Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt 1 - Tuần 2 - Năm học 2023-2024

docx 24 trang Bảo Anh 14/12/2025 40
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt 1 - Tuần 2 - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_toan_tieng_viet_1_tuan_2_nam_hoc_2023_2024.docx
  • docx1A-TUAN_2_2_docx_t_08c93.docx

Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Toán + Tiếng Việt 1 - Tuần 2 - Năm học 2023-2024

  1. TUẦN 2 Thứ 2 ngày 11 tháng 9 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: LỄ KHAI GIẢNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Nhận biết được ngày khai giảng là ngày đầu tiên của năm học. - Tự tin tham gia lễ khai giảng và cảm thấy vui, hạnh phúc khi được thầy cô và các anh chị chào đón. - Rèn luyện kĩ năng hợp tác trong hoạt động; tính tự chủ tự tin, tinh thần trách nhiệm, ý thức tổ chức kỉ luật, biết lắng nghe. 2. Năng lực. Phẩm chất: - Biết yêu trường, yêu lớp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bài giảng điện tử,máy tính. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - Yêu cầu HS ngồi ngay ngắn. - HS làm theo hướng dẫn của giáo 2. Hình thành kiến thức mới viên. *Giới thiệu chủ đề Mục tiêu: Hoạt động này tạo hứng thú cho học sinh với những ngày đầu tuần. Biết được chủ đề và làm tốt chủ đề mình học. 1.GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS trước buổi lễ khai giảng 2.Hướng dẫn học sinh đứng đúng vị + Ổn định tổ chức. trí. + Chỉnh đốn trang phục, đội ngũ. 3.GV tổ chức cho HS tham gia phần lễ + Đứng nghiêm trang 4. Hướng dẫn học sinh tham gia phần + Thực hiện nghi lễ chào cờ, hát hội Quốc ca 3.Vận dụng - Học sinh lắng nghe. - GV nhận xét chung về tinh thần, thái độ, kỉ luật tham gia hoạt động. Khen ngợi những HS tham gia tích cực. - HS lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC Tiếng Việt LÀM QUEN VỚI CÁC NÉT CƠ BẢN, CÁC CHỮ SỐ VÀ DẤU THANH, LÀM QUEN VỚI BẢNG CHỮ CÁI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng
  2. - Nhận biết các chữ cái, đọc âm tương ứng với các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt. -Phát triển kỹ năng đọc, viết. -Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ (Nhận biết các sự vật có hình dáng tương tự các nét viết cơ bản) 2. Năng lực. Phẩm chất: - Yêu thích và hứng thú việc đọc, viết, thêm tự tin khi giao tiếp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên: Bài giảng điện tử,máy tính. Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Tiết 5 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - Ôn lại các nét đã học qua hình thức chơi trò chơi phù hợp. - Tổ chức cho HS chơi nhóm - Cho HS nhận xét, biểu dương. - HS nhận xét. 2. Luyện tập, thực hành - Hướng dẫn HS viết hai nét thắt trên và nét - HS theo dõi. thắt giữa. - GV viết mẫu lên bảng. - HS tô và viết các nét trên. - GV cùng HS nhận xét. - Dưới lớp quan sát, nhận xét. + Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Trang trí đường viền cho bức tranh” - Hướng dẫn và nêu cách chơi (vẽ thêm nét - HS theo dõi và nhắc lại thắt trên, nét thắt giữa để hoàn thiện) - HS chơi theo nhóm bàn. GV quan sát cùng học sinh nhận xét. - HS gọi tên các nét và nhắc lại Luyện viết các chữ số. cách viết. - GV cho HS quan sát lại các nét cơ bản - Viết tô vào vở. - Cho HS tô và viết các nét vào vở 3. Vận dụng - Nhận xét chung giờ học khen ngợi và biểu dương học sinh - Ôn lại bài vừa học và chuẩn bị bài sau Tiết 6 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - Ôn lại các nét đã học qua hình thức chơi trò chơi phù hợp. - Tổ chức cho HS chơi nhóm - Cho HS nhận xét, biểu dương. - HS nhận xét. 2. Hình thành kiến thức mới Hướng dẫn HS đọc thành tiếng. - Giới thiệu bảng chữ cái, chỉ từng chữ cái và đọc âm tương ứng. - HS quan sát. - GV đọc mẫu lần lượt: a, ă, â và cho HS - Lắng nghe, nhẩm theo
  3. thực hành đọc đủ 29 âm tương ứng với 29 - HS đọc ĐT, nhóm, cá nhân chữ cái. - 5- 7 HS đọc ĐT, CN. - Cho HS đọc. - Hướng dẫn đọc chữ ghi âm “bờ” cho trường hợp chữ b “bê” “cờ”“xê” - GV đưa một số chữ cái. - GV cùng HS nhận xét. 3. Luyện tập - GV đọc mẫu âm tương ứng chữ cái Đưa chữ cái a, b - GV kiểm tra kết quả: cho học sinh đọc bất - Học sinh đọc to “a”, “b” kỳ chữ cái tương ứng với âm đó. Lặp lại - Học sinh làm việc nhóm đôi nhận một số âm khác nhau. biết các chữ cái, âm tương ứng - GV chỉnh sửa một số trường hợp học sinh - Học sinh chơi theo nhóm chọn chưa đúng - Tổ chức cho học sinh luyện đọc âm dưới hình thức trò chơi. - Giáo viên cùng học sinh nhận xét, biểu dương 4. Vận dụng - Nhận xét chung giờ học khen ngợi và biểu dương học sinh - Ôn lại bài vừa học và chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC Toán Luyện tập (trang 12) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Đọc, đếm, viết được các số từ 0 đến 5. - Sắp xếp được các số từ 0 đến 5. - Phát triển năng lực tự quyết vấn đề, năng lực tư duy, và lập luận Toán học thông qua hoạt động quan sát, đếm số lượng 2. Năng lực, phẩm chất - Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản. - Giúp HS hứng thú, say mê, tích cực học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV:Bài giảng điện tử,máy tính. - HS: Bộ đồ dùng học toán 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu Ổn định tổ chức lớp Hát - Lớp hát bài: Tập đếm (Nhạc sĩ Hoàng Công Sử) 2. Hoạt động luyện tập Giới thiệu bài:
  4. GV: Giới thiệu tên bài: Lắng nghe * Bài 1: Chọn số thích hợp với số con vật. - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại y/c của bài - GV yêu cầu HS đếm số lượng các con vật - HS quan sát đếm trong mỗi hình và khoanh tròn vào số ứng với số lượng mỗi con vật - GV mời HS lên bảng chia sẻ - HS khoanh vào số thích hợp - GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét bạn * Bài 2: Chọn câu trả lời đúng. - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại y/c của bài - GV yêu cầu HS đếm số lượng thùng trên xe - HS quan sát đếm a) Vậy cần phải thêm mấy thùng nữa để trên xe có 3 thùng? Tương tự với câu b) Hs tìm kết quả đúng - GV mời HS lên bảng chia sẻ - HS nêu câu trả lời thích hợp - GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét bạn * Bài 3: Số? - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại y/c của bài - GV yêu cầu HS tìm số thích hợp để điền vào - HS đếm thêm để tìm số thích ô trống thích hợp hợp - GV mời HS nêu kết quả - HS nêu câu trả lời - GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét bạn * Bài 4: Số ? - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại y/c của bài - GV yêu cầu đếm số lượng các sự vật có trong - HS đếm hình và điền vào ô tương ứng vơi mỗi hình - GV mời HS nêu kết quả - HS nêu câu trả lời - GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét bạn 3.Vận dụng trải nghiệm - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - HS lắng nghe và trả lời - Về nhà em cùng người thân tìm thêm các ví dụ có số các số vừa học trong cuộc sống để hôm sau chia sẻ với các bạn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC Buổi chiều: Tiếng Việt ÔN LUYỆN VIẾT CÁC NÉT CƠ BẢN VÀ ĐỌC ÂM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Giúp học sinh ôn tập, làm quen với chữ cái dựa trên nhìn và đọc, HS làm quen với chữ cái qua hoạt động viết.Biết cầm bút bằng 3 ngón tay. Biết ngồi đọc, viết đúng tư thế: Thẳng lưng, chân đặt thoải mái xuống đất hoặc thanh ngang dưới bàn, mắt cách vở 25 – 30 cm, hai tay tì lên bàn, tay trái giữ vở, tay phải cầm bút. 2. Năng lực, phẩm chất - Biết viết các nét chữ cơ bản: nét thẳng đứng, nét ngang, nét xiên phải, nét xiên rái, nét móc xuôi và nét móc ngược, nét móc hai đầu, nét cong trái và nét cong
  5. phải, nét cong kín, nét nút, nét thắt, nét khuyết trên và nét khuyết dưới, 5 dấu thanh (huyền, sắc, hỏi, ngã, nặng). - Biết đọc đúng và nhận diện đúng các âm, chữ cái Tiếng Việt; nhận xét được bạn đọc, viết. - Yêu thích và hứng thú việc đọc, viết, thêm tự tin khi giao tiếp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên: Bài giảng điện tử,máy tính. Học sinh: Sách giáo khoa, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - Hát và tập vỗ tay (để nhận biết âm thanh của các thanh điệu ngang, - Cả lớp cùng hát: là lá la (2 – 3 lần). huyền, sắc). - Nhận xét. 2. Luyện tập, thực hành - Thực hành theo mẫu ngồi viết, cầm bút. + GV làm mẫu: Tư thế ngồi viết - Cả lớp quan sát tư thế ngồi viết của GV Cách cầm bút + Ngồi thẳng lưng, tay giữ vở, tay cầm bút, mắt cách vở khoảng 25 – 30 cm Quan sát cách cầm bút của GV: cầm bút + Hướng dẫn học sinh thực hành bằng 3 ngón tay, không cầm sát ngòi bút hoặc đầu bút chì. 3.1. Viết các nét chữ theo mẫu (viết + Thực hành tư thế ngồi viết, cách cầm mỗi nét 2 lần). bút theo mẫu GV đã làm. - GV giới thiệu từng nét chữ. - Nhận xét tư thế ngồi viết và cách cầm -. Hướng dẫn học sinh viết các nét bút của bạn bên cạnh. vào vở ô ly. 3.2. Viết số - Hướng dẫn học sinh tập viết số 1 - Viết từng nét chữ theo mẫu vào vở ô li: đến 9 vào vở (tương tự) Nét sổ thẳng, nét ngang, nét xiên phải, 3. Vận dụng – trải nghiệm trái .. - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - Học sinh viết số theo mẫu - Nhận xét giờ học. Nhận xét bình chọn bạn viết đep, đúng. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC Luyện tiếng việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Biết và đọc đúng âm a. - Viết đúng chữ a. 2. Năng lực, phẩm chất - Phát triển kĩ năng nói lời chào hỏi.
  6. - Phát triển kĩ năng quan sát nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh họa qua các tình huống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - VBT, tranh ảnh. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - GV cho HS hát bài Em học chữ cái - HS hát Tiếng việt 2. Luyện tập, thực hành - HS viết bảng con - GV cho HS viết bảng con chữ “a” - GV nhận xét, tuyên dương. - GV yêu cầu HS mở vở BT Tiếng Việt - HS mở VBT Bài 1: - GV nêu yêu cầu bài tập. - HS lắng nghe - GV hướng dẫn: Các em hãy nối bức - HS làm theo nhóm đôi. tranh chứa tiếng có âm “a”với chữ “ a” - HS thực hiện vào VBT cho sẵn trong vở. - GV nhận xét, chữa bài. Bài 2 : - GV nêu yêu cầu bài tập - HS lắng nghe - GV hướng dẫn: các em hãy dùng bút - HS làm cá nhân. chì vẽ đúng vào đường có chữ “a” để gà - HS thực hiện vẽ trong VBT. con tìm được mẹ nhé. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng – trải nghiệm - GV cho HS đọc viết lại chữ “ a” vào bảng con. - HS thực hiện vào bảng con sau đó - Dặn HS về đọc lại bài và xem trước đọc đồng thanh. bài sau. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC Giáo dục thể chất TƯ THẾ ĐỨNG NGHIÊM, ĐỨNG NGHỈ (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: Tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. Tích cực tham gia các trò chơi vận động và các bài tập phát triển thể lực, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi. 2. Năng lực, phẩm chất - Giúp HS hình thành các năng lực: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực chăm sóc sức khỏe, vận động cơ bản, năng lực thể dục thể thao. II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN
  7. - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung Thời Hoạt động GV Hoạt động HS gian I. Phần mở đầu 5 – 7’ 1.Nhận lớp Gv nhận lớp, phổ biến Đội hình nhận lớp nội dung, yêu cầu giờ 2.Khởi động học a) Khởi động chung 5-7 - Xoay các khớp cổ tay, - Cán sự tập trung lớp, cổ chân, vai, hông, điểm số, báo cáo sĩ số, gối,... tình hình lớp cho GV. b) Khởi động chuyên môn Đội hình khởi động - Các động tác bổ trợ chuyên môn - Gv HD học sinh c) Trò chơi khởi động. - HS khởi động theo - Trò chơi “ đứng ngồi hướng dẫn của GV theo lệnh” II. Phần cơ bản: - GV hướng dẫn chơi Hoạt động 3 (tiết 3) - HS tích cực, chủ động * Kiến thức 16-18’ tham gia trò chơi - Ôn động tác đứng - Nhắc lại cách thực nghiêm, đứng nghỉ. hiện động tác đứng nghiêm, đứng nghỉ. * Luyện Tập Tổ chức ôn tập như phần luyện tập của - HS lắng nghe, nhận III. Kết thúc 3 hoạt động 1 nhiệm vụ học tập. * Thả lỏng cơ toàn - HS luyện tập như phần thân. - GV hướng dẫn luyện tập của hoạt động 1 * Nhận xét, đánh giá - Nhận xét kết quả, ý chung của buổi học. thức, thái độ học của Hướng dẫn HS Tự ôn HS. - HS lắng nghe, nhận ở nhà - VN ôn bài và chuẩn nhiệm vụ học tập. * Xuống lớp bị bài sau - HS luyện tập như phần luyện tập của hoạt động 1 HS thực hiện thả lỏng - ĐH kết thúc IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC Thứ 3 ngày 12 tháng 9 năm 2023
  8. Toán CÁC SỐ 6, 7, 8, 9, 10 (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Đọc, đếm, viết được các số trong phạm vi 10. - Sắp xếp được các số trong phạm vi 10 theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé. - Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, biết quan sát để tìm kiếm sự tương đồng. 2. Năng lực, phẩm chất - Phát triển năng lực tự quyết vấn đề, năng lực tư duy và lập luận Toán học thông qua hoạt động quan sát, đếm số lượng - Giúp HS hứng thú, say mê, tích cực học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV:Bài giảng điện tử,máy tính. - HS: Bộ đồ dùng học toán 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu Hát HS hát bài Tập đếm (Nhạc sĩ Hoàng Công Sử) 2. Hình thành kiến thức mới Lắng nghe GV: Giới thiệu tên bài: GV giới thiệu, ghi bảng Mục tiêu: HS nhận biết được số lượng các nhóm đồ vật từ 6 đến 10. Đọc, viết các số từ 6 đến 10. - GV cho HS quan sát tranh: - Trong bức tranh có những đồ vật gì? - HS quan sát - GV cho HS làm quen với với số lượng và nhận mặt các số từ 6 đến 10 - Giới thiệu: Có 6 con ong. - Viết số 6 lên bảng - GV thực hiện việc đếm và giới thiệu số tương tự với các bức tranh còn lại. 3.Luyện tập, thực hành Mục tiêu: HS vận dụng những kiến thức đã học vào làm bài tập thực hành. * Bài 1: Tập viết số. - GV nêu yêu cầu của bài. - HS theo dõi - GV chấm các chấm theo hình số lên bảng - HS quan sát - GV hướng dẫn HS viết các số theo chiều - Theo dõi hướng dẫn của GV mũi tên được thể hiện trong SGK. - HS viết vào vở BT - GV cho HS viết bài * Bài 2: Số ?
  9. - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại y/c của bài - GV yêu cầu HS đếm số lượng các loại - HS quan sát đếm bánh xuất hiện trong hình vẽ và nêu kết quả - HS nêu miệng - HS nhận xét bạn - GV nhận xét , kết luận * Bài 3: Chọn câu trả lời đúng. - GV nêu yêu cầu bài tập - HS nêu HD HS đếm thêm để tìm ra phương án đúng - HS trả lời 4. Vận dụng – trải nghiệm - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - HS lắng nghe và trả lời - Từ ngữ toán học nào em cần chú ý? - Về nhà em cùng người thân tìm thêm các ví dụ có số các số vừa học trong cuộc sống để hôm sau chia sẻ với các bạn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC Tiếng Việt ÔN LUYỆN VIẾT CÁC NÉT CƠ BẢN VÀ ĐỌC ÂM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Giúp học sinh ôn tập, làm quen với chữ cái dựa trên nhìn và đọc, HS làm quen với chữ cái qua hoạt động viết.Biết cầm bút bằng 3 ngón tay. Biết ngồi đọc, viết đúng tư thế: Thẳng lưng, chân đặt thoải mái xuống đất hoặc thanh ngang dưới bàn, mắt cách vở 25 – 30 cm, hai tay tì lên bàn, tay trái giữ vở, tay phải cầm bút. 2. Năng lực, phẩm chất - Biết viết các nét chữ cơ bản: nét thẳng đứng, nét ngang, nét xiên phải, nét xiên rái, nét móc xuôi và nét móc ngược, nét móc hai đầu, nét cong trái và nét cong phải, nét cong kín, nét nút, nét thắt, nét khuyết trên và nét khuyết dưới, 5 dấu thanh (huyền, sắc, hỏi, ngã, nặng). - Biết đọc đúng và nhận diện đúng các âm, chữ cái Tiếng Việt; nhận xét được bạn đọc, viết. - Yêu thích và hứng thú việc đọc, viết, thêm tự tin khi giao tiếp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên: Bài giảng điện tử,máy tính. Học sinh: Sách giáo khoa, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - Hát và tập vỗ tay (để nhận biết âm thanh của các thanh điệu ngang, - Cả lớp cùng hát: là lá la (2 – 3 lần). huyền, sắc). - Nhận xét. 2. Luyện tập, thực hành - Thực hành theo mẫu ngồi viết, cầm bút. + GV làm mẫu: Tư thế ngồi viết - Cả lớp quan sát tư thế ngồi viết của GV
  10. Cách cầm bút + Ngồi thẳng lưng, tay giữ vở, tay cầm bút, mắt cách vở khoảng 25 – 30 cm Quan sát cách cầm bút của GV: cầm bút + Hướng dẫn học sinh thực hành bằng 3 ngón tay, không cầm sát ngòi bút hoặc đầu bút chì. 3.1. Viết các nét chữ theo mẫu (viết + Thực hành tư thế ngồi viết, cách cầm mỗi nét 2 lần). bút theo mẫu GV đã làm. - GV giới thiệu từng nét chữ. - Nhận xét tư thế ngồi viết và cách cầm -. Hướng dẫn học sinh viết các nét bút của bạn bên cạnh. vào vở ô ly. 3.2. Viết số - Hướng dẫn học sinh tập viết số 1 - Viết từng nét chữ theo mẫu vào vở ô li: đến 9 vào vở (tương tự) Nét sổ thẳng, nét ngang, nét xiên phải, 3. Vận dụng – trải nghiệm trái .. - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - Học sinh viết số theo mẫu - Nhận xét giờ học. Nhận xét bình chọn bạn viết đep, đúng. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC Buổi chiều: Tiếng Việt Bài 1: A, a I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Nhận biết và đọc đúng “A a” - Viết đúng chữ a. - Giúp học sinh bước đầu phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản. - Nhận biết được các nhân vật trong truyện, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản 2. Năng lực, phẩm chất - Hình thành năng lực:Tự chủ tự học, giao tiếp và hợp tác . - Phát triển kĩ năng nói lời chào hỏi ( gặp mặt, tạm biệt) và Suy đoán nội dung tranh minh họa qua tình huống reo vui. - Rèn luyện các phẩm chất trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên: Bài giảng điện tử,máy tính. Học sinh: Sách giáo khoa,bảng con,bộ đồ dùng,vở tập viết. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - Hát bài Bé học chữ cái Tiếng việt - HS hát và vận động 2. Hình thành kiến thức mới - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Bức tranh vẽ những ai? Nam và Hà đang làm gi? -Tranh vẽ Nam, Hà và các bạn. Hai bạn và cả lớp có vui không? - Nam và Hà đang ca hát. Vì sao em biết? - Các bạn trong lớp rất vui.
  11. - GV và HS thống nhất câu trả lời. - Các bạn đang tươi cười, vỗ tay tán - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới thưởng, tặng hoa,..) tranh - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận - HS nói theo. biết và yêu cầu HS đọc theo. - GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì - HS đọc dừng lại để HS đọc theo. - GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: - HS đọc Nam và Hà ca hát)''. Lưu ý, nói chung, HS không tự đọc được những câu nhận biết này; vì vậy, GV cần đọc chậm rãi với tốc độ phù - HS đọc hợp để HS có thể bắt chước. - GV hướng dẫn HS nhận biết tiếng có âm a và giới thiệu chữ a (GV: Chú ý trong câu vừa đọc, có các tiếng Nam, và, Hà, ca, hát. Các tiếng này đều chứa chữ a, âm a (được tô - HS lắng nghe màu đỏ). Hôm nay chúng ta học chữ ghi âm a. - GV trình chiếu chữ ghi âm a lên bảng. 3. Luyện tập, thực hành - GV đưa chữ a lên bảng để HS nhận biết - HS lắng nghe chữ này trong bài học. - GV đọc mẫu âm a. GV yêu cầu HS đọc lại. - HS quan sát - GV sửa lỗi phát âm của HS (nếu cần thiết). - GV có thể kể câu chuyện ngụ ngôn Thỏ và - Một số (4 5) HS đọc âm a. cá sấu để thấy rõ đặc điểm phát âm của âm - HS lắng nghe a, Tóm tắt câu chuyện như sau Thỏ và cá sấu vốn chẳng ưa gì nhau. Cá sấu luôn tìm cách hại thỏ nhưng lấn nào cũng bị bại lộ. Một ngày nọ, khi đang đứng chơi ở bờ sông, thỏ đã bị cá sấu tóm gọn. Trước khi ăn thịt thỏ, cá sấu ngậm thỏ trong miệng rói rít lên qua kẽ răng: Hu! Hu! Hu! Thỏ liền nghĩ ra một kế. Thỏ nói với cá sấu: “Anh kêu “hu hu hu", tôi chẳng sợ dâu. Anh phải kêu “ha ha ha" thi tôi mới sợ cơ” Cá sấu tưởng thật, kêu to “Ha! Ha! Ha!", thế là thỏ nhảy tót khỏi miệng cá sấu và chạy thoát. Thỏ thoát chết nhờ những tiếng có âm a ở cuối miệng mở rất rộng. Nếu cá sấu kêu "Ha! Ha! Ha!", miệng cá sấu sẽ mở rộng và thỏ mới dễ bể chạy thoát. Hoạt động viết bảng: - GV đưa mẫu chữ và hướng dẫn HS quan sát. - GV viết mẫu, vừa viết vừa nếu quy trình và cách viết chữ a. - HS lắng nghe và quan sát - GV yêu cầu HS viết bảng - HS lắng nghe
  12. - HS viết chữ a thường (cỡ vừa) vào bảng con, Chú ý liên kết các nét trong chữ a. TIẾT 2 Hoạt động viết vở: - GV hướng dẫn HS tô chữ a HS tô chữ a - HS tô chữ a (chữ viết thường, chữ (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. viết 1, tập một. Chú ý liên kết các nét trong chữ a. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp - HS viết khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - HS nhận xét - GV nhận xét và sửa bài của một số HS Hoạt động đọc: - HS đọc thẩm a. - GV yêu cầu HS đọc thầm a. - HS lắng nghe. - GV đọc mẫu a. - HS đọc - GV cho HS đọc thành tiếng a theo GV. (Chú ý đọc với ngữ điệu vui tươi, cao và dài giọng.) - HS quan sát. - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Tranh 1 - HS trả lời. Nam và các bạn đang chơi trò chơi gi? - HS trả lời. Vì sao các bạn vỗ tay reo a"? Tranh 2 - HS trả lời. Hai bố con đang vui chơi ở đâu? - HS trả lời. Họ reo to "a" vì điều gì? - GV và HS thống nhất câu trả lời. (Gợi ý: Nam và các bạn đang chơi thả diều. Các bạn thích thú vỗ tay reo "a" khi thấy diều của Nam bay lên cao (tranh 1). Hai bố con đang vui chơi trong một công viên nước: Họ reo to "a" vì trò chơi rất thú vị phao tới điểm cuối của cầu trượt, nước bắn lên tung toé (tranh 2). Hoạt động nói theo tranh: - HS quan sát. - GV yêu cầu HS quan sát từng tranh trong SHS. - GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: Tranh 1 Tranh vẽ cảnh ở đâu? - HS trả lời. Những người trong tranh đang làm gì? - HS trả lời. Theo em, khi vào lớp Nam sẽ nói gi với bố? Theo em, bạn ấy sẽ chào bố như thế nào? Tranh 2 Khi vào lớp học, Nam nhìn thấy ai đứng - HS trả lời. ở cửa lớp? Nhìn thấy cô giáo, Nam chào cô như thế nào? - HS trả lời.
  13. - GV và HS thống nhất câu trả lời. (Gợi ý: Tranh vẽ cảnh trường học. Bố chở Nam đến trường học và đang chuẩn bị rời khỏi trường. Nam chào tạm biệt bố để vào lớp. Nam có thể nói: “Con chào bố ạ!", "Con chào bố, con vào lớp ạ!", "Bố ơi, tạm biệt bố!", "Bố ơi, bố về nhé!" .(tranh 1). Nam nhìn thấy cô giáo. Nam có thể chào cô: "Em chào cô ạ!” “Thưa cô, em vào lớp!" (tranh 2). 4.Vận dụng, trải nghiệm - GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm a. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và - HS lắng nghe động viên HS. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC Luyện Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Luyện nhận biết được các só từ 0 đến 5; đọc, đếm và viết được các số từ 0 đến 5; sắp xếp được các số từ 0 đến 5. 2. Năng lực, phẩm chất - Vận dụng vào thực tiễn. - Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh, ảnh/ 4,5; bảng phụ, phiếu BT. - HS: Bảng con, que tính, VBT, Bộ đồ dùng toán 1. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Hoạt động mở đầu - GV cùng cả lớp hát bài hát:Tập đếm - HS lắng nghe. (Nhạc sĩ Hoàng Công Sử) - HS thực hiện cá nhân lấy ra - GV giảng giải, dẫn dắt vào bài học. 1,2,3,4,5 que tính rồi đếm: - Ghi bảng: Các số 0,1,2,3,4,5. 1,2,3,4,5. 2. Hình thành kiến thức mới Bài 1: Viết số. - GV nêu yêu cầu đề. - HS lắng nghe. * Nhận biết các số: 1,2,3,4,5. - GV yêu cầu HS lấy ra 1,2,3,4,5 que - HS thực hiện vào bảng con. tính rồi đếm số que tính lấy ra. - HS viết vào VBT. * Viết các số: 1,2,3,4,5. - GV viết mẫu và hướng dẫn HS viết lần
  14. lượt các số. - Cho HS viết vào bảng con. - HS lắng nghe. - Y/C HS viết vào VBT. - 5 bức tranh. - GV quan sát, nhận xét, hỗ trợ các em. Bài 2: Khoanh vào số thích hợp ( theo mẫu). - 3 quả cam. - GV nêu yêu cầu của bài. - số 3. - GV hỏi: Trong BT2 có tất cả mấy bức - Làm vào vở BT. tranh? - HS nêu miệng - GV hỏi về nội dung các bức tranh: - HS nhận xét bạn + Bức tranh 1 vẽ mấy quả cam? - Vậy ta cần khoanh vào số mấy? - GV cho HS làm phần còn lại. - HS lắng nghe. - GV mời HS lên bảng chia sẻ - GV cùng HS nhận xét. - 2 bàn chải. Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống ( theo mẫu) - số 2. - GV nêu yêu cầu của bài. - Hai bạn cùng bàn hỏi đáp nhau về - GV hỏi về nội dung các bức tranh: từng hình. - Bức tranh 1: Trong chiếc cốc có mấy + H2: 4 bàn chải. bàn chải? + H3: 5 bàn chải. - Vậy ta cần điền vào ô trống số mấy? + H4:3 bàn chải. - GV cho HS làm theo nhóm đôi làm + H5:1 bàn chải. phần còn lại. + H6: 0 bàn chải. - GV mời HS lên bảng chia sẻ - HS nhắc lại y/c của bài. - GV cùng HS nhận xét. - HS quan sát đếm. Bài 4: Nối con bướm với cánh hoa thích hợp (theo mẫu). - GV nêu yêu cầu của bài. - HS phát hiện quy luật: Số trên - GV yêu cầu HS đếm số lượng các mỗi cánh hoa chính là số chấm tròn chấm tròn xuất hiện trên mỗi con bướm. trên mỗi con bướm . - GV hướng dẫn HS mối quan hệ giữa số - HS làm bài chấm tròn trên mỗi con bướm và số trên mỗi cánh hoa. - Tùy theo mức độ tiếp thu của HS mà - HS nêu miệng GV có thể yêu cấu HS làm luôn bài tập - HS nhận xét bạn hoặc cùng HS làm ví dụ trước. - GV mời HS lên bảng chia sẻ - GV cùng HS nhận xét. 4. Vận dụng – trải nghiệm - Cho HS đọc, viết các số từ 0 đến 5 vào bảng con.
  15. - Nhắc nhở, dặn dò HS hoàn thành các bài tập trong VBT. - Nhận xét tiết học, tuyên dương. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC Thứ 5ngày 14 tháng 9 năm 2023 Tiếng Việt BÀI 2: B, B, I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Nhận biết và đọc đúng “ B b và thanh huyền ” - Viết đúng chữ b và các tiếng, từ có chữ b và dấu huyền. - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản: - Nhận biết được các nhân vật trong truyện, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản 2. Năng lực, phẩm chất - Hình thành năng lực:Tự chủ tự học, giao tiếp và hợp tác . - Tự hoàn thành công việc học tập của mình. + Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Gia đình được gợi ý trong tranh. + Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ có chứa âm b và dấu thanh huyền. - Trung thực : Mạnh dạn nói lên ý kiến của mình khi quan sát các tranh minh họa trong bài học. - Nhân ái: Biết yêu thương, quan tâm, chăm sóc người thân trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên: Bài giảng điện tử,máy tính. Học sinh: Sách giáo khoa,bảng con,bộ đồ dùng,vở tập viết. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - HS ôn lại chữ a. GV có thể cho HS chơi trò - HS chơi chơi nhận biết các nét tạo ra chữ a. - HS viết chữ a - HS viết 2. Hình thành kiến thức mới - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Bức tranh vẽ những ai? - HS trả lời Bà cho bé đồ chơi gì? - HS trả lời Theo em, nhận được quà của bà, bé có vui - HS trả lời không? Vì sao? - GV và HS thống nhất cầu trả lời. - GV nói của thuyết minh (nhận biết) dưới tranh - HS nói theo. và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết - HS đọc và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS dọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Bà
  16. cho bé búp bê. GV giúp HS nhận biết tiếng có - HS đọc âm b và giới thiệu chữ ghi âm b. 3. Luyện tập, thực hành a. Đọc âm - GV đưa chữ b lên bảng để giúp HS nhận biết chữ b trong bài học. - HS quan sát - GV đọc mẫu âm b (lưu ý: hai môi mím lại rồi đột ngột mở ra). - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS đọc. - GV có thể giới thiệu bài hát Búp bê bằng bông - Một số HS đọc âm b. của tác giả Lê Quốc Thắng (các tiếng đều mở - HS lắng nghe đầu bằng phụ âm b). b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu (trong SHS) ba, bà. - HS lắng nghe + GV yêu cầu HS đánh vẫn tiếng mẫu ba, bà (bờ a ba; bờ a ba huyển bà). Cả lớp đồng thanh - HS đọc đọc + Một số (4-5) HS đọc trơn Ghép chữ cái tạo tiếng - HS đọc + HS tự tạo các tiếng có chứa b tiếng mẫu. Đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu. - HS đọc + GV yêu cầu 3 - 4 HS phân tích tiếng, 2 - 3 HS nêu lại cách ghép. - HS đọc + Lớp đọc trơn những tiếng mới ghép được. c. Đọc từ ngữ - HS đọc - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: ba, bà, ba ba. - HS quan sát - Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn ba (số 3), GV nêu yêu cầu nói tên sự - HS nói vật trong tranh. - GV cho từ ba xuất hiện dưới tranh. - Yêu cầu HS phân tích và đánh vần tiếng ba, - HS quan sát đọc trơn từ ba. - HS phân tích và đánh vần - GV thực hiện các bước tương tự đối với bà, ba ba. - HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 - 4 lượt HS đọc. - HS đọc - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Hoạt động viết bảng: - HS đọc - GV đưa mẫu chữ b và hướng dẫn HS quan sát. - GV viết mẫu và nêu cách viết chữ b. - HS lắng nghe và quan sát - HS viết chữ b, ba, bà (chữ cỡ vừa) vào bảng con. Chú ý liên kết các nét trong chữ , giữa chữ - HS lắng nghe b và chữ a, khoảng cách giữa các chữ; vị tri dấu - HS viết huyến và khoảng cách giữa dấu huyền với ba khi viết bà. - HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn.
  17. - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. GV quan sát sửa lỗi cho HS. - HS nhận xét - Hs lắng nghe TIẾT 2 Hoạt động viết vở: - GV hướng dẫn HS tô chữ b HS tô chữ b - HS tô chữ b (chữ viết thường, (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập viết 1, tập một. một. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp - HS viết khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS - HS nhận xét Hoạt động đọc: - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: - HS quan sát. Tranh vẽ những ai? Bà đến thăm mang theo quà gi? - HS trả lời. Ai chạy ra đón bà? - HS trả lời. Cô bé có vui không? Vì sao ta biết? - HS trả lời. Tình cảm giữa bà và bạn Hà như thế nào? - HS trả lời - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS đọc thầm câu "A, bà”, - HS đọc thẩm. - Tìm tiếng có âm b, thanh huyền. - HS tìm - GV đọc mẫu “A, bà.” (ngữ điệu reo vui). - HS lắng nghe. - HS đọc thành tiếng câu “A, bà." theo GV - HS đọc Hoạt động nói theo tranh: - HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: - HS quan sát. Tranh vẽ cảnh ở đâu, vào lúc nào? - HS trả lời. Gia đình có mấy người? Gồm những ai? Khung cảnh gia đình như thế nào? Vì sao - HS trả lời. em biết? - HS trả lời. - GV và HS thống nhất câu trả lới. (Gợi ý: Tranh vẽ cảnh gia đình, vào buổi tối, mọi - HS trả lời. người trong nhà đang nghi ngơi, quây quần bên nhau. Gia đình có 6 người: ông bà, bố mẹ và 2 con (một con gái, một con trai). Khung cảnh gia đình rất đầm ấm. Gương mặt ai cũng rạng rỡ, tươi vui; ông bà thư thái ngồi ở ghế, mẹ bê đĩa hoa quả ra để cả nhà ăn, bố rót nước mời ông bà; bé gái chơi với gấu bông, bé trai chơi trò lái máy bay,.) - GV cho HS dựa theo tranh, giới thiệu về gia đình bạn nhỏ. - HS thực hiện - Một số HS thể hiện nội dung trước cả lớp, GV và HS nhận xét. - HS thể hiện, nhận xét - HS liên hệ, kể về gia đình mình. 4.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - HS kể - GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm b.
  18. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và - HS lắng nghe động viên HS. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC Toán CÁC SỐ 6, 7, 8, 9, 10 (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Đọc, đếm, viết được các số trong phạm vi 10. - Sắp xếp được các số trong phạm vi 10 theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé. - Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, biết quan sát để tìm kiếm sự tương đồng. 2. Năng lực, phẩm chất - Phát triển năng lực tự quyết vấn đề, năng lực tư duy và lập luận Toán học thông qua hoạt động quan sát, đếm số lượng - Giúp HS hứng thú, say mê, tích cực học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV:Bài giảng điện tử,máy tính. - HS: Bộ đồ dùng học toán 1. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu Ổn định tổ chức lớp, hát bài Tập đếm Hát 3. Luyện tập, thực hành Lắng nghe GV: Giới thiệu tên bài: GV giới thiệu, ghi bảng Mục tiêu: HS vận dụng những kiến thức đã học vào làm bài tập thực hành. * Bài 1: Số ? - GV nêu yêu cầu của bài. - GV hỏi nội dung từng bức tranh, sau đó yêu cầu - HS nhắc lại y/c HS đếm và nêu kết quả - HS nêu ND từng tranh, sau đó * Bài 2: Số ? đếm và nêu KQ. - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại y/c của bài - HS tìm các số thích hợp - GV yêu cầu HS tìm các số thích hợp. - HS nêu miệng - HS nhận xét bạn - GV nhận xét , kết luận * Bài 3: Có bao nhiêu con vật có 6 chân ? - GV nêu yêu cầu bài tập - HS nêu HD HS đếm thêm để tìm ra phương án đúng - HS trả lời * Bài 4: Số ? - GV nêu yêu cầu bài tập - HS nêu HD HS đếm thêm để tìm ra phương án đúng - HS trả lời
  19. 3. Vận dụng – trải nghiệm - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - HS lắng nghe và trả lời - Từ ngữ toán học nào em cần chú ý? - Về nhà em cùng người thân tìm thêm các ví dụ có số các số vừa học trong cuộc sống để hôm sau chia sẻ với các bạn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC Buổi chiều: Tiếng Việt Bài 3: C, c, I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Nhận biết và đọc đúng ảm c; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, cầu có âm c, thanh sắc; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng chữ c, dấu sắc; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ c, dấu sắc. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa âm c và thanh sắc có trong bài học. - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản - Nhận biết được các nhân vật trong truyện, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản 2. Năng lực, phẩm chất - Phát triển kĩ năng nói lời chào hỏi. - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật Nam, nhân vật Hà trong mối quan hệ với bố, bà; suy đoán nội dung tranh minh hoạ: “Nam và bố cấu cá”, “A, cá, và tranh “Chào hỏi" . - Cảm nhận được tình cảm gia đình. - Rèn luyện các phẩm chất trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên: Bài giảng điện tử,máy tính. Học sinh: Sách giáo khoa,bảng con,bộ đồ dùng,vở tập viết. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - HS hát bài Em học chữ cái Tiếng việt - HS hát 2. Hình thành kiến thức mới - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi - HS trả lời - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời - GV nói câu thuyết minh (nhận biết dưới - HS nói theo. tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận - HS đọc biết và yêu cầu HS đọc theo. - GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì - HS đọc dừng lại để HS dọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Nam và bối cầu cá. - GV hướng dẫn HS nhận biết tiếng có âm c,
  20. thanh sắc giới thiệu chữ ghi âm c, dấu sắc. - HS lắng nghe 3. Luyện tập, thực hành a. Đọc âm c - GV đưa chữ c lên bảng để giúp HS nhận biết chữ c trong bài học. - HS quan sát - GV đọc mẫu âm c. - GV yêu cầu HS đọc âm, sau đó từng nhóm - HS lắng nghe và cả lớp đồng thanh đọc một số lần. - Một số (4- 5) HS đọc âm c, b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình - HS lắng nghe tiếng mẫu (trong SHS): ca, cá. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các - HS lắng nghe tiếng đã học để nhận biết mỏ hình và đọc thành tiếng ca, cá. + GV yêu cầu HS đánh vần tiếng mẫu ca, cả - Một số (4 5) HS đánh vần tiếng (cờ - a ca; cờ a - ca sắc - cá). mẫu ca, cá (cờ - a ca; cờ a - ca sắc - - Cho HS đánh vần tiếng mẫu. cá). + GV yêu cầu HS đọc trơn tiếng mẫu. Cả lớp - HS đánh vần đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu. - Một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng mẫu. Cả lớp đọc trơn đồng thanh - Ghép chữ cái tạo tiếng : HS tự tạo các tiếng tiếng mẫu. có chứa c - HS tự tạo - GV yêu cầu HS tìm chữ a thêm với chữ c để tạo tiếng ca. - HS tìm - GV yêu cầu HS tìm chữ và dấu huyền ghép với chữ c để tạo tiếng cà. - HS tìm - GV yêu cầu HS tìm chữ a và dấu sắc ghép với chữ c để tạo tiếng cá. - HS tìm - GV yêu cầu 3 - 4 HS phân tích tiếng. 2 - 3 HS nêu lại cách ghép. - HS phân tích c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ca, cà, cả. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho - HS quan sát mỗi từ ngữ, chẳng hạn ca - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh, - GV cho từ ca xuất hiện dưới tranh - HS nói - GV yêu cầu HS phân tích và đánh vần tiếng - HS quan sát ca, đọc trơn tử ca. GV thực hiện các bước - HS phân tích và đánh vần tương tự đối với cả, cá. - GV yêu cầu HS đọc trơn nổi tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 - 4 lượt HS đọc, 2 - 3 HS - HS đọc đọc trơn các từ ngữ. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ : Yêu cầu cá nhân đọc. - HS đọc Hoạt động viết bảng: - GV đưa mẫu chữ c và hướng dẫn HS quan sát. - HS lắng nghe và quan sát - GV viết mẫu và nêu cách viết chữ c.