năng quan sát tranh, nêu nội dung tranh để nối tranh đúng - Phát triển năng lực tự học, giao tiếp, hợp tác, tự chuẩn bị đồ dùng học tập. - Giáo dục phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Vở bài tập tiếng việt. Bảng con ,vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động khởi động - HS lắng nghe - GV cho HS nghe bài hát : Đàn gà con - Hs trả lời - GV cho HS chơi trò chơi : “Ai nhanh ai đúng” - HS lắng nghe nghe và nêu những tiếng có vần an, ăn, ân. - GV nhận xét 2. Luyện tập, thực hành Bài 1 Khoanh tròn theo mẫu - GV nêu yêu cầu của bài *GV viết lên bảng các từ có vần an, ăn, ân theo vở - HS trả lời BT
  20. - GV hỏi: Trong dòng thứ nhất tiếng nào chứa vần - HS khoanh ở vở an? - HS lắng nghe + Trong dòng thứ hai tiếng nào chứa vần ăn? +Trong dòng thứ ba tiếng nào chứa vần ân? - Quả nhãn - GV cho HS thảo luận nhóm đôi - GV cho các nhóm chia sẻ trước lớp *GV cho HS làm bài vào vở - HS làm vở - GV cho HS quan sát, GV làm mẫu - GV cho HS khoanh vào vở BT Bài 2Nối? - HS trả lời - GV nêu yêu cầu của bài - GV cho HS quan sát tranh? Nêu nội dung tranh: - HS trả lời: vần ân + Bức tranh thứ nhất vẽ gì? +GV cho HS nêu câu trả lời, GV giải thích nghĩa - HS trả lời: vần ăn từ quả nhãn cho học sinh. - HS trả lời: vần an - GV cho HS tìm từ ghi chữ quả nhãn, GV hướng - HS làm vở BT dẫn HS nối. * Các tranh còn lại làm tương tự Bài 3 Điền an, ăn hoặc ân - GV nêu yêu cầu của bài - GV cho học sinh quan sát tranh? Nêu nội dung tranh? +Tranh thứ nhất vẽ gì? +GV nhận xét chốt câu trả lời + Có âm s muốn có tiếng sân ta làm thế nào? +Tranh thứ hai vẽ gì? + Có âm ch muốn có tiếng chăn ta làm thế nào? +Tranh thứ ba vẽ gì? + Có âm gi muốn có tiếng gián ta làm thế nào? - GV giải thích nghĩa từ cho HS - GV hướng dẫn HS làm bài vào vở BT 3. Vận dụng trải nghiệm - Cho HS đọclại các từ trong vở BT - Nhắc nhở, dặn dò HS hoàn thành các bài tập trong VBT. - Nhận xét tiết học, tuyên dương.