Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 1 - Tuần 9 - Năm 2023-2024 - Trần Thị Hồng Thúy
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 1 - Tuần 9 - Năm 2023-2024 - Trần Thị Hồng Thúy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_tieng_viet_toan_1_tuan_9_nam_2023_2024_tran.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt + Toán 1 - Tuần 9 - Năm 2023-2024 - Trần Thị Hồng Thúy
- TUẦN 9 Thứ 2 ngày 30 tháng 10 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ. TUYÊN DƯƠNG TẤM GƯƠNG NHI ĐỒNG CHĂM NGOAN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng Xác định rõ qua bài học này HS đạt được các yêu cầu sau: - Củng cố một số kiến thức đã biết về an toàn giao thông, phòng chống tai nạn thương tích; về Sao, Đội, chuyên hiệu,... - Tuyên dương tấm gương Nhi đồng chăm ngoan - HS phát triển hiểu biết ban đầu về chuẩn mực hành vi đạo đức, sự cần thiết thực hiện theo các chuẩn mực đó, phát triển năng lực tư duy. 2. Phẩm chất, năng lực - Góp phần hình thành và phát triển các năng lực năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Một số hình ảnh, video clip về sao nhi đồng tiêu biểu, danh sách bầu chọn sao tiêu biểu trong khối lớp. Các câu hỏi tìm hiểu vể Sao nhi đồng chăm ngoan. 2. Học sinh: Dụng cụ, trang phục cho tiết mục văn nghệ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu - GV điểu khiển lễ chào cờ. - HS thực hiện nghi lễ: chào cờ, hát Quốc ca. - GV nhận xét, bổ sung, phát cờ thi đua và phổ - HS nghe. biến kế hoạch hoạt động tuần mới 2.Hình thành kiến thức mới * Hoạt động 1: Giao lưu sao nhi đồng chăm - HS quan sát hình ảnh hoặc ngoan video clip về những gương - GV chiếu một số hình ảnh hoặc video clip về mặt sao nhi đồng chăm những gương mặt sao nhi đồng chăm ngoan của ngoan của các tập thể lớp. các tập thể lớp. - GV nêu một số câu hỏi về “Sao nhi đồng chăm HS trả lời : ngoan” + Đọc 5 điều Bác Hồ dạy. + HS đọc: Yêu Tổ quốc, yêu đồng bào Học tập tốt, lao động tốt Đoàn kết tốt, kỷ luật tốt Giữ gìn vệ sinh, Khiêm tốn, thật thà, dũng + Để thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy em cần làm cảm”.
- gì? + HS trả lời. - GV mời các HS giơ tay nêu ý kiến của mình. - GV nhận xét, khen ngợi những HS có ý kiến hay. 3. Luyện tập thực hành * Hoạt động 1: Thi tìm hiểu về sao nhi đồng - GV hướng dẫn và phổ biến luật chơi : Các đội - HS lắng nghe lắng nghe câu hỏi nêu ra, sau khi có tín hiệu “Bắt đầu” mới được bấm chuông. Đội nào bấm chuông nhanh nhất được quyển trả lời. Trả lời đúng được cắm một cờ đỏ. Đội nào bấm chuông - 2 HS dẫn chương trình: khi chưa có tín hiệu “Bắt đầu” là mất lượt. + Một bạn đọc câu hỏi rõ ràng. +Một bạn quan sát, lắng GV nhận xét câu trả lời đúng hay sai. nghe tín hiệu chuông của các + Nếu trả lời đúng : dẫn chương trình phát một đội chính xác, mời đội bấm bông hoa và mời đội trả lời đúng dán hoa lên vị chuông nhanh nhất trả lời trí trên bảng của đội mình. câu hỏi. + Nếu trả lời sai : mời các đội còn lại bấm - HS trả lời câu hỏi chuông giành quyển trả lời. Thi xong mời các đội trở về vị trí lớp ngồi. * Hoạt động 2: Biểu diễn văn nghệ GVgiới thiệu các tiết mục văn nghệ các lớp đã - HS các lớp biểu diễn văn chuẩn bị. nghệ hưởng ứng chủ đề “Sao nhi đồng chăm ngoan”. 4. Vận dụng - trải nghiệm + Hội thi hôm nay đã giúp em học được - HS trả lời điều gì? + Em cần làm gì để đạt danh hiệu Sao nhi đồng chăm ngoan xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ. - GV nhắc nhở HS cần chú ý thực hiện những điều để trở thành những sao nhi đồng tiêu biểu của lớp của trường. - HS lắng nghe và thực hiện - GV nhắc các lớp tiếp tục thảo luận các biện pháp rèn luyện tốt hơn để đạt danh hiệu Sao nhi động chăm ngoan, xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) Tiếng Việt BÀI 34: am, ăm, âm I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- 1. Kiến thức, kĩ năng - HS nhận biết và đọc đúng các vần am, ăm, âm; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần am, ăm, âm ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các vần am, ăm, âm; viết đúng các tiếng, từ có vần am, ăm, âm - Phát triển vốn từ cho HS dựa trên những từ ngữ chứa các vần am, ăm, âm có trong bài học. - HS phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Môi trường sống của các loài vật(được gợi ý trong tranh). Nói về các loài vật, về môi trường sống của mỗi loài. Kể về một con vật nuôi ở gia đình em hay nhà hàng xóm. 2. Phẩm chất, năng lực - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản. - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản. - Giao tiếp và hợp tác: HS biết cùng các bạn hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự phân công của thầy cô. Trách nhiệm: HS có ý thức chăm sóc và bảo vệ các con vật có ích. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bộ ĐD, chữ mẫu, bảng con, sách TV, Vở TV III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Hoạt động mở đầu - HS chơi trò chơi “Gió thổi” -HS chơi - GV nhận xét dẫn dắt vào bài. -HS lắng nghe 2. Hình thành kiến thức mới - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: -HS trả lời + Em thấy gì trong tranh? - GV thuyết minh ngắn gọn nội dung tranh (Gợi ý: Có một chú nhện. Chú nhện chăm chú nhìn -HSlắng nghe tấm lưới do mình dệt ra. Tấm lưới rất đẹp..) - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. GV đọc thành tiếng cần nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. Và HS lặp lại câu - HS đọc nhận biết một số lần: Nhện ngắm nghía/ tấm lưới vừa làm xong. - GV giới thiệu các vần mới am, âm, ăm. Viết tên -HS lắng nghe và quan sát bài lên bảng. 3, Hoạt động đọc vần, tiếng, từ ngữ a. Đọc vần - So sánh các vần: + GV giới thiệu vần am, âm, ăm -HS lắng nghe + GV yêu cầu HS so sánh vần am, âm, ăm để tìm
- ra điểm giống và khác nhau. - HS trả lời (Gợi ý: Giống nhau là đều có m đứng sau, khác nhau ở chữ đứng trước: a, ă, â). + GV nhắc lại điểm giống và khác nhau giữa các vần. - Đánh vần các vần -HS lắng nghe + GV đánh vần mẫu các vần am, âm, ăm. GV chú ý hướng dẫn HS quan sát khẩu hình, tránh phát âm sai. -HS đánh vần tiếng mẫu + GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đánh vần. +Mỗi HS đánh vần cả 3 vần. - HS đánh vần . + GV yêu cầu lớp đánh vần đồng thanh 3 vần một lần. - HS đọc trơn tiếng mẫu. - Đọc trơn các vần + GV yêu cầu 4 HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần. - HS đọc trơn tiếng mẫu. + HS đọc trơn vần một lần. - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để - HS tìm ghép thành vần am. + GV yêu cầu HS tháo chữ a, ghép â vào để tạo -HS ghép thành âm. + GV yêu cầu HS tháo chữ â, ghép ă vào để tạo -HS ghép thành ăm. - Lớp đọc đồng thanh am, âm, ăm một số lần. -HS đọc b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng làm. (GV: Từ các vần đã học, làm thế nào để có tiếng? Hãy lấy chữ -HS lắng nghe ghi âm l ghép trước am, dấu huyền ta được tiếng nào? + GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành -HS thực hiện tiếng làm. + GV yêu cầu 5 HS đánh vần tiếng làm. Lớp -HS đánh vần tiếng làm. đánh vần đồng thanh tiếng làm. -HS đọc trơn tiếng làm.. + GV yêu cầu 4 HS đọc trơn tiếng làm. Lớp đọc trơn đồng thanh tiếng làm. - Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng: GV đưa các tiếng có trong -HS đánh vần, lớp đánh vần SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nói tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). Lớp đánh vần mỗi tiếng một lần. + Đọc trơn tiếng. (HS nào lúng túng không đọc - HS đọc trơn ngay được thì GV cho HS đó đánh vẫn lại
- tiếng). Mỗi HS đọc trơn một tiếng, nối tiếp nhau, hai lượt. + Mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một vần. +Lớp -HS đọc đọc trơn đồng thanh một lần tất cả các tiếng. - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa vần am, âm, ăm. (GV đưa mô hình tiếng làm, vừa nói vừa chỉ mô -HS tự tạo hình: Muốn có tiếng "làm" chúng ta thêm chữ ghi âm c vào trước vần am. Hãy vận dụng cách làm này để tạo các tiếng có chứa vần âm hoặc vần ăm vừa học! GV yêu cầu HS trình kết quả ghép chữ với vần, lấy kết quả ghép của một số HS đưa lên và hỏi HS: Đó là tiếng gì?)". + GV yêu cầu HS đọc tiếng vừa ghép được. + GV yêu cầu HS phân tích tiếng -HS đọc + GV yêu cầu HS nêu lại cách ghép -HS phân tích + GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng thanh những -HS ghép lại tiếng mới ghép được. - HS đọc trơn đồng thanh. c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: quả cam, tăm tre, củ sâm. Sau khi đưa tranh -HS lắng nghe, quan sát. minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn quả cam. - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ quả cam xuất hiện dưới tranh. - GV nêu yêu HS nhận biết tiếng chứa vần am -HS nói trong quả cam. - GV nêu yêu HS phân tích và đánh vần quả cam, đọc trơn từ quả cam. -HS nhận biết - GV thực hiện các bước tương tự đối với tăm tre, củ sâm. -HS thực hiện - GV nêu yêu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần. -HS thực hiện d. Đọc lại các tiếng - GV có thể cho nhóm đôi đọc cho nhau nghe, -HS đọc gọi một số HS đọc, cuối cùng cả lớp đọc đồng thanh một lần. 4. Hoạt động viết bảng con - GV đưa mẫu chữ viết các vấn am, ăm, âm - HS đọc - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần am, ăm, âm. - HS viết vào bảng con: am, ăm, âm, cam, tăm, sâm (chữ cỡ vừa). - HS viết vào bảng con từng vần và tiếng chứa - HS viết vào bảng con, chữ vần đó. cỡ vừa (chú ý khoảng cách - GV quan sát, hỗ trợ cho những HS gặp khó giữa các chữ trên một dòng).
- khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. -HS đọc - Sau khi HS viết xong mỗi vần và tiếng chứa vần đó, GV đưa bảng con của một số HS để các -HS viết bạn khác nhận xét chữ viết, GV sửa. -HS xoá bảng để viết vần và tiếng tiếp theo. -HS viết - GV nhận xét, đánh giá và sửa lỗi chữ viết cho HS. TIẾT 2 - HS quan sát 5. Hoạt động viết vở - GV đưa vần, từ ngữ viết mẫu và hướng dẫn về độ cao của các con chữ. - GV hướng dẫn HS viết đúng điểm đặt bút và -HS nhận xét đúng số lần theo yêu cầu, lưu ý khoảng cách giữa các chữ. GV nhắc lại tư thế ngồi viết, -HS lắng nghe cách cấm bút. - GV yêu cầu HS viết vào vở các vần am, ăm, âm, cam, tăm, sâm - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó - HS lắng nghe khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách - GV nhận xét và sửa bài viết của một số HS. -HS viết 6. Hoạt động đọc câu - GV đọc mẫu cả đoạn - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần am, ăm, âm, cam, tăm, sâm. - GV yêu cầu 5 HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗi - HS lắng nghe HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rồi mới đọc). - HS lắng nghe Từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh những - HS đọc thầm, tìm. tiếng có vần am, ăm, âm trong đoạn văn một số lần. - HS đọc - GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn. - Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng câu. Sau đó từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh một lần. - GV yêu cầu một số (2, 3) HS đọc thành tiếng cả - HS đọc đoạn. - HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn đã đọc: Âm thanh nào báo hiệu mùa hè đã đến Hoa sen - HS đọc nở vào mùa nào? - Trên thảm cỏ ven hồ, lũ trẻ làm gì?... - HS trả lời. - GV và HS thống nhất câu trả lời. 7. Hoạt động nói theo tranh - Tiếng ve râm ran báo hiệu - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS. mùa hè đến. Hoa sen nở vào - Tranh vẽ cảnh ở đâu? mùa hè. Trên thảm cỏ ven hồ, - Em nhìn thấy các con vật nào trong tranh? lũ trẻ đang nô đùa,.) - Mỗi con vật đang làm gì?
- + Đâu là nơi sinh sống của từng loài vật? + Kể tên các loài vật khác và nơi sinh sống của - HS trả lời. chúng mà em biết? - GV yêu cầu 3 HS trả lời những câu hỏi trên: - GV yêu cầu HS QS và kể tên các con vật được - HS trả lời. nuôi trong nhà và giới thiệu với các bạn về một - HS trả lời. con vật trong số đó. - GV có thể mở rộng giúp HS có ý thức giữ gìn - HS trả lời. môi trường sống cho động vật. - Tranh vẽ cảnh ở một khu rừng, có suối chảy phía trên là thác. Trong tranh, có hai chú Nai (đang cúi xuống uống nước), chú Hươu đang đứng bên bờ suối, có Cá đang bơi, có vài con chim đang bay. Nai sống trong rừng. Cá sống dưới nước. Chim sống trên trời. Các loài vật khác: Hươu, Khỉ, 8. Vận dụng,trải nghiệm Vượn, Gấu, Voi, Hổ,..sống - HS tham gia trò chơi để tìm một số từ ngữ chứa trong rừng. Chó, mèo, vần am, ăm, âm và đặt câu với các từ ngữ tìm lợn,..nuôi trong nhà. Tôm, được. cua, ốc,..sống dưới nước,...). - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động - HS kể viên HS. -HS lắng nghe - HS thực hiện. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thứ, kĩ năng - Nhận dạng được các hình đã học (hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật) thông qua vật thật, đồ dùng học tập. 2. Phẩm chất, năng lực - Làm quen, phân tích, tổng hợp hình, phát triển tính độc lập, sáng tạo,... khi thực hiện xếp, ghép hình, đếm hình. Bước đầu phát triển tư duy lôgic khi xếp ghép hình theo các nhóm có quy luật. Gắn việc nhận dạng hình với các đồ vật thực tế ở xung quanh. - Rèn tính tự lập, kỉ luật, chăm chỉ, siêng năng, hứng thú trong môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: tranh ảnh minh hoạ, - HS: Bộ thực hành Toán, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
- Hoạt động dạy học của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - Cho cả lớp xem video về các dạng hình - Hs theo dõi. học. - GV dẫn dắt vào bài, ghi bảng 2. Luyện tập thực hành Bài 1: - GV nêu yêu cầu - 1 HS nhắc lại yêu cầu - Cho HS quan sát các hình vẽ, nêu tên -HS quan sát từng đồ vật trên hình vẽ có dạng đã học. - HS chỉ vào từng hình và nêu tên đồ vật, - HS nêu miệng tên hình gắn với mỗi đồ vât. - Hướng dẫn học sinh tô màu đỏ vào ô - Hs lắng nghe và thực hiện. trống dưới các đồ vật có dạng hình tam giác, màu vàng dưới các đồ vật có dạng hình tròn, màu xanh dưới các đồ vật có hình vuông, màu nâu dưới các đồ vật có hình chữ nhật. -HS nghe - GV mời HS lên bảng chia sẻ - HS nhận xét bạn - GV cùng HS nhận xét Bài 2: -HS nhắc lại y/c của bài - GV nêu yêu cầu của bài. a)Cho HS quan sát xếp các que tính để -HS quan sát. được như hình vẽ trong SGK b) Yêu cầu học sinh đếm số hình tam giác trong hình vừa xếp được - HS nêu miệng -HS thực hiện, GV theo dõi chỉ dẫn - GV mời HS lên bảng chia sẻ - GV chấm 1 số bài, nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - HS nhận xét bạn - GV nêu yêu cầu a) GV hướng dẫn HS tô màu theo thứ tự -HS nghe đỏ- vàng -xanh - GV nhận xét, tuyên dương b) Yêu cầu HS quan sát và nhận xét về HS nhắc lại y/c của bài quy luật sắp xếp các hình. -HS thực hiện - Yêu cầu HS quan sát và tìm ra hình còn thiếu theo quy luật đã tìm ra. - GV mời HS lên bảng chia sẻ - HS nêu: thứ tự sắp xếp là: hình - HS nhận xét bạn tròn- hình tam giác- hình vuông. c) Yêu cầu HS quan sát và nhận xét về - HS chọn đáp án C quy luật sắp xếp các hình. - Yêu cầu HS quan sát và tìm ra hình còn -HS nghe thiếu theo quy luật đã tìm ra và vẽ
- - GV mời HS lên bảng chia sẻ - HS nghe - HS nhận xét bạn - HS nêu Bài 4: - GV nêu yêu cầu - HS vẽ theo hướng dẫn của GV - Yêu cầu Hs thảo luận nhóm 2 để làm bài. -HS nghe - Mời HS lên bảng chia sẻ. - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe - 1 HS nhắc lại yêu cầu. - HS thảo luận - HS nghe 3. Vận dụng, trải nghiệm + Trò chơi: “Ai nhanh- Ai đúng” - 2 đội chơi - Chia lớp thành 2 đội chơi. - GV hướng dẫn cách chơi và luật chơi. - Lắng nghe, ghi nhớ - Cho cả lớp chơi. - GV nhận xét tuyên dương đội thắng. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG (NẾU CÓ) Buổi chiều: Tiếng Việt BÀI 35: ÔN TẬP VÀ KỂ CHUYỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng + HS nắm vững cách đọc các vần an, ăn, ân, on, ôn, ơn, en, ên, in, un, am, ăm, âm cách đọc các tiếng, từ ngữ, câu có các vần an, ăn, ân, on, ôn, ơn, en, ên, in, un, am, ăm, âm; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. + HS phát triển kĩ năng viết thông qua viết câu có chứa một số âm - vần đã học. + HS phát triển kĩ năng nghe và nói thông qua hoạt động nghe và kể câu chuyện Gà nâu và vịt xám, trả lời câu hỏi về những gì đã nghe và kể lại câu chuyện. 2. Phẩm chất, năng lực Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Bình tĩnh xử sự giống như chú rùa trong đoạn văn Thỏ và rùa. - Nhân ái: Thông qua câu chuyện kể rèn cho HS ý thức trân trọng tình bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh SGK, VBT, VTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - HS chơi trò chơi “Chèo thuyền” - GV nhận xét dẫn dắt vào bài mới. -HS chơi 2. Hoạt động đọc âm, tiếng, từ ngữ
- a. Đọc tiếng - GV yêu cầu HS ghép âm dấu với nguyên âm để tạo thành tiếng (theo mẫu) và đọc to -HS ghép và đọc tiếng được tạo ra: theo cá nhân, theo nhóm và đồng thanh cả lớp. - Sau khi đọc tiếng có thanh ngang, GV có thể cho HS bổ sung các thanh điệu khác nhau để tạo thành - HS đọc những tiếng khác nhau và đọc to những tiếng đó. b. Đọc từ ngữ - GV yêu cầu HS đọc thành tiếng cá nhân, nhóm), đọc đồng thanh (cả lớp). Tuy nhiên, cần đảm bảo yếu tố thời gian của tiết học. - HS đọc 3. Hoạt động đọc câu - GV yêu cầu HS đọc thầm cả đoạn; tìm tiếng có chứa các vần đã học trong tuần. - GV đọc mẫu. - GV yêu cầu HS đọc thành tiếng cả đoạn (theo cá - HS đọc nhân và nhóm), sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo GV. -Hs lắng nghe - GV hỏi HS một số câu hỏi về nội dung đã đọc: -5 HS đọc sau đó từng +Khi nhìn thấy rùa, thỏ đã nói gì? nhóm và cả lớp đồng thanh +Thái độ của rùa ra sao khi bị thỏ chế? đọc một số lần. +Câu nào cho thấy rùa có gắng để thi cùng thỏ? +Kết quả cuộc thi thế nào? +Em học được điều gì từ nhân vật rùa? (Gợi ý: -HS trả lời Thấy rùa, thỏ nói "Quả là chậm như rùa. Khi bị thỏ -HS trả lời chế, rùa vẫn ôn tồn, nhẹ nhàng, không tức giận. -HS trả lời Câu nói cho thấy rùa rất cố gắng: Thỏ nhởn nhơ múa ca, rùa cứ bò cần mẫn. Kết quả, rùa thắng -HS trả lời cuộc. Bài học: không chủ quan, không coi thường -HS trả lời người khác. - GV và HS thống nhất cầu trả lời. 4. Hoạt động viết - GV hướng dẫn HS viết vào Tập viết 1, tập một. -HS lắng nghe Số lần lặp lại tuỳ thuộc vào thời gian cho phép và tốc độ viết của HS. -HS viết - GV lưu ý HS cách nối nét giữa các chữ cái. - GV quan sát, nhận xét và sửa lỗi cho HS. . IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) Đọc thư viện ĐỌC TO NGHE CHUNG TRUYỆN: THỎ NGỌC VÀ TÍ CHUỘT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- 1. Kiến thức, kĩ năng - Bước đầu HS làm quen với truyện , biết một số nhân vật tiêu biểu qua câu chuyện được nghe. - Nâng cao kĩ năng lắng nghe truyện, nắm được tên nhân vật và tô màu nhân vật yêu thích 2. Phẩm chất, năng lực - Giúp HS bước đầu làm quen với truyện và yêu thích đọc truyện . 2.ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN Thư viện trường. 3. HÌNH THỨC TỔ CHỨC Tập trung cả lớp. 4. ĐIỀU KIỆN , PHƯƠNG TIỆN HỖ TRỢ - Truyện khổ nhỏ, tranh các nhân vật tiêu biểu, nam châm . - Một số tranh photo khổ giấy A4, sáp màu. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Giáo viên Học sinh 1. Hoạt động mở đầu .Học sinh cả lớp cùng vận động và hát bài Bông hồng tặng mẹ tặng cô GV nhận xét khen ngợi. 2. Hình thành kiến thức mới Cả lớp 2.1. HĐ1: Đọc to nghe chung* Trước khi - Quan sát tranh (trang bìa). đọc: - Nhận biết nhân vật Thỏ ngọc và Tí chuột - - Gợi ý trao đổi những minh hoạ trên trang đoán tên truyện. bìa. - Phỏng đoán sự việc có thể xảy ra. - Giới thiệu tên truyện: Thỏ ngọc và Tí chuột. - Yêu cầu phỏng đoán: Chuyện gì xảy ra với Thỏ ngọc? Ai đã bắn Thỏ? Có phải Tí chuột không? Thỏ có chết không? *. Sau khi đọc - Cô vừa đọc truyện gì? - Trong truyện có những nhân vật nào? * Cả lớp - đôi bạn - Gợi ý bày tỏ thái độ với nhân vật và giao - Thỏ ngọc và Tí chuột. việc. - Kể tên nhân vật. - Đến trò chuyện với HS. - Đôi bạn: Nói cho các bạn nghe mình - Liên hệ và giáo dục: Làm con phải hiếu thảo thích (không thích) nhân vật nào? Vì sao? với cha mẹ; phải biết thương yêu bảo vệ loài - Rút ra bài học. vật. - Làm quen với sách thiếu nhi. 2.2. HĐ 2: Mở rộng -Hs suy nghĩ - GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm - HS thảo luận + Qua câu chuyện này em thích nhân vật nào? - HS trả lời Vì sao? - Cho các nhóm thảo luận - Giáo viên giúp đỡ các nhóm.
- - Gọi các nhóm lên thực hiện - GV và HS nhận xét khen HS làm tiếng hót của vẹt giống nhất 3. Vận dụng trải nghiệm: - Nhận xét tiết học. Về kể lại câu chuyện cho gia đình nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC ( NẾU CÓ) GIÁO DỤC THỂ CHẤT Bài 2: ĐỘNG TÁC CHÂN, ĐỘNG TÁC VẶN MÌNH, ĐỘNG TÁC BỤNG. ( tiết1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Kiến thức, kĩ năng Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động và các bài tập phát triển thể lực, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi. 2. Phẩm chất, năng lực - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện các động tác chân, động tác vặn mình và động tác bụng trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện các lỗi sai thường mắc khi thực hiện động tác và tìm cách khắc phục. - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Thuộc tên động tác và thực hiện được các động tác chân, động tác vặn mình và động tác bụng và vận dụng vào các hoạt động tập thể . - NL thể dục thể thao: Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được các động tác động tác chân, động tác vặn mình và động tác bụng. II. ĐỊA ĐIỂM- PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên và học sinh: Trang phục gọn gàng III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU LVĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung Thời gian Hoạt động GV Hoạt động HS I. Phần mở đầu 5 – 7’ Gv nhận lớp, phổ Đội hình nhận lớp biến nội dung, yêu 1.Nhận lớp cầu giờ học 2.Khởi động a) Khởi động chung
- - Xoay các khớp cổ tay, - Gv HD học sinh - Cán sự tập trung cổ chân, vai, hông, khởi động. lớp, điểm số, báo cáo gối,... sĩ số, tình hình lớp cho GV. b) Khởi động chuyên môn - Các động tác bổ trợ Đội hình khởi động chuyên môn c) Trò chơi - HS khởi động theo hướng dẫn của - Trò chơi “kết bạn” - GV hướng dẫn chơi GV II. Phần cơ bản: 16-18’ Hoạt động 1 (tiết 1) * Kiến thức. - HS tích cực, chủ Động tác chân. động tham gia trò - GV hướng dẫn cách chơi thực hiện các động - Đội hình HS quan tác chân. sát tranh N1: Kiễng gót hai tay giang ngang, bàn tay sấp. HS quan sát GV làm N2: Khuỵu gối, hai tay mẫu chống hông. - Đội hình tập luyện N3: Như nhịp 1 đồng loạt. N4: Về TTCB N5,6,7,8: Lặp lại nhịp 1,2,3,4 - Ôn động tác vươn ĐH tập luyện theo tổ thở, tay Tổ chức ôn tập cho HS *Luyện tập Tập đồng loạt Tập theo tổ nhóm GV Tập theo cặp đôi -ĐH tập luyện theo Thi đua giữa các tổ cặp
- Trò chơi “lò cò tiếp sức” III.Kết thúc - Từng tổ lên thi đua * Thả lỏng cơ toàn - trình diễn thân. * Nhận xét, đánh giá chung của buổi học. 3-5’ - Nhận xét kết quả, ý Hướng dẫn HS Tự ôn thức, thái độ học của ở nhà. HS. - ĐH kết thúc IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) Thứ 3 ngày 31 tháng 10 năm 2023 Tiếng Việt BÀI 35: ÔN TẬP VÀ KỂ CHUYỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng + HS nắm vững cách đọc các vần an, ăn, ân, on, ôn, ơn, en, ên, in, un, am, ăm, âm cách đọc các tiếng, từ ngữ, câu có các vần an, ăn, ân, on, ôn, ơn, en, ên, in, un, am, ăm, âm; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. + HS phát triển kĩ năng viết thông qua viết câu có chứa một số âm - vần đã học. + HS phát triển kĩ năng nghe và nói thông qua hoạt động nghe và kể câu chuyện Gà nâu và vịt xám, trả lời câu hỏi về những gì đã nghe và kể lại câu chuyện. 2. Phẩm chất, năng lực Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Bình tĩnh xử sự giống như chú rùa trong đoạn văn Thỏ và rùa. - Nhân ái: Thông qua câu chuyện kể rèn cho HS ý thức trân trọng tình bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh SGK, VBT, VTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 2 5. Hoạt động kể chuyện a. Văn bản GÀ NÂU VÀ VỊT XÁM -HS nhận xét (Phỏng theo Truyện cố dân tộc Lô Lô) b. GV kể chuyện, đặt câu hỏi và HS trả lời -HS lắng nghe Lần 1: GV kể toàn bộ câu chuyện. Lần 2: GV kể từng đoạn và đặt câu hỏi. HS trả lời.
- Đoạn 1: Từ đầu đến vượt sông cạn để kiếm ăn. GV hỏi HS: 1. Đôi bạn thân trong câu chuyện là những ai? 2. Hằng ngày, đôi bạn gà nấu và vịt xám làm gì? Đoạn 2: Từ Một năm đến có minh rồi mà, GV hỏi HS: -HS lắng nghe 3. Chuyện gì xảy ra khiến Gà Nâu không thể sang -HS lắng nghe sông? 4. Ai đã an ủi gà nâu lúc khó khăn? Đoạn 3: 5. Vịt đã giúp gà bằng cách nào? 6. Vì sao gà nhờ vịt công qua sông để tự kiếm ăn? Đoạn 4: Tiếp theo cho đến hết. GV hỏi HS: -HS trả lời 7. Thương vịt vất vả, gà giúp bạn việc gì? 8. Vì sao vịt không còn nhớ đến việc ấp trứng? -HS trả lời - HS nhìn theo tranh để kể lại từng đoạn của câu chuyện. GV có thể tạo điều kiện cho HS được trao đổi nhóm để tìm ra câu trả lời phù hợp với nội dung từng đoạn của câu chuyện được kể. -HS trả lời c. HS kể chuyện - GV yêu cầu HS kể lại từng đoạn theo gợi ý của -HS trả lời tranh và hướng dẫn của GV. Một số HS kể toàn bộ -HS trả lời câu chuyện. GV cần tạo điều kiện cho HS được trao đổi nhóm để tìm ra câu trả lời phù hợp với nội dung từng đoạn của câu chuyện được kể. GV cho -HS trả lời HS đóng vai kể lại từng đoạn hoặc toàn bộ câu -HS trả lời chuyện và thi kể chuyện. Tùy vào khả năng của HS và điều kiện thời gian để tổ chức các hoạt động -HS kể cho hấp dẫn và hiệu quả. 6. Vận dụng, trải nghiệm - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - GV khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: kể cho người thân trong gia đình hoặc bạn bè câu -HS kể chuyện. Ở tất cả các bài, truyện kể không nhất thiết phải đầy đủ và chính xác các chi tiết như được học ở lớp. - HS chỉ cần nhớ một số chi tiết cơ bản và kể lại. HS lắng nghe IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) Tiếng Việt BÀI 36: om ôm ơm I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng
- - Nhận biết và đọc đúng vần om, ôm, ơm; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có vần om, ôm, ơm; hiểu và trả lời được các cầu hỏi liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng vần vần om, ôm, ơm; viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần om, ôm, ơm. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần om, ôm, ơm có trong bài học. - Phát triển kỹ năng nói lời xin lỗi. - Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật (nhận biết nhân vật bạn Hà, bạn Nam qua trang phục, đầu tóc) và suy đoán nội dung tranh minh hoạ: "Hương cốm", “Giỏ cam của Hà" và tranh minh hoạ "Xin lỗi. 2. Phẩm chất, năng lực - Năng lực tự chủ và tự học: có ý thức học tập và hoàn thành nội dung bài học. - Năng lực hợp tác: Biết trao đổi với bạn về gia đình. - Năng lực giải quyết vấn đề: Hoàn thành tốt các nội dung cô giáo yêu cầu. - Yêu thích môn học, yêu hương vị đồng quê, yêu thích lao động. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: SGK, bài giảng điện tử 2. HS: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - HS chơi trò chơi “Bác đưa thư”. - Hs chơi - GV nhận xét dẫn dăt vào bài mới. 2. Hình thành kiến thức mới - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Em thấy gì trong tranh? - GV thuyết minh ngắn gọn nội dung tranh - HS trả lời (Gợi ý: (Cốm thường có vào mùa nào trong năm? - Hs lắng nghe Cốm làm tử hạt gì? Em ăn cốm bao gìð chưa?..)). - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận biết và yêu câu HS đọc - HS đọc theo. - GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS đọc theo GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Hương cốm/ thơm/ - HS đọc thôn xóm. - GV gìới thiệu các vần mới om, ôm, ơm. Viết tên bài lên bảng. 3. Luyện đọc - Hs lắng nghe và quan sát a. Đọc vần om, ôm, ơm
- - So sánh các vần: + GV gìới thiệu vần om, ôm, ơm. + GV yêu cầu HS so sánh vần om, ôm, ơm để tìm ra điểm gìống và khác nhau. (Gợi ý: Gìống nhau là đều có m đứng sau, khác nhau ở chữ đứng trước: o, ô, ơ). - Hs lắng nghe + GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau gìữa các vần. - HS trả lời - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vẫn om, ôm, ơm. GV chú ý hướng dẫn HS quan sát khẩu hình, tránh phát âm sai. - Hs lắng nghe + GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 3 vần. + GV yêu cầu lớp đánh vần đồng thanh 3 - Hs lắng nghe, quan sát vần một lần. - Đọc trơn các vần + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp - HS đánh vần tiếng mẫu nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 - Lớp đánh vần đồng thanh 3 vần một vần. lần. + Lớp đọc trơn đồng thanh 3 vần một lần. - HS đọc trơn tiếng mẫu. - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ - Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng chữ để ghép thành vần om. mẫu. + GV yêu cầu HS tháo chữ o, ghép ơ vào để - HS ghép tạo thành ơm. + GV yêu cầu HS tháo chữ ơ, ghép ô vào để - HS ghép tạo thành ôm. - Lớp đọc đồng thanh om, ôm, ơm một số - HS đọc lần. b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV gìới thiệu mô hình tiếng xóm. (GV: - HS lắng nghe Từ các vần đã học, làm thế nào để có tiếng? Hãy lấy chữ ghi âm x ghép trước vần om, thêm dấu sắc xem ta được tiếng nào? + GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và - HS thực hiện đọc thành tiếng xóm. + GV yêu cầu một số (4 5) HS đánh vần - HS đánh vần tiếng xóm. Lớp đánh tiếng xóm. Lớp đánh vần đồng thanh tiếng vần đồng thanh tiếng xóm. bạn. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn - HS đọc trơn tiếng xóm. Lớp đọc tiếng xóm. Lớp đọc trơn đồng thanh tiếng trơn đồng thanh tiếng xóm. bạn.
- - Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng: GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nói - HS đánh vần, lớp đánh vần tiếp nhau (số HS dánh vần tương ứng với số tiếng). Lớp đánh vần mỗi tiếng một lần. + Đọc trơn tiếng. (HS nào lúng tùng không đọc trơn ngay được thì GV cho HS đó đánh - HS đọc vẫn lại tiếng). Mỗi HS đọc trơn một tiếng, nối tiếp nhau, hai lượt. + Mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một vần. Lớp đọc trơn đồng thanh một lần tất cả các - HS đọc tiếng. - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa vần om, ôm, ơm. (GV đưa mô hình tiếng xóm, vừa nói - HS tự tạo vừa chỉ mô hình: Muốn có tiếng "xóm" chúng ta thêm chữ ghi âm x vào trước vần om và dấu sắc. Hãy vận dụng cách làm này để tạo các tiếng có chứa vần ăn hoặc vần ân vừa học! GV yêu cầu HS trình kết quả ghép chữ với vần, lấy kết quả ghép của một số HS gắn lên bảng và hỏi HS: Đó là tiếng gì?)". + GV yêu cầu HS đọc tiếng vừa ghép được. -HS đọc + GV yêu cầu HS phân tích tiếng -HS phân tích + GV yêu cầu HS nêu lại cách ghép, -HS ghép lại + GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng thanh - Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép dược. c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng -HS lắng nghe, quan sát từ ngữ: đom đóm, chó đốm, mâm cơm. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn đom đóm - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. -HS nói GV cho từ ngữ đom đóm xuất hiện dưới tranh. - GV nêu yêu HS nhận biết tiếng chứa vần -HS nhận biết ân trong đom đóm - GV nêu yêu HS phân tích và đánh vần -HS thực hiện đom đóm, đọc trơn từ ngữ đom đóm. - GV thực hiện các bước tương tự đối với chó đốm, mâm cơm - HS đọc - GV nêu yêu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần. d. Đọc lại các tiếng
- - GV có thể cho nhóm đôi đọc cho nhau - HS đọc nghe, gọi một số HS đọc, cuối cùng cả lớp đọc đồng thanh một lần. 4. Viết bảng - GV đưa mẫu chữ viết các vần om, ôm, ơm - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần om, ôm, ơm - HS viết vào bảng con: vần om, ôm, ơm, - HS viết vào bảng con, chữ cỡ vừa đóm, đốm, cơm (chữ cỡ vừa). (chú ý khoảng cách gìữa các chữ trên - HS viết vào bảng con từng vần và tiếng một dòng). chứa vần đó - GV quan sát, hỗ trợ cho những HS gặp khó - HS viết khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - Sau khi HS viết xong mỗi vần và tiếng chứa vần đó, GV đưa bảng con của một số HS để các bạn khác nhận xét chữ viết, GV sửa (nếu cán). HS xoá bảng để viết vần và tiếng tiếp theo. - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho HS. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) Toán GỘP LẠI THÌ BẰNG MẤY ( TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Nhận biết được ý nghĩa của phép cộng là “gộp lại”, là “thêm vào”. - Viết được phép cộng phù hợp với tranh ảnh, hình vẽ - Viết được phép cộng phù hợp với tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tế có vấn đề cần giải quyết bằng phép cộng. - Nêu được bài toán phù hợp với tranh vẽ, mô hình đã có; trả lời được câu hỏi của | bài toán. 2. Phẩm chất, năng lực - Giao tiếp, hợp tác với bạn bè - Cẩn thận khi học và trung thực khi làm bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bộ đồ dùng - HS : Bộ đồ dung toán 1, bảng con, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu - Gv cho HS hát bài “Một con vịt”. - HS hát - GV giới thiệu bài - HS lắng nghe 2. Hình thành kiến thức - GV cho HS quan sát hình vẽ trong SGK - Hs quan sát
- để các em tự nêu vấn đề (bài toán) - GV nêu đầy đủ: 3 quả bóng và 2 quả bóng là 5 quả bóng. - GV gọi HS nhắc lại. + Ban Nam có 3 quả bóng bay. Bạn - Tương tự như vậy GV hướng dẫn HS Mai có 2 quả bóng bay . Gộp lại cả hai quan sát hình trong SGK hoặc lấy 3 chấm bạn có bao nhiêu quả bóng bay? tròn màu đỏ và 2 chấm tròn màu xanh - Đọc : CN - ĐT trong bộ đồ dùng học tập để nêu được 3 - HS thảo luận nhóm đôi tìm câu trả chấm tròn và 2 chấm tròn là 5 chấm tròn. lời: cả hai bạn có 5 quả bóng bay. Hay - GV nêu: “3 chấm tròn và 2 chấm tròn gộp lại, có 5 quả bóng bay là 5 chấm tròn, 3 và 2 là 5” . Gọi vài HS nêu : “3 và 2 là 5” - HS nêu: cả hai bạn có 5 quả bóng - GV nêu “Ta viết 3 và 2 là 5 như sau: bay. Hay gộp lại, có 5 quả bóng bay 3+2=5 (viết lên bảng) đọc là: ba cộng hai - Đọc : CN - ĐT là năm” GV chỉ vào dấu + và nói dấu này là dấu cộng. - Đọc: CN - ĐT - GV gọi một vài HS đọc phép tính 3+2 = - Hs quan sát hình trong SGK hoặc lấy 5. GV gọi HS lên bảng viết 3 + 2 = 5 và 3 chấm tròn màu đỏ và 2 chấm tròn đọc phép tính. GV có thể gọi một vài HS màu xanh trong bộ đồ dùng học tập để đứng tại chỗ trả lời câu hỏi “ba cộng hai nêu được 3 chấm tròn và 2 chấm tròn bằng mấy?”. là 5 chấm tròn. - HS lắng nghe - Hs nêu 3 và 2 là 5 - HS lắng nghe - Hs đọc CN - ĐT - GV cho HS quan sát hình vẽ trong SGK để các em tự nêu được 1 ô tô màu vàng - Hs quan sát, nêu, đọc và 3 ô tô màu đỏ là 4 ô tô (dựa vào đếm tất cả). GV cho HS đọc phép 1 + 3 = 4. - Hs viết - GV gọi một vài HS lên bảng viết 1 + 3 = 4 và đọc phép tính. - HS trả lời - GV gọi một vài HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi “một cộng ba bằng mấy?”. 3. Luyện tập, thực hành Bài 1. Số ? Cá nhân - HS nêu yêu cầu của bài. - Gv nêu yêu cầu của đề bài. - HS làm bảng con. - Yêu cầu học sinh làm bảng con. - Vài học sinh lên bảng trình bày kết quả, chia sẻ cách làm bài của mình. - Lớp nhận xét, bổ sung. - HS đọc lại kết quả. ( CN – ĐT) - Gv kết luận: 1 + 1 = 2 ; 3 + 1 = 4 2 + 1 = 3 ; 1 + 4 = 5 Bài 2. Số ? Cá nhân - HS nêu yêu cầu của bài. - Gv nêu yêu cầu của đề bài. - HS làm vào vở - Yêu cầu học sinh làm vào vở - Vài học sinh lên bảng trình bày kết

